intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích trực trạng và tìm hiểu nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.Hồ Chí Minh từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.Hồ Chí Minh trong tiến trình hội nhập. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ TRẦN THÁI TRÚC LAM GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lại Tiến Dĩnh TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. LỜI CẢM ƠN **************** Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp cao học Ngân hàng Đêm 2 – Khoá 17 - Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Lại Tiến Dĩnh - Người trực tiếp hướng dẫn đã tận tình chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Phòng ban của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Quý Thầy cô và các bạn quan tâm đóng góp ý kiến để tôi có thể hòan thiện Kính chúc Quý Thầy Cô, bạn bè sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và thành công! TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Trần Thái Trúc Lam Trang i
  3. LỜI CAM ĐOAN *************** Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này là chính xác và trung thực, đã được tôi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Các giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của bản thân tôi, không sao chép từ bất cứ nguồn tài liệu nào. TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Trần Thái Trúc Lam Trang ii
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động BIDV HCMC Ngân hàng Đầu tư & Phát triển VN – CN TPHCM BIDV HO Ngân hàng Đầu tư & Phát triển VN Hội sở chính BIDV Ngân hàng Đầu tư & Phát triển VN BĐS Bất động sản CAR Tỷ lệ an toàn vốn Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển VN – CN TPHCM DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNVV Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DPRR Dự phòng rủi ro DVNH Dịch vụ ngân hàng ĐVT Đơn vị tính KDNT Kinh doanh ngoại tệ KHNN Kế hoạch nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân Hàng Nhà Nước TCTD Tổ chức tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng NHTMNN Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP Ngân hàng thương mại Nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh HĐKD Hoạt động kinh doanh Trang iii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động từ 2007-2009 ..................................................................... 19  Bảng 2.2: Doanh số thanh tóan từ 2007 – 2009 ................................................................... 20 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động thẻ ATM ............................................................................. 21  Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV HCMC (2007 – 2009) ................. 23 Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của BIDV HCMC (2007-2009)................ 24  Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV HCMC (2007 – 2009).......................... 26  Bảng 2.7:Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay ................................................................. 27  Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng xét theo loại tiền cho vay............................................................ 28 Bảng 2.9: Nợ quá hạn qua 3 năm ......................................................................................... 32 Bảng 2.10: Dư nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................ 33 Bảng 2.11: Nợ xấu theo nhóm nợ ........................................................................................ 34  Bảng 3.1: Tổng hợp chính sách khách hàng cụ thể theo nhóm .................................... 79 Trang iv
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay............................................................ 27 Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ theo tài sản đảm bảo.............................................................. 29 Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp.................................................. 30 Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ xấu.............................................................................................. 33 Trang v
  7. MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................................... i Lời cam đoan...................................................................................................................... ii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................iii Danh mục các bảng ......................................................................................................... iv Danh mục các biểu đồ ....................................................................................................... v Mục lục .............................................................................................................................. vi Lời mở đầu ......................................................................................................................... x CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................ 1 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng .................................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................... 1 1.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................... 2 1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................................... 3 1.1.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp .......................................... 3 1.1.2.2. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu........................................................................ 3 1.1.2.3. Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo.......................... 3 1.1.3. Dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng: ............................................................................ 4 1.1.4. Một số mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng trên thế giới:........................................... 6 1.1.4.1. Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model):............................................ 6 1.1.4.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:............................................................. 7 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm công tác quản trị rủi ro tín dụng: ............................................................. 8 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng: ................................... 9 1.2.2.1. Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng: ................................................................ 9 1.2.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng: .............................................................................................. 9 Trang vi
