intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa một cách có chọn lọc những vấn đề lý thuyết cơ bản về lĩnh vực dịch vụ PTD của NHTM; tạo nền tảng lý luận cần thiết để vận dụng vào quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động cung ứng các dịch vụ PTD tại MB. Thông qua đó đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của chúng trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ PTD tại MB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------o0o--------- PHẠM THỊ THU DIỆU GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ T.P Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------o0o--------- PHẠM THỊ THU DIỆU GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS ĐỖ LINH HIỆP T.P Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: Phạm Thị Thu Diệu Sinh ngày: 03 tháng 09 năm 1986 tại Bình Định Quê quán: An Hòa, An Lão, Bình Định Hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Là học viên cao học khóa 20 của Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM. Mã số học viên: 7701102006 Cam đoan đề tài: “ Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” Người hướng dẫn khoa học: PGS Tiến Sĩ. Đỗ Linh Hiệp Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tác giả ký tên Phạm Thị Thu Diệu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................................... 4 1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......... 4 1.1.1 Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 4 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ........................................... 5 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 5 1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................ 6 1.1.2.3 Hoạt động thanh toán ........................................................................... 6 1.2 Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại ............ 7 1.2.1 Dịch vụ ngân hàng ........................................................................................... 7 1.2.2 Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 8 1.2.2.1 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại ................. 8 1.2.2.2 Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ phi tín dụng ................................ 9 1.2.2.3 Các dịch vụ phi tín dụng chủ yếu của ngân hàng thương mại ............ 11 1.2.2.3.1 Dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế ........................... 11 1.2.2.3.2 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ................................................ 14 1.2.2.3.3 Dịch vụ ngân quỹ và bảo quản vật có giá ............................ 14 1.2.2.3.4 Dịch vụ tư vấn tài chính ....................................................... 14 1.2.2.3.5 Dịch vụ bảo hiểm ................................................................. 15 1.2.2.3.6 Dịch vụ trả lương qua tài khoản ........................................... 15 1.2.2.3.7 Dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................... 16
  5. 1.2.2.4 Vai trò của dịch vụ phi tín dụng ........................................................... 16 1.2.3 Năng lực cạnh tranh về cung ứng dịch vụ của ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................................................... 17 1.3 Tăng thu nhập dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng ................................................ 19 1.3.1 Sự cần thiết phải tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng ........ 19 1.3.1.1 Đối với ngân hàng thương mại .......................................................... 19 1.3.1.2 Đối với khách hàng ............................................................................ 20 1.3.1.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................. 20 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng ........................ 21 1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô .............................................. 21 1.3.2.1.1 Môi trường pháp lý ............................................................... 22 1.3.2.1.2 Môi trường kinh tế ................................................................ 22 1.3.2.1.3 Môi trường chính trị .............................................................. 23 1.3.2.2 Các nhân tố thuộc về nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng ....................... 23 1.3.2.3 Các nhân tố thuộc về khách hàng sử dụng dịch vụ .............................. 27 1.3.3 Điều kiện để tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng .......................................... 28 1.3.3.1 Gia tăng số lượng dịch vụ phi tín dụng do ngân hàng cung cấp ........... 28 1.3.3.2 Nâng cao chất lượng hay các tiện ích của dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ...................................................................................................................... 29 1.3.3.3 Gia tăng số lượng khách hàng sử dụng các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng cao ......................................................................................................... 29 1.3.4 Ý nghĩa của việc tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng ................................... 30 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2010-2012 ....... 32 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội............................................................. 32 2.1.1 Sự ra đời và quá trình phát triển .................................................................... 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức............................................................................................... 35
