intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – nghiên cứu tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

47
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Chương 2 - Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM; Chương 3 - Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – nghiên cứu tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- PHAN THỊ SEN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- PHAN THỊ SEN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS BÙI VĂN DƯƠNG TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và không sao chép từ bất kỳ công trình khác. Tác giả Phan Thị Sen
  4. PHỤ LỤC
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục các sơ đồ Phần mở đầu ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 6. Đóng góp của luận văn ..................................................................................... 4 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 5 1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 5 1.1.1 Một số khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 5 1.1.2 Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 5 1.1.2.1 Phương pháp tính thuế ................................................................................ 5 1.1.2.2 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 6 1.2 Một số khái niệm về thuế thu TNDN theo chính sách kế toán ................... 7 1.2.1 Thuế thu nhập hiện hành ............................................................................ 7 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại .......................................................................................... 7 1.2.2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả ........................................... 8 1.2.2.2 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ............................................. 8 1.2.3 Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 8
  6. 1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 9 1.3.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính riêng ... 9 1.3.1.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......................................... 9 1.3.1.2 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .................................................... 10 1.3.1.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại .................................................................. 11 1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập BCTC hợp nhất ............. 14 1.3.2.1 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .................................................... 14 1.3.2.2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại .................................................................. 16 1.3.3 Trình bày thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính ............ 19 1.3.3.1 Trình bày thuế TNDN trên bảng cân đối kế toán ..................................... 19 1.3.3.2 Trình bày thuế TNDN trên báo cáo kết quả kinh doanh .......................... 19 1.4 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán .............. 20 1.4.1 Thu nhập chịu thuế ................................................................................... 20 1.4.2 Lợi nhuận kế toán ...................................................................................... 20 1.4.3 Sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán .................. 20 1.5 So sánh kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Quốc tế (IAS 12) và kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt nam (VAS 17) ................. 23 1.5.1 Giống nhau ................................................................................................. 23 1.5.2 Khác nhau .................................................................................................. 24 1.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp một số nước trên thế giới ............. 26 1.6.1 Kế toán thuế TNDN tại Trung Quốc ....................................................... 26 1.6.2 Kế toán thuế TNDN của Hoa Kỳ (US GAAP) ........................................ 28 1.6.2.1 Một số mốc phát triển của hệ thống kế toán Mỹ ...................................... 28 1.6.2.2 Các giai đoạn phát triển kế toán thuế TNDN tại Mỹ ............................... 29 1.6.2.3 Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Mỹ trong giai đoạn hiện hiện nay ................................................................................................................ 30 1.6.3 Bài học kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam .................................................................. 30 Kết luận chương 1 .............................................................................................. 33