  8. 1.2.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM: .................................................................................... 9 1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng.............................................. 10 1.2.4. Các khuyến nghị của Ủy Ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng.............................. 12 1.2.5. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro tín dụng của các NHTM Singapore ..................... 13 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TPHCM.................................................................................................... 16 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TP HCM (BIDV HCMC)........................................................................................................ 16 2.1.1. Giới thiệu chung về BIDV HCMC.......................................................................... 16 2.1.2. Mô hình tổ chức ...................................................................................................... 17 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TPHCM............................................................................................................ 18 2.1.3.1. Nguồn vốn huy động .................................................................................. 18 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng và đầu tư ..................................................................... 19 2.1.3.3. Tình hình cung ứng các dịch vụ khác.......................................................... 20 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 21 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM .................. 25 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- CNTPHCM........................................................................................................................ 25 2.2.1.1. Phân loại theo thời hạn cho vay.................................................................. 27 2.2.1.2. Cơ cấu tín dụng xét theo loại tiền. ............................................................... 28 2.2.1.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo .................................................................... 29 2.2.1.4. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp......................................................... 30 2.2.2. Thực trạng nợ xấu tại chi nhánh TPHCM -Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ................................................................................................................................... 31 2.2.2.1. Tình hình nợ xấu.......................................................................................... 32 2.2.2.2. Phân tích dư nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................ 33 2.2.2.3. Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ ................................................................... 34 Trang vii
  9. 2.2.3. Phân tích các nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong thời gian qua: ................................................. 36 2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan: ........................................................................... 36 2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía Chi nhánh TPHCM- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................... 39 2.2.3.3. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ................... 49 2.2.4. Những thành tựu và hạn chế của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh TPHCM Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................ 53 2.2.4.1. Những thành tựu .......................................................................................... 53 2.2.4.2. Những tồn tại. .............................................................................................. 55 Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............ 59 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI BIDV HCMC TRONG THỜI GIAN TỚI.......................................................................................................................... 59 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA, KIỂM SÓAT VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM ......... 59 3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng Chính sách khách hàng, chiến lược khách hàng nhằm sàng lọc khách hàng hiệu quả .................................................................................................... 61 3.2.2. Giải pháp 2: Thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ công tác thẩm định theo đúng quy trình, nâng cao chất lượng thẩm định ................................................................................ 62 3.2.3. Giải pháp 3: Tạo lập và hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ phân tích tín dụng.64 3.2.4. Giải pháp 4: Kiểm soát kết quả định giá tài sản đảm bảo, xác minh tình trạng thực tế của tài sản đảm bảo........................................................................................................ 66 3.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao năng lực tài chính, quy mô tài sản, bảo đảm an toàn vốn ngân hàng và khách hàng .................................................................................................. 68 3.2.6. Giải pháp 6: Nâng cao chất lượng quản trị điều hành............................................ 71 3.2.7. Giải pháp 7: Nâng cao năng lực CBTD, CBTĐ..................................................... 72 3.3.KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ... 74 3.3.1. Xây dựng chính sách khách hàng............................................................................ 74 3.3.2. Nâng cao hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV......................................... 75 Trang viii
