intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo trong quy mô hộ gia đình tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo trong quy mô hộ gia đình tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai" là nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo trong quy mô hộ gia đình tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. BÙI THỊ YẾN Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢTác KINH TẾvănCHĂN giả luận NUÔI HEO TRONG QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI Bùi Thị Yến LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Đồng Nai, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, BÙI THỊ YẾN tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh- trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức chuyên môn và giúp GIẢI đỡ PHÁP tôi hoàn thiệnNÂNG luận văn.CAO HIỆU Đặc biệt, QUẢ xin chân KINH thành TẾcôCHĂN cảm ơn giáo, TS. Nguyễn Thị Xuân Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá NUÔI HEO TRONG QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH TẠI trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI Xin cảm ơn Ban sau Đại học - Trường Đại học Lâm Nghiệp cơ sở 2 đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn. CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Cảm ơn tập thể cán bộMÃ Sở SỐ: Nông60.62.01.15 nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Trảng Bom và các phòng ban trực thuộc huyện; UBND các xã, trong địa bàn nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để tiến hành nghiên cứu này. LUẬN Cuối cùng, tôi VĂN THẠC muốn bày SỸơn KINH tỏ lòng biết tới những TẾ bạn bè và đồng nghiệp người thân yêu trong gia đình, luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần để tôi học tập và hoàn thành tốt luận văn. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ Tác giả XUÂNluậnHƢƠNG văn Bùi Thị Y Đồng Nai, 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Bùi Thị Yến
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: 1. Cô giáo TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. 2. Các thầy, cô giảng viên trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức chuyên môn và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn. 3. Tập thể Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Lâm Nghiệp, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn. 4. Tập thể cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Trảng Bom và các phòng ban trực thuộc huyện; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trảng Bom; UBND các xã, các trưởng, phó thôn và các hộ nông dân thuộc địa bàn có mẫu thu thập thông tin, đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới những bạn bè và đồng nghiệp người thân yêu trong gia đình, luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần để tôi học tập và hoàn thành tốt luận văn. Tác giả luận văn Bùi Thị Yến
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...............................................................................................................i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Mục lục ......................................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt.........................................................................................vi Danh mục các hình ...................................................................................................vii Danh mục các hình ..................................................................................................viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1 - Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 2 - Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3 4 - Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 4 5- Kết cấu chi tiết các chƣơng của luận văn ................................................ 4 CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI HEO ................................................................................................... 5 1.1. Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế ............................................ 5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế ......................................................................... 5 1.1.2. Hiệu quả kinh tế hộ nông dân .................................................................. 10 1.1.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế hộ nông dân .......................... 12 1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế hộ nông dân .......................... 15 1.2. Đặc điểm vài trò của ngành chăn nuôi heo ........................................ 16 1.2.1. Đặc điểm của chăn nuôi heo .................................................................... 16 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi heo quy mô hộ.................. 19 1.3. Tình hình về chăn nuôi heo trên thế giới và ở Việt Nam .................. 23 1.3.1 Tình hình chăn nuôi heo trên thế giới ........................................................ 23 1.3.2 Tình hình chăn nuôi heo ở Việt Nam ......................................................... 23 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................... 25