  6. 2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của MB từ năm 2010-2012 ....... 36 2.2 Thực trạng hoạt động và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................................................................................... 40 2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ Phi tín dụng tại MB ........................................ 40 2.2.2 Kết quả thu nhập hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại MB ............................ 43 2.2.2.1 Tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ và doanh số thu nhập dịch vụ phi tín dụng .............................................................................................................. 43 2.2.2.1.1 Dịch vụ thanh toán .......................................................................... 44 2.2.2.1.2 Dịch vụ Kiều hối ............................................................................. 50 2.2.2.1.3 Dịch vụ thẻ ...................................................................................... 55 2.2.2.1.4 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ........................................................... 59 2.2.2.1.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................................. 61 2.2.2.1.6 Dịch vụ ngân quỹ bao gồm cho thuê két sắt và bảo quản tài sản.................................................................................................................................. 63 2.2.2.2 Tỷ trọng thu nhập dịch vụ phi tín dụng ................................................. 64 2.2.2.3 Cơ cấu dịch vụ....................................................................................... 66 2.2.3 Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 66 2.2.3.1 Hạn chế.................................................................................................. 66 2.2.3.2 Nguyên nhân chủ yếu ............................................................................ 68 2.2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan .......................................................... 68 2.2.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan .............................................................. 69 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 70 CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ....................................................... 71 3.1 Định hướng tăng thu nhập dịch vụ PTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ............ 71 3.2 Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vu PTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ............ 73 3.2.1 Hoàn thiện và quảng bá rộng rãi các sản phẩm dịch vụ PTD hiện có ........... 73
  7. 3.2.2 Tăng cường hoạt động xúc tiến Marketing ............................................. 79 3.2.3 Giải pháp gia tăng độ tin cậy của KH đối với MB ................................... 80 3.2.4 Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận KH thông qua các kênh phân phối dịch vụ ................................................................................................................ 81 3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ PTD ......... 81 3.2.6 Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) .................................................................................................................. 84 3.2.7 Nâng cao năng lực quản trị điều hành và chất lượng nguồn nhân lực ..... 85 3.2.8 Thực hiện việc hợp tác, liên kết với các tổ chức phi ngân hàng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để cung ứng sản phẩm ........................................... 85 3.2.9 Khai thác hiệu quả mối quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng .............................................................................. 87 3.2.10 Nâng cao và tăng cường đầu tư phát triển công nghệ thông tin .............. 87 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................ 88 3.3.1 Đối với Chính Phủ.......................................................................................... 88 3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý trong lĩnh vực ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng nói riêng .................................................................... 88 3.3.1.2 Chính Phủ cần có chính sách đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt .......................................................................................................................... 88 3.3.1.3 Cải thiện môi trường kinh tế xã hội và phát triển cơ sở hạ tầng ......... 89 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ........................................................ 90 3.3.3 Đối với MB Hội sở .......................................................................................... 90 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 93