  10. 3.3.3. Xây dựng chính sách tài sản đảm bảo khoản vay.................................................... 76 3.3.4 Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng thông qua công cụ tín dụng phái sinh ................ 79 3.4. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC, BỘ TÀI CHÍNH, BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,...) .... 82 3.4.1. Các vấn đề liên quan đến văn bản luật: ................................................................... 82 3.4.2. Nâng cao vai trò và hiệu quả của Thanh tra Ngân hàng thuộc NHNN. .................. 82 3.4.3. Các vấn đề liên quan đến thông tin tín dụng: .......................................................... 84 3.4.4. Các vấn đề liên quan đến tài sản bảo đảm............................................................... 86 Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 88 Kết luận. .......................................................................................................................... xiv Tài liệu tham khảo........................................................................................................... xv Trang ix
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Gia nhập WTO cùng với các cam kết trong lộ trình hội nhập đã mang lại cho Việt Nam nhiều thời cơ và thách thức. Nền kinh tế đất nước sẽ hội nhập một cách toàn diện trong tương lai không xa. Nhu cầu, mua bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia sẽ không còn nhiều rào cản đáng kể như trước. Vì vậy, để xây dựng một nền kinh tế hội nhập ổn định và phát triển tránh những "cú sốc ngoại lai" thì cần phải có một hệ thống tài chính vững mạnh, năng động và hiện đại. Trong đó, Ngân hàng là một nhân tố quan trọng trong hệ thống tài chính đó. Trong giai đoạn hiện nay, xét về khía cạnh chuyên môn, dịch vụ cho vay đối với các thành phần kinh tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng tài sản có của các Ngân hàng thương mại, đồng thời nó cũng là dịch vụ mang lại thu nhập chủ yếu trong hoạt động Ngân hàng, vì vậy, nó là mục tiêu cạnh tranh quyết liệt của các Ngân hàng thương mại. Điều này cũng có nghĩa là Ngân hàng sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hoặc có khó khăn tạm thời trong hoạt động sản xuất – kinh doanh có khả năng vượt qua. Song Ngân hàng không thể đi cùng doanh nghiệp đến bờ phá sản vì những yếu kém trong quản lý, vì tình hình tài chính thiếu lành mạnh, công nợ dây dưa. Khi các ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng, thể hiện qua việc ngân hàng không thu hồi được vốn vay, có thể là do sự buông lỏng hoặc thiếu quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, sự biến động bất lợi của nền kinh tế thị trường... Hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam trong những năm qua đã cho thấy rõ tình trạng khó khăn về tài chính của các NHTM thường phát sinh từ những khoản cho vay khó đòi (sự đổ vỡ quỹ tín dụng, ngân hàng cổ phần trong những năm 1989-1990 do chất lượng các khoản vay yếu kém, không thu hồi được; những yếu kém trong quản trị và những vụ án lớn liên quan đến việc cho vay nợ lên đến hàng ngàn tỷ đồng của các NHTM Nhà nước từ năm 2000 trở về trước) đã chứng minh vấn đề quản Trang x
  12. trị rủi ro tín dụng (RRTD) của các NHTM Việt Nam là hết sức cấp thiết. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang từng bước hội nhập, hoạt động kinh doanh ngân hàng được coi là ngành kinh doanh nhạy cảm và sôi động bởi sự tiềm năng và cơ hội phát triển, tuy nhiên sự tăng trưởng luôn đi liền với rủi ro trong kinh doanh. Trong đó, RRTD tiềm ẩn rất lớn, đòi hỏi các NHTM, các chi nhánh NHTM phải đặt công tác quản trị và phòng ngừa RRTD trở thành vấn đề sống còn trong hoạt động tín dụng. Với mục tiêu trở thành một ngân hàng vững mạnh chất lượng, tăng trưởng bền vững, hiệu quả và an toàn, có quy mô tầm cỡ trong khu vực, BIDV HCM phải thực hiện nhiều chiến lược chính sách khác nhau tác động lên tất cả các dịch vụ, đồng thời phải kiểm soát được rủi ro kinh doanh mà quan trọng nhất là rủi ro tín dụng. Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh” với hy vọng được đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV HCM, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV HCM trong tình hình mới. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung phân tích trực trạng và tìm hiểu nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.Hồ Chí Minh từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.Hồ Chí Minh trong tiến trình hội nhập, cụ thể: - Hệ thống hóa lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh trong những năm qua, phân tích và rút ra những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường vĩ mô, từ chính bản thân chi nhánh và từ khách hàng. Đánh giá những ưu nhược điểm của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới. Trang xi
  13. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng cả trên giác độ lý luận và thực tiễn ở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh, nhận dạng và phân tích các nguyên nhân gây ra tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh 4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: tình hình hoạt động tín dụng và nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh Phạm vi thời gian: nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong khỏang thời gian từ đầu năm 2007 đến 30/06/2010 5. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: là phương pháp nghiên cứu tổng quát để khái quát đối tượng nghiên cứu và để nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Phương pháp này yêu cầu nghiên cứu các hiện tượng không phải trong trạng thái riêng rẽ, cô lập mà trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng, sự vật; không phải trong trạng thái tĩnh mà trong sự phát triển từ thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số lượng sang chất lượng, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. Phương pháp phân tích số liệu: vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ tăng (giảm) liên hoàn và phương pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh cũng như tình hình phát triển tín dụng bất động sản của ngân hàng qua các năm nhằm đáp ứng được mục đích nghiên cứu của đề tài đã đặt ra. Sử dụng Bảng câu hỏi về Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Chi nhánh để khảo sát thực trạng về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Trang xii