  6. iv CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 27 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP ................. 27 NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 27 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai ..................................................................................................................... 27 2.1.1. Vị trí và điều kiện tự nhiên ....................................................................... 27 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Trảng Bom ............................................... 29 2.1.3. Dân số, lao động ...................................................................................... 31 2.1.4 Tình hình sử dụng đất đai......................................................................... 31 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế chăn nuôi heo ở các hộ .... 32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................ 34 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 34 2.2.3 . Phương pháp xử lý và phân tích .............................................................. 35 - Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................... 35 2.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài .............................................................. 38 CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 39 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 39 3.1. Thực trạng chăn nuôi heo thịt quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom .................................................................................................. 39 3.1.1. Số lượng và quy mô chăn nuôi heo hộ gia đình ở Trảng Bom ................... 39 3.1.2. Các hình thức chăn nuôi của huyện .......................................................... 40 3.1.3 Tình hình sử dụng thức ăn ......................................................................... 42 3.1.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi ...................................................... 43 3.2 Thực trạng hiệu quả chăn nuôi heo thịt quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai ...................................................... 44 3.2.1 Đặc điểm của các hộ chăn nuôi heo được điều tra .................................... 44 3.2.1.2. Tình hình sử dụng nguồn lực của các hộ chăn nuôi ............................... 47 3.2.2. Kết quả, hiệu quả chăn nuôi heo của các hộ trên địa bàn huyện Trảng Bom .......................................................................................................................... 51 3.2.2.1 Kết quả, hiệu quả sử dụng các nguồn lực của các nông hộ theo qui mô. 51
  7. v 3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của hộ ............ 57 3.3.1 Ước lượng tham số .................................................................................... 57 3.3.2 Phân tích mô hình hồi quy ......................................................................... 58 3.4 Những thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình ở huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. ......................................................... 66 3.4.1 Điều kiện thuận lợi .................................................................................... 66 3.4.2 Những khó khăn và tồn tại......................................................................... 67 3.5. Một số định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo tại huyện Trảng Bom ............................................... 68 3.5.1 Định hướng chung về phát triển chăn nuôi heo thịt của huyện .................. 68 3.5.2 Một số đề xuất chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo tại các hộ trên địa bàn ............................................................................................ 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 77 A. Kết luận:................................................................................................. 77 B. Kiến nghị: ............................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 79 PHỤ LỤC ................................................................................................... 66 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ, TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO HUYỆN TRẢNG BOM NĂM 2015 ...................................... 70
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình Quân ĐVT Đơn vị tính GO, GTSX Giá trị sản xuất HQKT Hiệu quả kinh tế IC Chi phí trung gian LĐGĐ Lao động gia đình MI hoặc TNHH Thu nhập hỗn hợp Pi Giá trị lao động tại địa phương Pr Thu nhập thuần túy PTBQ Phát triển bình quân TC Tổng chi phí SFPF Hàm sản xuất biến ngẫu nhiên SXNN Sản xuất nông nghiệp VAC Vườn ao chuồng QMV Quy mô nhỏ QMV Quy mô vừa QML Quy mô lớn CN Công nghiệp BCN Bán Công nghiệp TT Truyền thống
  9. vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1. Tỷ trọng các ngành GDP 29 Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người/năm (2012- 2015) 30 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Trảng Bom 32 Bảng 3.1. Số lượng và quy mô hộ chăn nuôi heo của huyện phân 36 theo địa bàn 2015 Bảng 3.2. Đặc điểm của nông hộ chăn nuôi heo 45 Bảng 3.3. Đặc điểm độ tuổi của hộ chăn nuôi heo 46 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng nguồn lực của nông hộ chăn nuôi heo 48 Bảng 3.5. Nguồn tiếp thu kiến thức nông nghiệp của chủ hộ 50 Bảng 3.6. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi heo thịt ở các hộ điều tra theo quy mô chăn nuôi (tính bình quân cho 100kg thịt 52 heo) Bảng 3.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi heo thịt ở các hộ điều theo 53 phương thức chăn nuôi (tính bình quân cho 100kg thịt heo) Bảng 3.8. Thời gian nuôi và lượng thức ăn cần cho 1 heo thịt để đạt 56 trọng lượng 100kg Bảng 3.9. Tóm tắt mô hình hồi quy rút gọn 58 Bảng 3.10. Chỉ số R2 điều chỉnh của mô hình 61 Bảng 3.11. Bảng phân tích phương sai 61 Bảng 3.12. Mối tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình 64 Bảng 3.13. Tầm quan trọng của các yếu tố 64