  7. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM . ........................................................................... 34 2.1 Tình hình thực hiện thuế TNDN tại Việt Nam hiện nay ........................... 34 2.2 Các quy định pháp lý về kế toán thuế TNDN ............................................ 35 2.2.1 Kế toán thuế TNDN khi có luật thuế TNDN ........................................... 35 2.2.2 Kế toán thuế TNDN từ khi có VAS 17 và thông tư hướng dẫn ............ 37 2.3 Khảo sát tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ........................................................................................ 38 2.3.1 Tình hình kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ............................................................................................................... 38 2.3.1.1Thông tin về doanh nghiệp điều tra ........................................................... 38 2.3.1.2 Về phân biệt chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn ...................... 39 2.3.1.3 Xác định thuế TNDN hoãn lại trên báo cáo tài chính .............................. 40 2.3.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập BCTC riêng tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ......................................................... 40 2.3.2.1 Tổ chức kế toán ...................................................................................... 41 2.3.2.2 Thực trạng về xác định, ghi nhận và trình bày thuế TNDN hiện hành ..... 41 2.3.2.3 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại ........................ 44 2.3.3 Thực trạng kế toán thuế TNDN khi lập BCTC hợp nhất tại Vinamilk 47 2.3.3.1 Tổ chức kế toán tại Vinamilk ................................................................... 47 2.3.3.2 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành khi lập BCTC hợp nhất tại Vinamilk ................................................................... 48 2.3.3.3 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại khi lập BCTC hợp nhất tại Vinamilk ........................................................................................... 49 2.4 Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ......................................................................................... 50 2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân của những kết quả ...................... 50 2.4.1.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 50 2.4.1.2 Nguyên nhân của những kết quả .............................................................. 51 2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế .... 51
  8. 2.4.2.1 Những hạn chế cần khắc phục .................................................................. 51 2.4.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 53 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 55 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ................................................................ 56 3.1 Quan điểm hoàn thiện .................................................................................. 56 3.1.1 Phù hợp với môi trường pháp lý Việt Nam ............................................. 56 3.1.2 Từng bước hội nhập với Quốc tế ............................................................. 57 3.2 Giải pháp hoàn thiện .................................................................................... 58 3.2.1 Giải pháp vĩ mô nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN ........................ 58 3.2.1.1 Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 59 3.2.1.2 Hoàn thiện chính sách kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 61 3.2.2 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ........................................................................................ 69 3.2.2.1 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..................... 69 3.2.2.2 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ........................ 70 3.2.2.3 Hoàn thiện xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong hợp nhất kinh doanh ............................................................................................................ 72 3.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 77 3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................... 77 3.3.2 Đối với các doanh nghiệp .......................................................................... 79 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 80 Lời kết .................................................................................................................. 81 Tài liệu tham khảo A. Tiếng Việt B. Tiếng anh Phụ lục
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẤT Ký hiệu Giải thích ký hiệu ASBE Chuẩn mực kế toán Trung Quốc BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán CNTT Công nghệ thông tin DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa FASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh NSNN Ngân sách Nhà nước TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17 24 Bảng 2.1 Thu thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012 35 Bảng 2.2 Bảng số liệu phân tích loại hình doanh nghiệp 38 Bảng 2.3 Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ 46 Bảng 2.4 Bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại 46 Bảng 3.1 Bảng phân bổ chênh lệch giữ chi phí mua với giá trị sổ sách 75 Bảng 3.2 Bảng thu nhập của công ty A 76 Bảng 3.3 Bảng phân tích số dư tài khoản đầu tư 76
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành 9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải trả 11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại 13