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN MB Ngân hàng TMCP Quân Đội ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ATM (Automatic Teller Máy rút tiền tự động Machine) NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương mại POS ( Point of sale terminal Máy cấp phép tự động Veriphone) Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần DVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ TTQT Thanh toán quốc tế DSTT Doanh số thanh toán XNK Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu tai MB qua các năm 36 Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại MB qua các năm 39 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp thu nhập dịch vụ phi tín dụng tại MB giai 44 đoạn từ 2010-2012 Bảng 2.4 Thực trạng chuyển tiền trong nước tại MB qua các năm 47 2010-2012 Bảng 2.5 Kết quả chuyển tiền quốc tế tại MB qua các năm 2010-2012 49 Bảng 2.6 Doanh số chuyển tiền đi quốc tế tại MB qua các năm 2010- 50 2012 Bảng 2.7 Kết quả thu thuần dịch vụ thanh toán tại MB qua các năm 52 2010-2012 Bảng 2.8 Doanh số Kiều hối chuyển về MB qua các năm 2010-2012 54 Bảng 2.9 Tổng số lượng thẻ phát hành qua các năm tại MB giai đoạn 56 2010-2012 Bảng 2.10 Doanh thu, chi phí và lãi thuần từ dịch vụ thẻ tại MB giai 57 đoạn 2010-2012 Bảng 2.11 Doanh số thanh toán thẻ giai đoạn 2010-2012 tại MB 58 Bảng 2.12 Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại MB qua các năm 2010- 60 2012 Bảng 2.13 Tình hình thu phí dịch vụ ngân hàng điện tử tại MB qua các 62 năm 2010-2012
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Thứ tự Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Thị phần chuyển tiền Kiều hối về Việt Nam năm 2012 53 Biểu đồ 2.2 Thị phần tổng số thẻ phát hành của MB qua các năm 55 Biểu đồ 2.3 Doanh số sử dụng thẻ của MB qua các năm 57 Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng dịch vụ PTD so với tổng thu nhập tại MB từ 64 2010-2012 Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng thu nhập của từng sản phẩm PTD năm 2010- 65 2012
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 35 2011-2015
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự đổi mới hướng đầu tư nhằm phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ là bước đi cần thiết và quan trọng đối với mỗi ngân hàng hiện nay. Mặc dù hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính nhưng hiệu quả và tính hấp dẫn của nó không còn như trước đây bởi hiệu suất đầu tư rủi ro cao, nợ xấu gia tăng và tình trạng mất thanh khoản xuất hiện liên tục làm cho các ngân hàng luôn áp lực về vốn. Thêm vào đó, hoạt động tín dụng luôn bị chi phối và ràng buộc bởi hành lang pháp lý của Nhà nước nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng rất khó khăn. Trước tình hình này, chiến lược kinh doanh các ngân hàng đã chủ động tập trung chuyển hướng đầu tư sang lĩnh vực PTD nhằm có được những nguồn vốn ổn định cũng như nguồn thu nhập ổn định và rủi ro thấp đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trường đối với các dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng tăng. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) là một trong số những ngân hàng TMCP đầu tiên với mạng lưới hoạt động có mặt trên các địa bàn lớn của cả nước do vậy có nhiều điều kiện thuận lợi để khai thác và phát triển các dịch vụ ngân hàng. Các sản phẩm dịch vụ PTD mà MB cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sự tiện ích trong quá trình phát triển mạnh mẽ cuả dịch vụ ngân hàng. Các sản phẩm này cũng là nguồn thu an toàn và ổn định, mặc dầu vậy tỷ trọng thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ của MB còn khá thấp so với một số ngân hàng thương mại khác trong nước và so với hệ thống NHTM của các nước khác Để có thể tồn tại và phát triển, trong giai đọan cạnh tranh gay gắt hiện nay, MB phải tìm cách phát huy những thế mạnh, khắc phục những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tìm ra giải pháp nhằm nâng tỷ lệ phí dịch vụ trên tổng doanh thu, đem lại sự phát triển bền vững cho ngân hàng, rút ngắn khoảng cách trong trình độ kinh doanh giữa mình và các ngân hàng nước ngoài đang gia nhập ngày càng nhiều vào thị trường kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam. Là một cán bộ đang công tác tại MB, qua quá trình công tác, tôi đã nhận