  10. viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Trang Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom - Đồng Nai 28 Hình 2.2. Những khó khăn của nông hộ chăn nuôi heo 33
  11. 1 MỞ ĐẦU 1 - Lý do chọn đề tài Chăn nuôi là một trong những lĩnh vực sản xuất quan trọng chủ yếu trong nông nghiệp. Lĩnh vực chăn nuôi cung cấp các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như thịt trứng sữa...nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng có tính quy luật chung khi xã hội phát triển thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng lên cả về số lượng, chất lượng. Chăn nuôi heo là ngành sản xuất thực phẩm chủ lực của Việt Nam, chiếm 80% lượng thịt trong bữa ăn của của người Việt Nam; lượng thịt heo tiêu thụ trung bình trên thế giới 80 kg/người/năm, trong khi ở Việt Nam chỉ 46 kg/người/năm; Nhà nước đang hoàn thiện hành lang pháp lý để kiểm soát đầu vào và đầu ra cho sản phẩm chăn nuôi, trong đó có chăn nuôi heo nhằm tạo ra sự bền vững của ngành chăn nuôi heo, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước yêu cầu ngày càng cao về số lượng, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời có tiềm năng xuất khẩu sang thị trường EU, Nhật Bản đang mở rộng … Ngày nay, thịt heo không những giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho mọi người mà còn giữ vị trí quan trọng trong kinh tế hộ gia đình. Vì vậy làm thế nào để nuôi heo đạt hiệu quả cao luôn là mối quan tâm lớn của nhà nước và người chăn nuôi, đây là mục tiêu để cho chăn nuôi heo phát triển. Đồng Nai là một trong những tỉnh ở miền Đông Nam bộ, trong những năm gần đây ngành chăn nuôi heo của tỉnh có sự phát triển mạnh mẽ, trong đó có huyện Trảng Bom. Huyện Trảng Bom là huyện nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam (Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh) là một trong những địa phương có nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi heo
  12. 2 theo hướng sản xuất hàng hoá, số hộ chăn nuôi heo năm 2015 là 3.365 hộ, với tổng đàn heo là 240.758 con. Địa phương đã cung cấp lượng thịt thương phẩm lớn cho thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, khu công nghiệp và các địa phương phụ cận trong và ngoài Tỉnh. Tuy nhiên chăn nuôi còn theo hướng tự phát, chăn nuôi theo tính chất lấy công làm lãi, tận dụng sản phẩm phụ trong trồng trọt và sinh hoạt, tận dụng lao động nhàn rỗi trong gia đình. Do vậy hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tính chất chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa, sản phẩm chưa có tính cạnh tranh cao. Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất còn rất hạn chế. Quy mô và quy trình sản xuất chưa có quy hoạch xây dựng được các khu chăn nuôi phù hợp nên còn nhiều bất cập. Chăn nuôi gia súc, gia cầm hiện nay chủ yếu vẫn nằm xen kẽ trong khu dân cư, vì vậy đã làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm, nhất là khâu xử lý chất thải từ chăn nuôi heo chưa đảm bảo đã gây ô nhiễm môi trường nước, không khí. Bên cạnh đó, do phương thức nuôi nhỏ lẻ nên chưa phòng chống dịch bệnh đúng kỹ thuật, nên hiệu quả kinh tế chăn nuôi chưa cao. Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo trong quy mô hộ gia đình tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” để nghiên cứu với mong muốn tìm ra giải pháp góp phần thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Trảng Bom. 2 - Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
  13. 3 - Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phương pháp luận về tính toán hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo; - Đánh giá hiện trạng chăn nuôi heo ở huyện Trảng Bom, Đồng Nai; - Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai; - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo, giúp người nông dân lựa chọn kỹ thuật chăn nuôi heo, kinh doanh heo có hiệu quả hơn. Đồng thời, làm căn cứ cho các cấp chính quyền địa phương có chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo của hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu. 3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. - Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian Trong 17 xã, thị trấn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đề tài chọn 3 xã gồm: xã Sông Trầu, xã Bình Minh, xã Bắc Sơn. Tiêu chí để chọn 3 xã này là: Các xã này có số lượng hộ chăn nuôi heo và bình quân con/hộ tương đối lớn so với các xã khác trong Huyện. - Về thời gian: Thực hiện điều tra, thu thập số liệu năm 2015. Thời gian nhiên cứu là giai đoạn từ năm 2013 đến 2015; với lí do: Đây là thời gian sự phát triển sản xuất nông nghiệp được chú trọng, huyện đã có quy hoạch cho từng vùng để khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung ở xã chọn làm địa điểm nghiên cứu.