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới phát triển theo hướng mở rộng và hội nhập kinh tế quốc tế, tận dụng lợi thế cạnh tranh giữa các quốc gia để phát triển kinh tế thì các nước phát triển đã chuyển hướng đầu tư ra các nước nghèo với lợi thế về nhân công rẻ. Nắm bắt xu hướng này, với mục tiêu thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Luật thế thu nhập doanh nghiệp của nước ta đã nhiều lần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, tạo môi trường đầu tư kinh doanh hấp dẫn, đảm bảo bình đẳng với mọi thành phần kinh tế, phục vụ tích cực và trực tiếp cho quá trình hội nhập chung của đất nước và tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, chế độ kế toán Việt Nam cũng đã nhiều lần chỉnh sửa và ban hành các chuẩn mực để hướng dẫn trong việc hạch toán kế toán trong đó có chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Chuẩn mực số 17 được ban hành trong đợt 4 theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 và được hướng dẫn thi hành theo Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006/TT-BTC. Hiện nay, các nhà đầu tư luôn thận trọng xem xét tình hình hoạt động của doanh nghiệp khi ra quyết định đầu tư. Điều đó cho thấy báo cáo tài chính minh bạch, rõ ràng sẽ thu hút được nhà đầu tư. Chuẩn mực số 17 ra đời, giúp cho kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp dễ dàng hạch toán hơn trong việc chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Các khoản chênh lệch này sẽ tạo ra thuế thu nhập hoãn lại được trình bày trên bảng cân đối kế toán và chi phí thuế thu nhập hoãn lại được trình bày trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh làm cho báo cáo tài chính của doanh nghiệp trung thực và hợp lý hơn. Vì vậy, nghiên cứu và đánh giá việc vận dụng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, để từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện là hết sức cần thiết, vì như thế sẽ nâng cao được vai trò của thông tin kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ trung thực và hợp lý từ đó giúp các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, kịp thời. Đây là lý do tôi chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – nghiên cứu tại
  13. 2 các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Vấn đề kế toán thuế, tính đến thời điểm hiện nay, đã có một số công trình khoa học nghiên cứu như đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, một số luận văn thạc sỹ kinh tế và một số bài báo khoa học nhưng trên những góc độ và lĩnh vực khác nhau. Nghiên cứu của luận văn này xin giới thiệu công trình của các tác giả sau đây: - Tác giả Nguyễn Lê Diễm Thuý trong luận văn thạc sỹ năm 2006 “Kế toán thuế TNDN, thực trạng và giải pháp hoàn thiện” đã khái quát thực trạng kế toán thuế TNDN trong một số loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam như: Kế toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp Nhà Nước, kế toán thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kế toán thuế TNDN đối với công ty cổ phần, kế toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp tư nhân. Từ đó Nguyễn Lê Diễm Thuý đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam. - Tác giả Văn Thị Quý trong luận văn thạc sỹ năm 2007 “Hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam” đã phân tích thực trạng kế toán thuế TNDN trong ba lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như: “Kế toán thuế TNDN trong doanh nghiệp sản xuất, kế toán thuế TNDN trong doanh nghiệp xây dựng, kế toán thuế TNDN trong doanh nghiệp thương mại”. Từ đó Văn Thị Quý đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam. - Tác giả Vũ Thị Phương Thảo trong luận văn thạc sỹ năm 2011 “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam” đã khái quát và phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam. Cục thể: Thứ nhất: Vũ Thị Phương Thảo đã khái quát thuế TNDN đối với một số loại hình doanh nghiệp Việt Nam như: Kế toán thuế TNDN đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài, kế toán thuế TNDN đối với công ty cổ phần, kế toán thuế TNDN đối với công ty TNHH và DNTN. Trên cơ sở đó Vũ Thị Phương Thảo đưa ra những tồn tại còn vướng mắc của các doanh nghiệp trong hạch toán kế toán thuế TNDN.
  14. 3 Thứ hai: Vũ Thị Phương Thảo đã khảo sát thực trạng tình hình thực hiện VAS 17 vào công tác kế toán thuế TNDN. Từ đó, Vũ Thị Phương Thảo đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế của VAS 17.. - Tác giả Phan Thị Anh Đào trong luận án tiến sĩ năm 2012 “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam” đã nghiên cứu và phân tích kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Hàng Hải, Phan Thị Anh Đào đã đề xuất một cách cụ thể các giải pháp hoàn thiện khung pháp lý kế toán thuế TNDN và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam. Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vị nghiên cứu khác. Như vậy, nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM là một đề tài nghiên cứu có nhiều nội dung mới so với các nghiên cứu tới đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu Khảo sát tình hình thực tế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi áp dụng Luật thuế và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp từ đó tìm ra những mặt còn hạn chế khi áp dụng chuẩn mực Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn TP.HCM, nơi có thể đại diện cho doanh nghiệp cả nước. Đối tượng nghiên cứu là chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu nội dung chuẩn mực kế toán số 17 hiện hành và việc áp dụng vào thực tế trong thời gian qua để chỉ ra những nhược điểm, hạn chế, đặc biệt là những điểm không phù hợp với doanh nghiệp là Tập đoàn. Qua đó, chỉ ra sự cần thiết phải sửa đổi bổ sung chuẩn mực số 17.