  14. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM nói chung và BIDV HCMC nói riêng. Tác giả phân tích thực trạng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia ngân hàng và các nhân viên ngân hàng cũng như kinh nghiệm bản thân, trong quá trình tham gia hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng để đưa ra các ý kiến, nhận định, giải pháp, nhằm đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, tác giả mong muốn những suy nghĩ, đề xuất và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích cho công việc thực tế, từ đó góp phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín dụng của BIDV HCMC 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt… nội dung của luận văn gồm 03 chương: - Chương I: Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng và quản trị, kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. - Chương II: Thực trạng về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh. - Chương III: Giải pháp kiểm sóat rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh. Trang xiii
  15. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái xã hội khác nhau. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn trong đó hai chủ thể là người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận theo một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể. Còn theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Từ tín dụng có nguồn gốc xuất phát từ chữ Latinh Credittium có nghĩa là “tin tưởng”, “tín nhiệm”. Nói cách khác, muốn quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng để quan hệ tín dụng hình thành. Từ các cơ sở trên, ta có thể đưa ra khái niệm về tín dụng như sau: Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết nhận trả theo thời hạn đã thỏa thuận. Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Quá trình vận động mang tính chất hoàn trả của tín dụng là biểu hiện đặc trưng nhất cho sự khác biệt giữa quan hệ tín dụng và các mối quan hệ tiền tệ khác. Mặc dù tồn tại qua các hình thái kinh tế xã hội với nhiều hình thức khác nhau nhưng tín dụng đều mang các đặc điểm cơ bản sau: - Tín dụng chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. - Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn. - Giá trị của tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng lên nhờ lợi tức tín dụng. Người cho vay nhận giá trị sử dụng là lãi, hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro rất lớn nên trong quan hệ tín dụng phải có lòng tin. Trang 1
  16. 1.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”. Còn theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. RRTD của NHTM khá đa dạng và phức tạp, có thể nhận diện chúng căn cứ theo các tiêu chí khác nhau. Nếu căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều hành của NHTM người ta có thể chia RRTD thành 2 loại: - Rủi ro nợ quá hạn: Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng của NHTM, báo hiệu của rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng. Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn, thì dù xuất phát từ bất kể nguyên nhân nào, cũng khiến cho các NHTM phải đối mặt với những rủi ro không thu hồi được khoản đã cho vay, điều này đe dọa sự phát triển ổn định của chính NHTM cũng như đối với toàn hệ thống các TCTD. Hơn nữa, khi rủi ro phát sinh nó cũng đe dọa sự ổn định bền vững của môi trường kinh tế vĩ mô. - Rủi ro ứ đọng vốn, thiếu vốn: Với tư cách là một trung gian tài chính trong kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của các NHTM là “đi vay để cho vay”, nếu giữa 2 khâu trong chu trình hoạt động này không tạo được sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thì rủi ro sẽ phát sinh. Cụ thể: + Rủi ro đọng vốn: Nếu huy động vốn của NHTM lớn hơn so với cho vay sẽ dẫn đến tình trạng đọng vốn. Việc đọng vốn này khiến các NHTM tăng chi phí, giảm thu nhập, thậm chí có thể dẫn tới thua lỗ. + Rủi ro thiếu vốn: Nếu như nhu cầu vốn vay của khách hàng gia tăng nhưng nguồn vốn huy động lại không đáp ứng đầy đủ và kịp thời, hoặc nguồn vốn không đáp Trang 2
  17. ứng đủ nhu cầu chi trả các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu và các khoản chi phí khác, khi ấy các NHTM sẽ đối mặt với rủi ro, thậm chí là rất nghiêm trọng một khi khách hàng tới NHTM để rút tiền gửi hàng loạt. Ngoài ra, các NHTM còn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro khác như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro kỳ hạn, rủi ro đạo đức… 1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu quả do tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất kỳ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro tín dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp. 1.1.2.2. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng thực chất là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi nhuận tương ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc biệt do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khỏan cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dung của NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro. 1.1.2.3. Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo Các rủi ro có thể dự báo trước: danh mục cho vay hay đầu tư của một NHTM luôn luôn có một số khỏan thất thoát tiềm tàng chưa được xác định. Tuy nhiên, nếu giả định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau trong một giai đọan hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khỏan thất thoát này với một mức độ tương đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của danh mục cho vay theo thời gian. Trang 3