  14. 4 4 - Nội dung nghiên cứu + Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo. + Đánh giá thực trạng và hiệu quả chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. + Phân tích được các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo quy mô hộ gia đình ở huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 5- Kết cấu chi tiết các chƣơng của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả chăn nuôi heo Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận`` Kết luận và kiến nghị
  15. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI HEO 1.1. Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, trong khi nguồn lực sản xuất có hạn và ngày càng khan hiếm. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội là một đòi hỏi khách quan với mọi Quốc gia. Từ giác độ nghiên cứu khác nhau, các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế. [6]. Quan điểm 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể chúng ta sẽ có các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho vốn sản xuất ta được hiệu suất vốn. Khi lấy giá trị sản lượng trên một đồng chi phí ta được hiệu suất chi phí, khi đó ta được hệ số H (số tương đối) phản ánh được trình độ (mức độ) sử dụng đầu vào nhưng không phản ánh được quy mô của hiệu quả sử dụng đầu vào. Quan điểm 2: Hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Đứng trên phương diện kinh doanh, kết quả phép trừ trên là kết quả lợi nhuận trong sản xuất. Thực tế, trong nhiều trường hợp không thực hiện được phép trừ hay phép trừ không có ý nghĩa. Tuy nhiên, nếu ta thực hiện được phép so sánh kết quả của 2 phép trừ với đại lượng chi phí bỏ ra như nhau, ta có được phần chênh lệch thì đây là hiệu quả kinh tế. Hiện nay quan điểm này chỉ được sử dụng trong vài trường
  16. 6 hợp nhất định. Khi đó ta được hệ số H (đại lượng tuyệt đối hay số chênh lệch) chỉ phản ánh được quy mô của hiệu quả nhưng không phản ánh được trình độ sử dụng nguồn lực (đầu vào). Quan điểm 3: Hiệu quả kinh tế được xem xét trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Nó được biểu hiện ở quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này đánh giá chung cho cả quá trình hoạt động sản suất kinh doanh của hộ. Tuy nhiên khi đánh giá hiệu quả của tiến bộ khoa học kỹ thuật và trong việc đánh giá lựa chọn phương án sản xuất thì quan điểm này tỏ ra thích hợp. Nhìn chung quan điểm của các nhà khoa học về hiệu quả kinh tế tuy có những khía cạnh phân biệt khác nhau nhưng ý nghĩa kinh tế và phương pháp tính toán đều thống nhất với nhau ở chỗ hiệu quả kinh tế là lợi ích tối ưu mang lại của mỗi quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nông nghiệp khi đề cập đến hiệu quả kinh tế, chúng ta thường nói đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực như đất đai, lao động, vốn v.v...Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farrell (1975), Ellis (1993). Các học thuyết đều đi đến thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế. [3] - Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm thu thêm trên đơn vị đầu vào đầu tư tăng thêm. Nó được đo bằng tỷ số giữa số lượng sản phẩm tăng thêm trên chi phí tăng thêm. Tỷ số này gọi là sản phẩm biên. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và các sản phẩm khi nông dân quyết định sản xuất.
  17. 7 - Hiệu quả phân bổ là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Nó là hiệu quả kỹ thuật nhân với giá trị sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả kỹ thuật giống như xác định các điều kiện lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. - Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều này có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả hai chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. [3]. Tuy nhiên, để hiểu rõ thế nào là hiệu quả kinh tế, cần phải tránh những sai lầm như đồng nhất giữa kết quả và hiệu quả kinh tế, đồng nhất giữa hiệu quả kinh tế với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế, hoặc quan niệm cũ về hiệu quả kinh tế đã lạc hậu không phù hợp hoạt động kinh tế theo cơ chế thị trường: Thứ nhất, kết quả kinh tế và hiệu quả kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Còn kết quả kinh tế chỉ là một yếu tố trong việc xác định hiệu quả mà thôi. Hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tổ chức cũng như của nền kinh tế quốc dân mang lại kết quả là tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá, giá trị sản lượng hàng hoá, doanh thu bán hàng. Nhưng kết quả này chưa nói lên được nó tạo ra bằng cách nào? bằng phương tiện gì? chi phí bao nhiêu?, như vậy nó không phản ánh được trình độ sản xuất của tổ chức sản xuất hoặc trình độ của nền kinh tế quốc dân. Kết quả của quá trình
