intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

57
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank chi nhánh Cần Thơ. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại VietinBank chi nhánh Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ HỮU NGÂN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ HỮU NGÂN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ Điều hành cao cấp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI THANH TRÁNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án thạc sĩ “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ Người thực hiện Lê Hữu Ngân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3 1.5 Cấu trúc đề tài ........................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 5 2.1 Khái niệm và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ................................... 5 2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 5 2.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................... 5 2.2 Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 6 1
  5. 2.2.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt .................................................. 6 2.2.2 Vai trò của thanh toán không dung tiền mặt ...................................................................... 8 2.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ........................................................ 11 2.3.1 Các hình thức TTKDTM áp dụng cho doanh nghiệp ............................................ 11 2.3.2 Các hình thức TTKDTM áp dụng cho cá nhân ...................................................... 13 2.4 Quy trình ra quyết định mua và lý thuyết hành vi........................................................ 14 2.4.1 Quy trình ra quyết định ............................................................................................ 14 2.4.2 Lý thuyết hành vi ..................................................................................................... 16 2.5 Các nghiên cứu liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt ................................... 21 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CẦN THƠ.. 25 3.1 Tổng quan Vietinbank Cần Thơ .............................................................................. 25 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Cần Thơ .............................. 25 3.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh .................................................................... 26 3.1.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ ................................... 27 3.2 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank Cần Thơ................ 33 3.2.1 Đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................................................... 33 3.2.2 Đối với khách hàng cá nhân ................................................................................. 35 3.3 Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt của Vietinbank Cần Thơ đối với khách hàng cá nhân .................................................................................................................. 39 3.3.1 Số lượng tài khoản cá nhân và doanh số thanh toán qua tài khoản tại VietinBank Cần Thơ ......................................................................................................................... 40 2
  6. 3.3.2 Tình hình kinh doanh thẻ tại VietinBank Cần Thơ .............................................. 42 3.3.3 Tình hình trang bị máy ATM, POS và đơn vị chấp nhận thẻ .............................. 46 3.4 Kết quả khảo sát về tình hình thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Cần Thơ ........................................................................................ 48 3.4.1 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................... 48 3.4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .................................................................... 48 3.4.3 Kết quả khảo sát về tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ .............................................................................................................. 50 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 68 4.1. Kết luận .................................................................................................................. 68 4.2. Giải pháp ................................................................................................................ 69 4.2.1 Các giải pháp đối với ngân hàng .......................................................................... 69 4.2.2 Các giải pháp đối với từng đối tượng khách hàng cá nhân ................................. 71 4.2.3 Các kiến nghị khác đối với Vietinbank Cần Thơ ................................................. 73 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 3
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CB-CNV: Cán bộ, công nhân viên ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ NHTM: Ngân hàng thương mại POS (Point of Sale): Chấp nhận thanh toán thẻ PGD: Phòng giao dịch TAM (Technology Acceptance Model): Mô hình chấp nhận công nghệ TDQT: Tín dụng quốc tế TP: Thành phố TPB (Theory of Planned Behavior): Lý thuyết hành vi dự định TRA (Theory of Reasoned Action): Lý thuyết hành động hợp lý TTKDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt VD: Ví dụ