  13. 2 thức được rằng, tăng thu nhập từ dịch vụ PTD là hướng đi tất yếu cho các ngân hàng trong đó có MB. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội” làm đề tài luận văn cao học, với mong muốn vừa hoàn thành nhiêm vụ học tập vừa trực tiếp góp phần vào việc thúc đẩy MB phát triển mạnh trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa một cách có chọn lọc những vấn đề lý thuyết cơ bản về lĩnh vực dịch vụ PTD của NHTM; tạo nền tảng lý luận cần thiết để vận dụng vào quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động cung ứng các dịch vụ PTD tại MB. Thông qua đó đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của chúng trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ PTD tại MB. Mục tiêu cơ bản đồng thời cũng là mục tiêu cuối cùng mà luận văn hướng tới, đó là nghiên cứu đề xuất các giải pháp với ngân hàng TMCP Quân Đội; đồng thời đưa ra các khuyến nghị cần thiết với các cơ quan hữu quan nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ PTD cung ứng cho xã hội, góp phần tăng thu nhập từ dịch vụ này cho ngân hàng TMCP Quân Đội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Các dịch vụ PTD của NHTM - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Trong thực tế, các dịch vụ PTD rất đa dạng và phong phú. Trong khuôn khổ nội dung của luận văn cao học, để có điều kiện nghiên cứu sâu, tác giả luận văn xin phép chỉ tập trung nghiên cứu một số dịch vụ PTD chủ yếu đã và đang được triển khai áp dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội; +Thực tiễn:Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đối với một số dịch vụ PTD chủ yếu trong khoảng thời gian từ 2010-2012 tại ngân hàng TMCP Quân Đội. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử các
  14. 3 phương pháp được vận dụng một cách tổng hợp và linh hoạt trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm: phương pháp suy luận logic, phương pháp thống kê, so sánh và phân tích, tổng hợp. 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn Luận văn chứa đựng những nội dung khoa học chủ yếu được tóm tắt như sau: - Hệ thống hóa một cách có chọn lọc những nội dung lý luận cơ bản về các hoạt động dịch vụ PTD của NHTM. - Thông qua phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ PTD của MB, cùng với những kết quả tài chính đem lại cho MB từ hoạt động này trong thời gian qua, luận văn đưa ra những nhận xét, đánh giá một cách thỏa đáng những thành tựu đạt được, trong việc đáp ứng nhu cầu cung ứng dịch vụ PTD cho nền kinh tế-xã hội, cũng như việc tạo lập nguồn thu tài chính quan trọng, góp phần ổn định và phát triển MB. - Mặt khác, cũng thông qua kết quả phân tích, luận văn đã chỉ ra được những mặt hạn chế trong lĩnh vực dịch vụ PTD của MB, cùng với những nguyên nhân từ phía chủ quan và khách quan làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục. - Luận văn đã nêu bật tầm quan trọng của việc gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ PTD trong tổng thu nhập của MB trong điều kiện hiện nay; đồng thời đưa ra các giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp với tình hình thực tế, nhằm giúp cho MB có thể phát triển bền vững, dựa trên các sản phẩm dịch vụ PTD hữu ích, hiện đại, an toàn, hiệu quả. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, nội dung chính của luận văn được bố cục trong 3 chương: Chương 1: Tổng quan về dịch vụ PTD của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ PTD chủ yếu tại ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010-2012. Chương 3:Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ PTD tại ngân hàng TMCP Quân Đội
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM) Trên phương diện lý luận cũng như thực tiễn đã chứng minh rằng, ngân hàng thương mại (NHTM) có lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển trên thế giới cách đây hàng trăm năm. Với vai trò một định chế tài chính trung gian, một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, NHTM đã góp phần vô cùng quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ ở mỗi quốc gia. Có thể nói rằng, ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó mới có thể xây dựng được một nền kinh tế thị trường phát triển và ngược lại ở đâu có nền kinh tế thị trường phát triển sẽ tạo cơ hội để có được một hệ thống NHTM phát triển. Vậy ngân hàng thương mại là gì? Trên phương diện lý thuyết, xuất phát từ tập quán, cũng như luật pháp ở mỗi quốc gia, thuật ngữ NHTM có thể được phát biểu khác nhau; chẳng hạn như: -Tại Cộng hòa Pháp, người ta quan niệm NHTM là những doanh nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác, các khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng khoán hay dịch vụ tài chính(* Nguồn: “Tiền tệ Ngân hàng” trường Đại học Ngân hàng TP.HCM –TS.Lê Thị Tuyết Hoa; PGS,TS. Nguyễn Thị Nhung; Nhà XB Thống kê, 2011) -Hoặc tại Hoa Kỳ, ngân hàng thương mại được quan niệm là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính (* như trên) Theo tác giả Peter Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì: “Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt
  16. 5 là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”(**). -Ở Việt Nam, theo khoản 2 điều 4 Luật các Tổ chức Tín dụng ( Luật số 47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011) quy định: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác…nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Hoạt động ngân hàng được giải thích cụ thể tại điều 12 của Luật này như sau: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a/ Nhận tiền gửi; b/Cấp tín dụng; c/Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Từ những quan niệm tuy có một số điểm khác nhau về cách phát biểu như đã nêu trên, song tác giả nhận thấy có thể rút ra một quan niệm chung nhất về NHTM, xuất phát từ bản chất của nó như sau: NHTM là một định chế tài chính trung gian, kinh doanh trong lĩnh vục tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận các khoản tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Hoạt động cơ bản của NHTM tập trung trên 3 mặt chính là: hoạt động huy động vốn; hoạt động sử dụng vốn và hoạt động thanh toán. Thông qua các hoạt động của mình, NHTM đã cung cấp các dịch vụ ngân hàng đến khách hàng. 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Để có thể tiến hành kinh doanh, NHTM phải có vốn chủ sở hữu ban đầu. Tuy nhiên nguồn vốn này không phải là nguồn chủ yếu để hoạt động kinh doanh. NHTM hoạt
  17. 6 động kinh doanh theo phương châm “đi vay để cho vay”. Vì vậy hoạt động huy động vốn được các NHTM hết sức coi trọng. NHTM thực hiện huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư, thông qua nhiều hình thức khác nhau như mở tài khỏan tiền gửi, tài khoản tiết kiệm, phát hành các loại chứng khoán nợ như trái phiếu, kỳ phiếu…Thông qua các hoạt động này giúp tạo ra nguồn vốn cơ bản, quan trọng cho kinh doanh ngân hàng. Với hoạt động huy động vốn này, một mặt ngân hàng trở thành địa chỉ tin cậy để người dân và các tổ chức kinh tế gửi tiền nhàn rỗi, mặc khác, hoạt động này là cơ sở tạo nguồn cho đầu tư, - tiền quay trở lại lưu thông đóng góp một cách có hiệu quả cho sự phát triển của nền kinh tế. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn: Trên cơ sở nguồn vốn được tạo ra, các NHTM tiến hành hoạt động sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận cho mình. Các hoạt động sử dụng vốn cũng vô cùng đa dạng như: cho vay, chiết khấu, đầu tư chứng khoán, đầu tư vào các công ty con, liên doanh liên kết, mua sắm tài sản cố định…Trong các hoạt động sử dụng vốn nói trên, cho vay là hoạt động đặc trưng nhất và thông thường chiểm tỷ trọng doanh số sử dụng vốn lớn nhất; đồng thời cũng thường đem lại nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn nhất cho NHTM. Ngoài ý nghĩa vô cùng quan trọng của hoạt động này trong việc tạo nguồn thu chủ yếu đối với bản thân mỗi NHTM, ta cũng có thể thấy rõ ý nghĩa về mặt kinh tế-xã hội, đó là thông qua hoạt động sử dụng vốn, các NHTM góp phần làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2.3. Hoạt động thanh toán: Có thể nói một cách khái quát hơn, đây cũng chính là hoạt động thể hiện rõ vai trò trung gian tài chính của NHTM. Với tư cách là địa chỉ tin cậy, được trang bị những thiết bị chuyên dụng, với đội ngũ chuyên gia, ngân hàng được xem như “trái tim” của nền kinh tế, thực hiện vai trò đẩy các dòng tiền lưu thông không ngừng.
  18. 7 Nếu như trước đây, để thực hiện hoạt động thanh toán, các NHTM mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng và cung cấp các phương tiện thanh toán thông thường như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối phiếu, …thì ngày nay, nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin, một xã hội không dùng séc sẽ được hình thành, các công cụ mới như các loại thẻ thanh toán, thẻ tín dụng được thực hiện thông qua hệ thống máy ATM/POS; các dịch vụ ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking,…sẽ ngày càng được sử dụng phổ biến hơn, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho hoạt động dịch vụ thanh toán của NHTM ngày càng phát triển đa dạng và hiệu quả hơn. 1.2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Dịch vụ ngân hàng Việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Nói đến dịch vụ người ta thường gắn nó với hai đặc điểm: Thứ nhất: Đó là các dịch vụ chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ. Ưu thế của các NHTM được thể hiện qua các điểm sau đây: - Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những ở trong nước mà còn ở các nước. - Có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó nắm bắt được tình hỉnh sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể sâu sắc, biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng. - Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại đồng thời nhận và nắm bắt được nhiều thông tin về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả, tỷ giá… và diễn biến của nó trên thị trường trong nước và quốc tế.