  18. 8 sản xuất phải đặt trong mối quan hệ so sánh với chi phí và nguồn lực khác. Với nguồn lực có hạn, phải tạo ra kết quả sản xuất cao và nhiều sản phẩm hàng hoá cho xã hội. Chính điều này thể hiện trình độ sản xuất trong nền kinh tế quốc dân mà theo Mác thì đây là cơ sở để phân biệt trình độ văn minh của nền sản xuất này so với nền sản xuất khác. Thứ hai, cần phân biệt giữa hiệu quả kinh tế với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế vừa là phạm trù trừu tượng vừa là phạm trù cụ thể. Là phạm trù trừu tượng vì nó phản ánh trình độ năng lực sản xuất kinh doanh của tổ chức sản xuất hoặc của nền kinh tế quốc dân. Các yếu tố cấu thành của nó là kết quả sản xuất và nguồn lực cho sản xuất mang các đặc trưng gắn liền với quan hệ sản xuất của xã hội. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh hưởng của các quan hệ kinh tế, quan hệ xã hội, quan hệ luật pháp từng quốc gia và các quan hệ khác của hạ tầng cơ sở và thượng tầng kiến trúc. Với nghĩa này thì hiệu quả kinh tế phản ánh toàn diện sự phát triển của tổ chức sản xuất, của nền sản xuất xã hội. Tính trìu tượng của phạm trù hiệu quả kinh tế thể hiện trình độ sản xuất, trình độ quản lý kinh doanh, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để đạt được kết quả cao ở đầu ra. Là phạm trù cụ thể vì nó có thể đo lường được thông qua mối quan hệ bằng lượng giữa kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra. Đương nhiên, không thể có một chỉ tiêu tổng hợp nào có thể phản ánh được đầy đủ các khía cạnh khác nhau của hiệu quả kinh tế. Thông qua các chỉ tiêu thống kê kế toán có thể xác định được hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh nào đó của hiệu quả kinh tế trên phạm vi mà nó được tính toán. Hệ thống chỉ tiêu này quan hệ với nhau theo thứ bậc từ chỉ tiêu tổng hợp, sau đó đến các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố riêng lẻ của quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng
  19. 9 tổng hợp của một quá trình sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm hai mặt định tính và định lượng. Còn các chỉ tiêu hiệu quả chỉ phản ánh từng mặt các quan hệ định lượng của hiệu quả kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả kinh tế được hiểu là nâng cao các chỉ tiêu đo lường và mức độ đạt được các mục tiêu định tính theo hướng tích cực. Tóm lại, khi xem xét hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội về lượng là biểu hiện kết quả thu được và chi phí bỏ ra, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi kết quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Còn về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh tế cao là phản ánh nỗ lực của từng khâu, mỗi cấp trong hệ thống sản xuất phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Hai mặt định tính và định lượng là cặp phạm trù của hiệu quả kinh tế, nó có quan hệ mật thiết với nhau. Thứ ba, phải có quan niệm về hiệu quả kinh tế phù hợp với hoạt động kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Trước đây khi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp thì hoạt động của các tổ chức sản xuất kinh doanh được đánh giá bằng mức độ hoàn thành các chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao như: Giá trị sản lượng hàng hóa, khối lượng sản phẩm chủ yếu, doanh thu bán hàng, nộp ngân sách. Thực chất đây là các chỉ tiêu kết quả không thể hiện được mối quan hệ so sánh với chi phí bỏ ra. Mặt khác, giá cả trong giai đoạn này mang tính bao cấp nặng nề do Nhà nước áp đặt nên việc tính toán hệ thống các chỉ tiêu kinh tế mang tính hình thức không phản ánh được trình độ thực về quản lý sản xuất của tổ chức sản xuất kinh doanh nói riêng và của cả nền sản xuất xã hội nói chung. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, Nhà nước thực hiện chức năng quản lý bằng các chính sách vĩ mô thông qua công cụ là hệ thống luật pháp hành chính, luật kinh tế, luật doanh
  20. 10 nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn xã hội. Các chủ thể sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ đều là các đơn vị pháp nhân kinh tế bình đẳng trước pháp luật. Mục tiêu của các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế không những nhằm thu được lợi nhuận tối đa mà còn phải phù hợp với những yêu cầu của xã hội theo những chuẩn mực mà Đảng và Nhà nước quy định gắn liền với lợi ích của người sản xuất, người tiêu dùng và lợi ích xã hội. Từ những phân tích trên, chúng tôi cho rằng hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ năng lực quản lý điều hành của các tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đạt được kết quả cao những mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. 1.1.2. Hiệu quả kinh tế hộ nông dân Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp nông thôn chủ yếu của nước ta. Vì vậy, việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế hộ nông dân là nghiên cứu hiệu quả kinh tế của một loại hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp. Việc nghiên cứu, đánh gía hiệu quả kinh tế hộ nông dân là nghiên cứu đánh giá nó một cách đúng đắn có ý nghĩa quan trọng để chúng ta xem xét vai trò và tác dụng của kinh tế hộ nông dân đối với việc phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn nói riêng và phát triển kinh tế Việt Nam nói chung. Muốn đánh giá đúng hiệu quả kinh tế của hộ nông dân một cách toàn diện, chúng ta cần có một hệ thống chỉ tiêu nào đó mà cần phải thiết lập một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế hộ cho phù hợp với những vấn đề đặt ra xung quanh việc phát triển kinh tế hộ. Từ quan điểm đó, để đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ nông dân, các khái niệm được thống nhất trong nghiên cứu này: - Kết quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân là những gì thu được sau một quá trình sản xuất kinh doanh (thường tính là một năm), đó là sản lượng sản phẩm, hàng hoá nông sản, giá trị sản lượng hàng hoá, thu nhập cuả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2