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Số lượng và doanh số giao dịch qua tài khoản cá nhân tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2013 đến tháng 06/2016 Bảng 3.2: Số lượng thẻ tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2013-06/2016 Bảng 3.3: Doanh số thanh toán và số dư huy động qua thẻ tại Vietinbank giai đoạn 2013-06/2016 Bảng 3.4: Số lượng máy ATM, máy POS và ĐVCNT tại VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2013-06/2016 Bảng 3.5: Các hình thức TTKDTM của khách hàng cá nhân Bảng 3.6: Các lý do sử dụng TTKDTM của khách hàng cá nhân Bảng 3.7: Các kênh thông tin về dịch vụ TTKDTM tại Vietinbank Cần Thơ Bảng 3.8: Các đối tượng ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ TTKDTM tại Vietinbank Cần Thơ của khách hàng cá nhân Bảng 3.9: Thời gian sử dụng dịch vụ TTKDTM tại Vietinbank Cần Thơ của khách hàng cá nhân Bảng 3.10: Các biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định TTKDTM của khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ Bảng 3.11: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng cá nhân đối với các biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định TTKDTM tại Vietinbank Cần Thơ
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quy trình quyết định mua hàng Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA) Hình 2.3 : Thuyết hành vi dự định (TPB) Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) Hình 3.1: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ 2013-06/2016 Hình 3.2: Hoạt động cho vay của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2013-06/2016 Hình 3.3: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2013-06/2016 Hình 3.4: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo giới tính Hình 3.5: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo xuất thân Hình 3.6: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo nghề nghiệp Hình 3.7: Đánh giá của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ TKDTM tại Vietinbank Cần Thơ Hình 3.8: Nhận biết của khách hàng đối với thông tin ưu đãi về chi phí mở tài khoản/thẻ cho khách hàng của VietinBank Cần Thơ Hình 3.9: Khoảng cách từ chỗ ở hiện tại của khách hàng đến địa điểm giao dịch thường xuyên nhất của Vietinbank Cần Thơ Hình 3.10: Đánh giá của khách hàng cá nhân về Vietinbank Hình 3.11: Đánh giá của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ của Vietinbank Cần Thơ Hình 3.12: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ TTKDTM tại Vietinbank Cần Thơ
  10. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của đề tài Ở Việt Nam, tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán mặc dù đã giảm mạnh nhưng vẫn còn ở mức cao so với thế giới. Rõ ràng, ở Việt Nam tiền mặt vẫn là phương thức thanh toán chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực công, doanh nghiệp và dân cư. Có nhiều nguyên nhân lý giải cho tình trạng thanh toán bằng tiền mặt, trong đó, nguyên nhân chính là do thói quen sử dụng tiền mặt của người dân, tâm lý ngại sử dụng công nghệ mới, cảm thấy không thoải mái khi sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử. Hạn chế về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) cũng làm ảnh hưởng đến việc phát triển và mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng điện tử tới người tiêu dùng. Thêm vào đó, hệ thống quản lý thuế chưa phát triển khiến cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp có thể “lách luật”, thích sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt vì lợi ích cá nhân, hơn là sử dụng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản, ủy nhiệm chi), nhằm trốn tránh việc kiểm soát thuế từ phía các cơ quan chức năng1. Nhằm đa dạng hóa dịch vụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thanh toán điện tử và chú trọng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015. Đề án đã chỉ rõ mục tiêu cần phải đạt được đến cuối năm 2015 là tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán dưới 11% đồng thời tăng mạnh số người dân được tiếp cận dịch vụ thanh toán, nâng tỷ lệ người dân có tài khoản ngân hàng lên 35-40%. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán thẻ mà trọng tâm là phát triển thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ (POS). Vì thế, thẻ thực sự trở thành phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến trên thế giới, không chỉ đối với các nước 1 http://www.semvietnam.com/thanh-toan-truc-tuyen/thuc-day-thanh-toan-khong-dung- tien-mat/
  11. 2 có nền kinh tế phát triển mà còn không ngừng mở rộng sang các nước có nền kinh tế đang phát triển. Sau gần 2 năm thực hiện kế hoạch trên đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tính đến ngày 31/8/2015, cả nước đã phát hành gần 94,7 triệu thẻ, trong đó có 68,4 triệu thẻ đang lưu hành với khoảng 133.200 đơn vị chấp nhận thẻ. Riêng 37 ngân hàng thương mại đã lắp đặt được trên 203.000 POS. Trong đó, phải kể đến Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với gần 64.680 máy, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) với trên 60.760 máy2… Thanh toán không dùng tiền mặt có nhiều lợi ích, xong đối với địa bàn TP Cần Thơ thói quen dùng tiền mặt trong thanh toán vẫn còn lớn. Đa phần người dân chưa tiếp cận được nhiều hình thức thanh toán của ngân hàng cũng như chưa có thói quen sử dụng các hình thức hiện có của ngân hàng để thanh toán. Do đó, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ mặc dù đã có tăng nhưng vẫn chưa đạt được kết quả như mong đợi. Từ thực tế trên, tôi chọn nghiên cứu “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ. 2 http://cafef.vn/tai-chinh-ngan-hang/thanh-toan-phi-tien-mat-can-pho-bien-hon-nua-20151017210914985.chn