  18. Các rủi ro không thể dự báo trước: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát sinh tại thời điểm ký kết một thỏa thuận kinh doanh…là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các NHTM không thể dự báo trước được. 1.1.3. Dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng RRTD ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Dưới đây là một số dấu hiệu cơ bản giúp nhận biết, phán đoán và sớm có những biện pháp kịp thời nhằm ngăn chặn RRTD xảy ra: - Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng: Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng. Có thể phát hiện rủi ro thông qua các hành vi ứng xử của khách hàng như: Việc trì hoãn hoặc gây khó khăn đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục; không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá trình tín dụng; chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục; không có các báo cáo hay dự toán về lưu chuyển tiền tệ; mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến; TSĐB không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút so với định giá khi cho vay; tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng; sử dụng nhiều các nguồn tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn; đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ; sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng, xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của ngân hàng; chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn, thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn; xuất hiện nợ quá hạn, nợ xấu do khách hàng không có khả năng hoàn trả, hoặc khách hàng không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng hóa, gia tăng bất thường hàng tồn kho, các khoản bán chịu và các khoản nợ, giảm bất thường giá bán hàng hóa, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính. - Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và HĐSXKD của khách hàng: Nhóm dấu hiệu này có tác động trực tiếp tới chất lượng Trang 4
  19. các khoản tín dụng, nhưng tốc độ chậm hơn. Các dấu hiệu này xuất phát từ chính hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và không dễ nhận diện nếu thiếu sự quản lý chặt chẽ, sâu sát của NHTM. Các dấu hiệu cụ thể: Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng; những thay đổi bất thường trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của khách hàng; xuất hiện ngày càng nhiều chi phí bất hợp lý như: gia tăng đột biết trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức để gây ấn tượng với các thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện đi lại đắt tiền; thay đổi thường xuyên ban điều hành, xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý; những thay đổi từ chính sách Nhà nước, đặc biệt là tác động của các chính sách thuế xuất nhập khẩu, thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng; kết quả kinh doanh lỗ; khách hàng gặp rủi ro khách quan (bão lụt, hỏa hoạn, tai nạn, dịch bệnh xảy ra, bạn hàng của khách hàng gặp rủi ro hoặc bị phá sản, bị truy tố,...); tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu (hệ số đòn bẩy) tăng. - Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính ngân hàng: Có thể nhìn nhận những dấu hiệu rủi ro từ chính NHTM, bao gồm: Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng; cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm; tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng; cho vay dựa trên sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như sáp nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ chi nhánh lên công ty con hạch toán độc lập; chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc quá lỏng lẻo để kẻ hỡ cho khách hàng lợi dụng; soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp mập mờ không rõ ràng; cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không thuộc phân đoạn thị trường tối ưu của ngân hàng, tỷ lệ tín dụng cao cho một ít khách hàng, khách hàng có trụ sở ngoài lãnh địa hoạt động của ngân hàng; hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng; có xu hướng cạnh tranh thái quá; chưa nhạy cảm với sự thay đổi các điều kiện môi trường kinh tế; thiếu kế hoạch rõ ràng để thanh lý từng khoản tín dụng. Trang 5
  20. 1.1.4. Một số mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng trên thế giới Trước đây, hầu hết các ngân hàng trên thế giới chỉ dựa duy nhất vào truyền thống (định tính) để đánh giá RRTD khách hàng vay. Phương pháp này mất nhiều thời gian, tốn kém lại mang tính chủ quan. Chính vì vậy, các ngân hàng không ngừng cải tiến phương pháp đánh giá khách hàng để ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng hiện nay khi cấp tín dụng cho khách hàng vẫn tiếp tục sử dụng chủ yếu phương pháp truyền thống để đánh giá RRTD. Ngày nay, bên cạnh phương pháp định tính, ngân hàng đã sử dụng mô hình cho điểm để lượng hóa RRTD. Mô hình này cho phép xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn các đơn xin vay nhất là vay cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng với chi phí thấp và khách quan, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát RRTD ngân hàng. Tùy theo từng loại khách hàng mà sử dụng các tiêu chí để tính điểm. Đối với khách hàng cá nhân thì tiêu chí là thu thập, tuổi tác, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nhà ở, tài sản hiện có… Đối với khách hàng doanh nghiệp thì sử dụng các tiêu chí tài chính như hệ số khả năng thanh toán, hệ số đầu tư tài sản cố định, hệ số lãi (ROA, ROE)… Sau khi các tiêu chí đã được xác định, kỹ thuật thống kê sẽ được sử dụng để lượng hóa (cho điểm) và phân dạng RRTD. Một số mô hình lượng hóa RRTD cơ bản thường được sử dụng nhất: 1.1.4.2. Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model) Đây là mô hình E. I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD với người vay và phụ thuộc vào: - Trị số của các chỉ số tài chính của người vay. - Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó:  X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản.  X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/tổng tài sản. Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2