  15. 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn này sử dụng phương pháp nghiên cứu đính tính, điều tra, chọn mẫu, phương pháp so sánh. Từ đó đưa ra những kết luận, đánh giá, nhận định kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi áp dụng Luật thuế và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 6. Đóng góp của luận văn - Luận văn đã hệ thống hoá và phân tích làm sáng tỏ những cơ sở lý luận khoa học về thuế TNDN tại các doanh nghiệp như làm rõ các khái niệm, phương pháp tính thuế TNDN theo chính sách kế toán và sự khác biệt giữa chính sách thuế với chính sách kế toán. - Phân tích kế toán thuế TNDN qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán Mỹ và kế toán Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc hoàn thiện kế toán thuế TNDN. - Luận văn đã làm rõ thực trạng kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM thông qua việc phân tích, đánh giá theo từng nội dung với các số liệu minh chứng có nguồn gốc rõ ràng. - Phân tích một cách cụ thể những kết quả đạt được, những hạn chế và chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế trong kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. - Luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. 7. Kết cấu luận văn Luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
  16. 5 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ”[16]. Theo giáo trình Thuế của chủ biên PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiển Minh, nhà xuất bản tài chính năm 2009: “Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ”[13]. Từ các khái niệm trên, tác giả cho rằng: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ của cơ sở kinh doanh sản xuất, dịch vụ. 1.1.2 Phƣơng pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1 Phƣơng pháp tính thuế Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức: Thuế Thu nhập Thuế suất thuế TNDN = x tính thuế TNDN phải nộp Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế Phần trích lập quỹ (Thu nhập Thuế suất thuế TNDN phải = - khoa học và phát x tính thuế TNDN nộp triển)
  17. 6 1.1.2.2 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng TNCT trừ thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = - + tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhâp (Doanh Chi phí được Các khoản thu nhập = - + chịu thuế thu trừ) khác Doanh thu, thu nhập theo chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Điều 8 – Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam, trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ”[16]. Theo giáo trình Thuế của chủ biên PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiển Minh, nhà xuất bản tài chính năm 2009: “Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”[13]. Chi phí hợp lý đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế theo chính sách thuế TNDN Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện: Khoản chi thực tế phát sinh
  18. 7 liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”[16]. 1.2 Một số khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp theo chính sách kế toán 1.2.1 Thuế thu nhập hiện hành Theo IAS 12, bản cập nhật đến năm 2008: “Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế hoặc lỗ thuế của kỳ hiện hành”[22]. Theo VAS 17: “Thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”[1]. Khái niệm này đề cập đến thuế TNDN hiện hành là khoản nợ phải trả hoặc khoản phải thu tính trên TNCT và thuế suất thuế TNDN mà chưa đề cập đến khoản lỗ thuế của kỳ hiện hành. Như vậy, theo tác giả: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế (hoặc lỗ tính thuế) và thuế suất thuế TNDN của kỳ hiện hành”. 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Xuất phát từ những quy định khác nhau giữa chính sách thuế và chính sách kế toán đã hình thành một số khoản chênh lệch giữa TNCT và lợi nhuận kế toán. Khoản chênh lệch đó gồm chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời. Trong đó: Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí được kế toán ghi nhận nhưng không được chính sách thuế chấp nhận ở mọi thời điểm. Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng CĐKT và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời chưa được cơ quan thuế chấp nhận ngay trong kỳ tính thuế nhưng sẽ được chấp nhận trong các kỳ tương lai do vậy sẽ tạo ra trong kỳ hiện tại một khoản thuế TNDN hoãn lại. Như vậy, cơ sở hình thành thuế TNDN hoãn lại xuất phát từ các khoản chênh lệch tạm thời.
  19. 8 1.2.2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Theo IAS 12 (2008): “Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành”[22]. Trong đó chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Như vậy trong kỳ hiện tại khoản chênh lệch này sẽ phát sinh nếu: Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. 1.2.2.2 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Theo IAS 12 (2008): “Tài sản thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ; giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng”[22]. Trong đó chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Khoản chênh lệch được khấu trừ phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó. Ngoài khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ thì giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng cũng góp phần làm giảm số thuế TNDN phải nộp trong tương lai và hình thành tài sản thuế TNDN hoãn lại. 1.2.3 Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp Theo VAS 17: “Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí (thu nhập) thuế hiện hành và chi phí (thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ”[1].
  20. 9 1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính riêng 1.3.1.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các điều chỉnh cần thiết. Theo quy định hiện hành, thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK tiền mặt … TK thuế TNDN phải nộp TK chi phí thuế TNDN hiện hành (1) (2) (3) (4) TK xác định kết quả kinh doanh (5) (6) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành Ghi chú: (1) Số thuế TNDN tạm nộp (2) Nộp tiền thuế TNDN (3) Số thuế TNDN phải nộp bổ sung (4) Số thuế TNDN nộp thừa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2