  19. 8 Thứ hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với họạt động ngân hàng, không những cho phép các NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để các NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí (yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng) mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. 1.2.2. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại Để tìn hiểu về dịch vụ PTD của NHTM, trước hết cần thống nhất quan niệm về dịch vụ tín dụng của NHTM. Dịch vụ tín dụng của NHTM Thực tiễn cho thấy, dịch vụ ngân hàng rất đa dạng và phong phú. Trong số các dịch vụ ngân hàng, có những dịch vụ liên quan tới việc cấp tín dụng dưới mọi hình thức, có nghĩa là NHTM thỏa thuận cho tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền, trong một thời hạn nhất định, trên nguyên tắc có hoàn trả lại đầy đủ cả vốn và lãi, thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, …Đó chính là dịch vụ tín dụng của NHTM. Dịch vụ phi tín dụng của NHTM Ngoài dịch vụ tín dụng như đã nêu trên, các dịch vụ của NHTM được gọi chung là dịch vụ PTD Chẳng hạn như các dịch vụ: dịch vụ thanh toán và chuyển tiền (thẻ thanh toán, séc, hối phiếu ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…); các dịch vụ về tư vấn, trung gian môi giới,…Những dịch vụ như vậy, do không có liên quan trực tiếp tới việc cấp tín dụng dưới mọi hình thức, được gọi là các dịch vụ phi tín dụng của NHTM. Dịch vụ PTD của NHTM đem lại nguồn thu nhập cho NHTM đưới hình thức các khoản dịch vụ phí, hoa hồng môi giới, các khoản chênh lệch giá,…
  20. 9 Với cách tiếp cận như trên tác giả cho rằng có thể quan niệm dich vụ phi tín dụng của ngân hàng như sau: Dịch vụ PTD là loại hình dịch vụ mà khi được cung cấp bởi các ngân hàng thì bản thân nó không trực tiếp làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung cấp và thu hồi vốn đối với khách hàng, mang lại cho ngân hàng nguồn thu nhập từ các khoản phí, hoa hồng, chênh lệch giá hoặc đơn giản chỉ là nâng cao uy tín của ngân hàng. Về bản chất, dịch vụ PTD bao gồm các yếu tố không hiện hữu giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với ngân hàng mà không có sự chuyển giao sở hữu. Như vậy khả năng để sáng tạo và cung ứng các dịch vụ phi tín dụng cho thị trường hiện nay của ngân hàng là rất lớn, nó không còn bị bó hẹp trong một số dịch vụ truyền thống như thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ…mà ngày càng có nhiều dịch vụ mới ra đời, dựa trên thành tựu của tiến bộ công nghệ nhất là công nghệ nhất là công nghệ thông tin và các nhu cầu đa dạng, phong phú của khách hàng. 1.2.2.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ phi tín dụng - Dịch vụ PTD không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung cấp và thu hồi tài sản đối với khách hàng. Đây là đặc điểm phân biệt rõ nhất dịch vụ PTD với dịch vụ tín dụng. Xét về mặt nghiệp vụ, khi dịch vụ PTD được ngân hàng cung cấp tới khách hàng thì không làm phát sinh các khoản mục cho vay trong phần tài sản của Bảng Cân đối kế toán của ngân hàng. Hay nói khác đi, đó là dịch vụ không làm ngân hàng phải chuẩn bị một khoản tiền thực để nhận lại khoản tiền đó sau một khoản thời gian. Ví dụ, với hoạt động bảo lãnh, khi ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho khách hàng, đó là dịch vụ PTD. Nhưng khi khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ dẫn đến việc ngân hàng phải bỏ tiền để thực hiện cam kết với bên thứ ba thì khi đó dịch vụ bảo lãnh lại trở thành dịch vụ tín dụng. - Dịch vụ PTD không chịu tác động trực tiếp cuả lãi suất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1