  12. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 06/2016. - Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ. - Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ, bao gồm: Chuyển khoản (khách hàng sử dụng hình thức lệnh chi); séc và thanh toán bằng thẻ ngân hàng: thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ (Visa Debit). 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khách hàng cá nhân đang sử dụng kênh thanh toán không dùng tiền mặt của VietinBank Cần Thơ trên địa bàn TP. Cần Thơ. - Địa bàn nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ và 08 PGD trực thuộc Chi nhánh bao gồm: PGD Thắng Lợi, PGD Ninh Kiều, PGD Nguyễn Trãi, PGD An Thới, PGD Quang Trung, PGD Cái Răng, PGD Phong Điền và PGD Thốt Nốt. - Thời gian nghiên cứu: Để đánh giá tổng quan về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ, đề tài phân tích số liệu từ năm 2013 – 06/2016. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp cụ thể như:
  13. 4 - Phương pháp phân tích thống kê kinh tế theo chuỗi thời gian từ năm 2013 – 06/2016 được sử dụng để phân tích thực trạng tình hình sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân; các hình thức Ngân hàng khuyến khích khách hàng sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm qua. - Phân tích thống kê mô tả bằng cách khảo sát thu thập ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ. Các thông tin cơ bản thu thập khách hàng bao gồm: + Các đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng (giới tính, tuổi tác, thu nhập, nghề nghiệp,…) + Thực trạng sử dụng dịch vụ TTKDTM của khách hàng cá nhân bao gồm: các hình thức TTKDTM khách hàng đang sử dụng; lý do lựa chọn hình thức TTKDTM; thời gian sử dụng TTKDTM; khoảng cách từ chỗ ở hiện tại đến địa điểm giao dịch; nhận thức của khách hàng về các chính sách ưu đãi của ngân hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM;… + Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân đối với việc sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại VietinBank Chi nhánh Cần Thơ (các vấn đề về nhận thức tâm lý; đặc điểm bản thân của khách hàng; các dịch vụ ngân hàng; cơ sở hạ tầng công nghệ và vấn đề thông tin tuyên truyền) + Đánh giá của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ TTKDTM tại VietinBank Cần Thơ 1.5 Cấu trúc đề tài - Chương 1: Tổng quan đề tài - Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt - Chương 3: Phân tích thực trạng TTKDTM của khách hàng các nhân tại Vietinbank Cần Thơ. - Chương 4: Giải pháp và kết luận
  14. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương này nghiên cứu cơ sở lý thuyết về khái niệm, đặc điểm và các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân. Trong chương cũng nghiên cứu các đề tài có liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt. 2.1 Khái niệm và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt 2.1.1 Khái niệm Thanh toán được hiểu một cách khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt. Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích, chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng3. 2.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Sự ra đời của TTKDTM gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển 3 : Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ
  15. 6 khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có đặc điểm sau: - Trong TTKDTM, sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. - Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu Hàng - Tiền - Hàng mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. - Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình4. 2.2 Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 2.2.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt Một trong những phát minh quan trọng nhất của con người có tính chất đột phá, đẩy nền văn minh của nhân loại tiến một bước dài là sự phát minh ra tiền tệ. Tiền tệ ra đời và không ngừng được nghiên cứu hoàn thiện nhằm 2 mục tiêu chính: sự tiện lợi và sự an toàn. Trước đây người ta dùng vỏ sò, vỏ hến những vật không có giá trị để làm vật trao đổi, tiếp đến là những thứ có giá trị cao như vàng, bạc, châu báu làm phương tiện lưu thông và tích trữ. Trải qua quá trình lưu thông những đồng tiền đúc kim loại bằng vàng, bạc, hợp kim bị mòn vẹt, không đủ trọng lượng nhưng vẫn được xã hội 4 : Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ
  16. 7 thừa nhận như những đồng tiền có đủ giá trị. Lợi dụng hiện tượng đó người ta dùng tiền giấy để thế tiền kim loại trong lưu thông vì những ưu việt của nó như: gọn nhẹ, dễ vận chuyển... Ngày nay, TTKDTM đang trở thành một bộ phận không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, nó đã gần gũi hơn với cuộc sống của mọi người. Khi trình độ sản xuất và lưu thông hàng hoá ngày càng phát triển các mối quan hệ kinh tế ngày càng trở nên đa dạng, các thành phần kinh tế đều mở tài khoản tại ngân hàng và thực hiện các giao dịch thanh toán với nhau thông qua ngân hàng. Từ đó TTKDTM là vấn đề tất yếu phải đặt ra. Khi trình độ của sản xuất và lưu thông hàng hoá còn ở mức độ thấp, tiền mặt được sử dụng phổ biến và đã thể hiện tính linh hoạt của nó tức là giúp cho quan hệ mua bán được diễn ra nhanh chóng ở mọi lúc, mọi nơi, tiền mặt và hàng hoá vận động đồng thời từ người mua sang người bán và ngược lại. Nhưng khi sản xuất hàng hoá phát triển ở trình độ cao, thanh toán bằng tiền mặt trong nhiều trường hợp đã bộc lộ những nhược điểm nhất là khi quan hệ mua bán phát sinh giữa những người mua và người bán cách xa nhau hoặc những giá trị hàng hoá lớn thì việc thanh toán bằng tiền mặt sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc vận chuyển, bảo quản và tốn nhiều chi phí để in ấn kiểm đếm một khối lượng tiền mặt rất lớn mà không thể lường trước được những mất mát thiếu hụt có thể xảy ra. Do đó tất yếu đòi hỏi phải có một hình thức thanh toán mới đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi của quá trình mua bán đó. Hình thức TTKDTM đã đáp ứng được yêu cầu đó của nền kinh tế. Khi các quan hệ giao dịch mua bán, trao đổi, chi trả của các thành phần kinh tế ngày càng nhiều với giá trị tiền lớn thì các hình thức thanh toán cần phải được cải tiến hiện đại hoá để phù hợp với trình độ phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá, hệ thống các ngân hàng trong cả nước phải mở rộng mạng lưới thanh toán bằng việc nối mạng thanh toán điện tử liên ngân hàng và thanh toán bù trừ điện tử, các hình thức thanh toán đã trở thành công cụ đắc lực cho quá trình chu chuyển vốn nhanh chóng an toàn hiệu quả.
  17. 8 Như vậy, TTKDTM và thanh toán bằng tiền mặt có mối quan hệ chuyển hoá lẫn nhau đều có những vị trí quan trọng không thiếu được đối với nền kinh tế, trong đó TTKDTM chiếm tỷ trọng lớn hơn. Tổ chức tốt công tác TTKDTM là tiết kiệm được chi phí. Tăng nhanh vòng quay vốn, thúc đẩy phát triển sản xuất, lưu thông hàng hoá và điều hoà lưu thông tiền tệ5. 2.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 2.2.2.1 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường, TTKDTM đã giữ một vai trò rất quan trọng đối với từng đơn vị kinh tế, từng cá nhân và đối với toàn bộ nền kinh tế, bất kỳ một nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình, do đó họ muốn sản phẩm của họ làm ra phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được tiền để tiếp tục một chu kỳ sản xuất mới. Vì vậy, vấn đề thanh toán tiền hàng là vô cùng quan trọng, trong quá trình trao đổi mua bán nếu đơn vị dùng tiền mặt thì sẽ gặp nhiều khó khăn về phương tiện vận chuyển bảo quản tiền, khả năng rủi ro cao. TTKDTM được thực hiện qua ngân hàng trên mạng máy vi tính đã phần nào đáp ứng được nhu cầu nhanh chóng, chính xác cho các khách hàng, đảm bảo an toàn vốn và tài sản của họ. Thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó có thể tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận chuyển, kiểm đếm. Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của nhà nước vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó góp phần vào kiểm soát được lạm phát6. 5 : Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ 6 : Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ
  18. 9 2.2.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt đối với ngân hàng thương mại Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường quan tâm đến vấn đề thanh toán là an toàn, tiện lợi, quay vòng vốn nhanh. Với những yêu cầu đa dạng của các mối quan hệ kinh tế - xã hội, từ lâu đã có sự tham gia của ngân hàng, ngân hàng trở thành trung tâm tiền tệ tín dụng thanh toán trong nền kinh tế và TTKDTM đã góp phần không nhỏ vào thành công của ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng: TTKDTM không những làm giảm được chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển tiền mặt mà còn bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng thông qua hoạt động mở tài khoản thanh toán của tổ chức kinh tế và các nhân. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản này với mong muốn được ngân hàng đáp ứng một cách kịp thời chính xác các yêu cầu thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy quá trình cho vay: Nhờ có nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng có cơ hội để tăng lợi nhuận cho mình bằng cách cấp tín dụng cho nền kinh tế. Do ngân hàng thu hút được một nguồn vốn có chi phí thấp nên trên cơ sở đó hạ lãi suất tiền vay, khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân vay vốn ngân hàng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh có lãi. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền: Trong thực tế nếu thanh toán bằng tiền mặt, sau khi lĩnh tiền mặt ra khỏi ngân hàng, số tiền đó không còn nằm trong phạm vi kiểm soát của ngân hàng nữa. Song nếu thực hiện bằng hình thức TTKDTM, ngân hàng thực hiện trích chuyển từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng, hoặc bù trừ giữa các tài khoản tiền gửi của các NHTM với nhau, ngân hàng sẽ có một vốn tạm thời nhàn rỗi, có thể sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Vì vậy, khi TTKDTM càng phát triển thì khả năng tạo tiền càng lớn do đó tạo cho ngân hàng lợi nhuận đáng kể.
