
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download

Đề tài này nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động dịch vụ huy động vốn nói riêng hiện nay và trong bối cảnh nền kinh tế đang khó khăn hiện nay. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Đánh giá thực trạng huy động vốn, phân tích cơ hội và thách thức trong huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HỒNG ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HỒNG ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS – TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hồng
- ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .............................................................................................. i Mục lục ...................................................................................................... ii Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................ xii Danh mục các bảng biểu ............................................................................ xiii Danh mục các phụ lục ................................................................................. ix Mở đầu ....................................................................................................... x Chương 1. Cơ sở lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ......................................... 1 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ...................................... 1 1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ....................... 2 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................... 2 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ........................................................ 3 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ trung gian ............................................... 4 1.1.3. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng .................................................. 5 1.2. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................. 6 1.2.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ................................... 6 1.2.2. Phương thức huy động vốn .................................................... 6 1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................... 7 1.2.2.2. Vốn huy động từ nền kinh tế ............................................... 7 1.2.2.3. Vốn vay ............................................................................ 10 1.2.2.4. Các nguồn khác ................................................................. 11
- iii 1.2.3. Vai trò của huy động đối với ngân hàng thương mại .............. 12 1.2.3.1. Mô hình nhân – quả ............................................................ 12 1.2.3.2. Vốn là điều kiện để thành lập, tổ chức hoạt động kinh doanh ... 14 1.2.3.3. Đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của ngân hàng ...... 14 1.2.3.4. Đảm bảo khả năng cạnh tranh ............................................ 15 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM ............. 16 1.3.1. Nhân tố khách quan .............................................................. 16 1.3.1.1. Chính sách của Nhà nước .................................................. 16 1.3.1.2. Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.............................. 17 1.3.1.3. Nhân tố tiết kiệm trong nền kinh tế .................................... 17 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................. 18 1.3.2.1. Uy tín của ngân hàng ......................................................... 18 1.3.2.2. Lãi suất huy động .............................................................. 18 1.3.2.3. Chính sách sản phẩm ......................................................... 19 1.3.2.4. Hoạt động marketing ......................................................... 19 1.3.2.5. Trình độ của đội ngũ nhân viên, trình độ công nghệ ........... 19 1.4. Tiêu chí đánh giá, đo lường hiệu quả huy động vốn của NHTM .... 20 1.4.1. Tỉ lệ quỹ đảm bảo khả năng thanh toán .................................. 20 1.4.2. Tỉ lệ tiền gửi tiết kiệm bình quân đầu người........................... 20 1.4.3. So sánh nguồn vốn huy động và việc sử dung vốn ................. 21 1.4.4. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn hàng năm ............................... 21 1.4.5. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu các khoản huy động......................... 21 Chương 2. Thực trạng huy động vốn tại Vietinbank – Chi nhánh TP.HCM
- iv 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh ....................................................................... 23 2.2. Thực trạng huy động vốn tại Vietinbank HCM ........................ 25 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng huy động vốn của Vietinbank HCM ... 25 2.2.1.1. Các văn bản pháp luật về ngân hàng và lãi suất huy động .. 25 2.2.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội ................................................ 26 2.2.2. Tình hình huy động vốn của Vietinbank HCM ...................... 27 2.2.2.1. Tình hình nguồn vốn - sử dụng vốn ................................... 27 2.2.2.2. Quy mô nguồn vốn huy động ............................................. 30 2.2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời hạn gửi tiền ..... 32 2.2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền tệ ............................ 32 2.2.2.5. Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại khách hàng .................... 33 2.2.2.6. Tình hình phát triển các dịch vụ hỗ trợ huy động vốn ......... 35 2.2.2.7. Tình hình sử dụng lao động cho công tác huy động vốn ...... 37 2.3. Đánh giá huy động vốn của Vietinbank HCM thông qua ý kiến khách hàng ...................................................................... 38 2.5. Ma trận SWOT về huy động vốn của Vietinbank HCM ............ 40 Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Vietinbank – Chi nhánh TP.HCM 3.1. Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Vietinbank HCM .......... 43 3.1.1. Xác định khách hàng mục tiêu .............................................. 43 3.1.1.1. Khách hàng mục tiêu cho việc phát triển tiền gửi thanh toán .... 43 3.1.1.2. Khách hàng mục tiêu cho việc phát triển tiền gửi kỳ hạn ... 44 3.1.2. Nhóm giải pháp chung đẩy mạnh huy động vốn tại Vietinbank HCM . 45