  19. 10 Thanh toán không dùng tiền mặt góp phần mở rộng đối tượng thanh toán, tăng doanh số thanh toán: TTKDTM tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an toàn có hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó tạo lập niềm tin của công chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Từ đó mọi người dân, mọi doanh nghiệp đều tham gia vào hệ thống thanh toán của ngân hàng. Như vậy, TTKDTM giúp ngân hàng thực hiện được việc mở rộng đối tượng thanh toán, tăng doanh số thanh toán, mở rộng phạm vi thanh toán trong và ngoài nước, qua đó làm tăng lợi nhuận của ngân hàng giúp ngân hàng giành thắng lợi trong cạnh tranh. Thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy các dịch vụ khác: Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, ngân hàng không ngừng cải tiến đưa ra các sản phẩm dịch vụ khác nhau vì các sản phẩm dịch vụ này đảm bảo cho ngân hàng tối đa hoá lợi nhuận. Các dịch vụ này muốn phát triển được cần có sự hỗ trợ đắc lực của TTKDTM mới được thực hiện một cách hiệu quả vì TTKDTM được tổ chức tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện các dịch vụ trả tiền với khối lượng lớn một cách chính xác và nhanh chóng7. 2.2.2.3 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt đối với ngân hàng trung ương Thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện thông qua việc trích chuyển vốn trên tài khoản tại ngân hàng, do đó nó hạn chế được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí trong in ấn, bảo quản, cất trữ, vận chuyển, kiểm đếm tiền mặt... đồng thời thực hiện kế hoạch hoá và điều hoà lưu thông tiền tệ giúp cho ngân hàng trung ương kiểm soát được khối lượng tiền mặt trong lưu thông tốt hơn. Thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện thông qua việc khách hàng gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng, làm tăng khả năng tạo tiền, tạo nguồn vốn 7,8: Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ
  20. 11 trong thanh toán để cho vay phát triển kinh tế xã hội, mở rộng TTKDTM tạo điều kiện cho ngân hàng trung ương có thể quản lý và kiểm soát một cách tổng quát quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá của nền kinh tế8. 2.2.2.4 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt đối với cơ quan tài chính Trên cơ sở tài khoản tiền gửi và các tài khoản thanh toán được thực hiện qua ngân hàng đã giúp doanh nghiệp và cơ quan quản lý như bộ chủ quản, cơ quan thuế có điều kiện để kiểm tra theo dõi doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh chính xác. Do đó, hạn chế các hoạt động “kinh tế ngầm”, kiểm soát các hoạt động giao dịch kinh tế, giảm thiểu các tác động tiêu cực của các hoạt động “kinh tế ngầm”, tăng cường tính chủ đạo của nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế và điều hành các chính sách kinh tế tài chính quốc gia, góp phần làm lành mạnh hoá nền kinh tế, xã hội9. 2.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 2.3.1 Các hình thức TTKDTM áp dụng cho doanh nghiệp 2.3.1.1 Séc Séc là một tờ lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu đã quy định sẵn, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên tờ séc hay người cầm tờ séc đó. Séc là một hình thức thanh toán quan trọng không thể thiếu được trong TTKDTM hiện nay. Mặc dù đã ra đời từ rất sớm và ngày càng có nhiều công cụ thanh toán hiện đại nhưng thanh toán bằng séc vẫn giữ vị trí quan trọng trong các hình thức TTKDTM. Séc là loại chứng từ thanh toán được áp dụng rộng rãi ở tất cả các nước trên thế giới, quy định sử dụng séc đã được chuẩn hoá trên Công ước quốc 9,10: Vũ Xuân Nam (2012). Thanh toán không dùng tiền mặt của sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.Cần Thơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1