- v 3.1.2.1. Chú trọng công tác phân tích quy mô và cấu trúc nguồn vốn.... 45 3.1.2.2. Giải pháp về công nghệ ...................................................... 47 3.1.2.3. Giải pháp về nhân sự ......................................................... 47 3.1.2.4. Giải pháp về công tác Marketing ....................................... 50 3.1.3. Nhóm giải pháp phát triền nguồn tiền gửi từ dân cư .............. 57 3.1.3.1. Tiếp thị chủ động khách hàng cá nhân .............................. 57 3.1.3.2. Gắn kết PGD với cơ quan ban ngành đoàn thể của phường (nơi PGD trú đóng) – đặc biệt gắn kết với tổ dân phố ............. 57 3.1.3.3. Mở rộng hình thức huy động vốn ....................................... 57 3.1.3.4. Xây dựng các chương trình khuyến mãi huy động vốn với hình thức khuyến mãi đa dạng ...................................... 61 3.1.3.5. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ chuyển tiền kiều hối/quốc tế . 62 3.1.4. Nhóm giải pháp phát triển nguồn tiền gửi từ tổ chức ............. 62 3.1.4.1. Giải pháp sử dụng dịch vụ tín dụng (cho vay/bảo lãnh) doanh nghiệp làm đòn bẩy để tăng tiền gửi thanh toán và tăng hoạt động dịch vụ ...... 62 3.1.4.2. Giải pháp kết hợp giữa dịch vụ kinh doanh ngoại hối và dịch vụ tín dụng để tìm nguồn USD giá niêm yết .................................. 63 3.1.4.3. Giải pháp kết hợp giữa dịch vụ kinh doanh ngoại hối và dịch vụ huy động vốn để gia tăng tiền gửi có lãi suất thấp .................... 64 3.1.4.4. Giải pháp thỏa mãn nhu cầu khách hàng tổ chức KT-XH lớn ................................................................................... 64 3.1.5. Xây dựng và sử dụng một cách hợp lý các công cụ chiến lược sử dụng trong công tác phát triển nguồn vốn ............................. 66 3.1.5.1. Xây dựng chính sách lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh............ 67
- vi 3.1.5.2. Xây dựng chính sách phí dịch vụ hợp lý ............................. 67 3.1.5.3. Chính sách chăm sóc khách hàng thường xuyên và mạnh .. 68 3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước ........................... 70 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank HCM Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn MHB Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng S.Cửu Long ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn thương tín Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Eximbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam EAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á TGTT Tiền gửi thanh toán TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của Vietinbank HCM từ năm 2010 đến 2012 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Vietinbank HCM trong 3 năm 2010 – 2012 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn huy động phân theo thời hạn gửi Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ Bảng 2.5. Tình hình nguồn vốn huy động phân theo loại khách hàng Bảng 2.6. Tương quan giữa số dư tiền gửi không kỳ hạn và số lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch tại Vietinbank HCM từ năm 2010 đến 2012 Bảng 2.7. Tình hình sử dụng lao động theo khối hoạt động tại Vietinbank HCM từ năm 2010 đến 2012
- ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục A-1. CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Phụ lục A-2. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN Phụ lục B-1. CƠ CẤU TỔ CHỨC VIETINBANK – CHI NHÁNH TP.HCM Phụ lục B-2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VIETINBANK HCM Phụ lục B-3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VIETINBANK HCM Phụ lục B-4. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Phụ lục B-5. KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Phụ lục B-6. PHÂN TÍCH SWOT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK HCM
- x PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển bền vững, lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính hay cụ thể hơn là của hệ thống ngân hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Theo cam kết trong tiến trình hội nhập, nước ta mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng, xóa bỏ các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài, thực hiện công bằng giữa tổ chức tín dụng trong nước và tổ chức tín dụng nước ngoài trong các hoạt động ngân hàng. Mặc dù so với vài năm trước, hoạt động của các ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, trình độ và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, nhưng xét về năng lực cạnh tranh thì vẫn còn ở mức giới hạn so với các ngân hàng nước ngoài trong một số mặt. Vì vậy, không thể tránh khỏi việc các ngân hàng trong nước đang phải nhường bớt thị phần cho các ngân hàng nước ngoài trong nhiều màng dịch vụ ngân hàng. Thời gian thực hiện những cam kết mở cửa thị trường càng đến gần, hệ thống ngân hàng Việt Nam càng phải nhanh chóng cải cách nhiều mặt hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ vững khách hàng nhằm đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh đã đề ra. Huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu – hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của huy động vốn là tạo ra nguồn “tài nguyên” để ngân hàng thương mại đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, các NHTM Việt Nam phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong huy động vốn khi mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng và các tổ chức hiện nay đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau với hình thức ngày càng đa dạng và mang lại lợi nhuận hấp dẫn.
- xi Điển hình như gửi tại ngân hàng nước ngoài (nơi cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng và hiện đại và là nơi có chất lượng dịch vụ tốt hơn do trình độ chuyên môn cao hơn và kinh nghiệp hoạt động lâu năm hơn), đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trự vàng và ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp, gửi tiết kiệm bưu điện… Theo đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói riêng cũng không tránh khỏi những khó khăn chung trong việc huy động vốn từ nền kinh tế. Riêng đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, ngoài việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh trên, do hoạt động trên địa bàn kinh tế năng động, chính sách điều hành huy động vốn của chi nhánh còn bị chi phối bởi các quy định từ phía Ngân hàng Nhà nước và từ phía Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Vì vậy, việc đưa ra được giải pháp để vừa tăng trưởng và vừa đảm bảo hiệu quả trong huy động vốn là thử thách to lớn đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn hiện nay. Việc không phát triển tốt hoặc giảm sút nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói chung; trong đó, hoạt động chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất là tín dụng. Bên cạnh đó, còn làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh, gián tiếp làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế, khi mà hiện nay, thị phần cho vay các dự án lớn, dài hạn trong nền kinh tế vẫn chủ yếu tập trong ở các ngân hàng thương mại quốc doanh, trong đó có Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu tình hình phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trong thời gian qua, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và xem xét các yếu tố cạnh tranh trong hoạt động này, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
- xii TP.HCM nói riêng và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động dịch vụ huy động vốn nói riêng hiện nay và trong bối cảnh nền kinh tế đang khó khăn hiện nay. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Đánh giá thực trạng huy động vốn, phân tích cơ hội và thách thức trong huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. 3. Phương pháp nghiên cứu đề tài Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích. Trong đó, tác giả khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng, thống kê tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, thống kê ý kiến khách hàng. Trên cơ sở đó, so sánh và phân tích kết quả hoạt động qua các năm, phân tích các yếu tố tác động đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM và phân tích nguy cơ cạnh tranh. Từ đó, đưa ra giải pháp cần thiết đề phát triển huy động vốn. 4. Phương pháp thu thập số liệu 4.1. Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra thăm dò ý kiến của các khách hàng có giao dịch dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Qua đó, đánh giá về chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ, thái độ và phong cách phục vụ của ngân viên ngân hàng cũng như mức độ hài lòng của khách hàng đối với chương trình khuyến mãi huy động vốn của ngân
- xiii hàng. Việc thăm dò được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp phiếu thăm dò cho khách hàng đến giao dịch tiền gửi. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên trong số các khách hàng có giao dịch tiền gửi tại Vietinbank – Chi nhánh TP.HCM. 4.2. Số liệu thứ cấp: các số liệu về kết quả hoạt động dịch vụ huy động vốn và một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2010 đến năm 2012 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM được thu thập từ các Báo cáo tổng kết, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo quyết toán… 5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 5.1. Đối tương nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những khó khăn chung của nền kinh tế, tác động đến hoạt động ngân hàng Việt Nam. Nghiên cứu thực trạng các vấn đề liên quan đến huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Qua đó, đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trong bối cảnh kinh tế khó khăn và cạnh tranh gay gắt trong huy động vốn hiện nay. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tình hình phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM Phạm vi thời gian: các vấn đề liên quan đến huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi trường pháp lý cho sự phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trong khoảng thời gian từ 2010 đến năm 2012. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Huy động vốn là một mảng hoạt động cơ bản và quan trọng của ngân hàng thương mại. Bất kỳ một ngân hàng thương mại nào, dù mới thành lập hay đã hoạt
- xiv động lâu năm đều phải tập trung đẩy mạnh hoạt động vụ này. Nhất là đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, khi trình độ và khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại còn hạn chế, thì nguồn thu nhập chủ yếu vẫn là từ hoạt động huy động tiền gửi để cho vay. Tiền gửi của khách hàng mang lại nguồn vốn cho các ngân hàng thương mại để thực hiện công tác tín dụng nhằm mục đích hưởng chênh lệch lãi suất. Một khi nguồn tiền gửi huy động không đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại có thể phải đi vay tiền trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao để cho vay lại, khi đó hiệu quả hoạt động sẽ giảm. Nếu sử dụng nguồn vốn tự có để cho vay, nguồn lực đầu tư cho công nghệ và tài sản cố định sẽ giảm, việc này làm giảm khả năng hiện đại hoá hoạt động ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng về dài hạn. Trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy cơ bị cạnh tranh ngày càng cao. Trong đó các ngân hàng nước ngoài với năng lực cao hơn, uy tín và kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh mẽ, thị trường bất động sản ngày càng “nóng”và nhiều kênh huy động vốn mới ra đời và phát triển sẽ góp phần làm giảm thị phần hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam, cụ thể là giảm thị phần nguồn vốn huy động. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, nếu có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong huy động vốn, xây dựng chính sách huy động vốn hấp dẫn, linh hoạt, đa dạng cùng với chiến lược quảng cáo tốt... các ngân hàng thương mại có thể ổn định và phát triển nguồn vốn huy động, từ đó góp phần ổn định và phát triển các mảng hoạt động khác nói chung. Vì vậy, việc xem xét, tìm hiểu nguy cơ cạnh tranh, phân tích thực trạng phát triển huy động vốn và hiểu rõ đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, từ đó
- xv giúp Vietinbank nói chung và Chi nhánh TP.HCM nói riêng xây dựng giải pháp huy động vốn phù hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. 7. Kết quả đạt được của luận văn Qua nghiên cứu các yếu tố liên quan từ tổng quát đến chi tiết, tìm hiểu nhiều tác nhân ảnh hưởng đến họat động của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói riêng, và phân tích tình hình thực hiện dịch vụ huy động vốn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM trên nhiều góc độ, luận văn đạt được những kết quả như sau: Nêu rõ các nguy cơ cạnh tranh, yếu tố tác động đến hoạt động của NHTM Việt Nam, của Vietinbank nói chung và huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói riêng trong điều kiện hiện nay. Phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, các yếu tố tác động, thách thức và cơ hội phát triển dịch vụ này. Rút ra một số kết luận từ cuộc thăm dò ý kiến khách hàng giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Các kết luận này có thể hỗ trợ các NHTM làm tư liệu tham khảo khi xây dựng chính sách phát triển huy động vốn. Hiểu rõ các yếu tố tác động đến quyết định của khách hàng trong lựa chọn NH để giao dịch tiền gửi, nguy cơ cạnh tranh của NHTM trong huy động vốn, khách hàng tiềm năng của huy động vốn... và các hình thức khuyến mãi đối với dịch vụ huy động vốn mà khách hàng ưa thích. Nhấn mạnh vai trò của các “dịch vụ hỗ trợ huy động vốn”, từ đó làm tiền đề cho các NHTM có cái nhìn mới trong việc xây dựng chính sách phát triển huy động vốn thông qua phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- xvi Đề xuất một số giải pháp để khắc phục điểm yếu, tăng cường năng lực cạnh tranh trong dịch vụ huy động vốn của Vietinbank nói chung và Vietinbank – Chi nhánh TP.HCM nói riêng.
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- 23 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, hình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Ngân hàng bao gồm nhiều loại hình tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Sự ra đời của hệ thống NHTM có tác động rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế hàng hóa và ngược lại, kinh tế hàng hoá phát triển thì hoạt động NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và ngân hàng trở thành tổ chức không thể thiếu trong nền kinh tế. Quan điểm về NHTM của Việt Nam được quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (Số 20/2004/QH): NHTM là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan; trong đó quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Như vậy, có thể hiểu: NHTM là một Tổ chức kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền đó để cho vay, làm phương tiện thanh toán và thực hiện các dịch vụ theo uỷ thác của khách hàng. Vậy thế nào là “Dịch vụ ngân hàng”? Tại khoản 7, điều 20 - Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi, bổ sung năm 2004) có nhắc đến nhóm từ “Dịch vụ ngân hàng” như sau: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Trong Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS), có định nghĩa: Một “dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp”. Dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận cấu thành

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1431 |
195
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1124 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1159 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
1087 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
1049 |
128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
897 |
62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
647 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
664 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
758 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
774 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
755 |
16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
793 |
13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
714 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p |
233 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p |
154 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p |
149 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p |
127 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p |
103 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
