intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đưa ra một căn cứ khoa học về việc thành công hay chưa thành công trong công tác quản trị và thực thi nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank. Đồng thời qua đó đưa ra các định hướng, các giải pháp giúp Eximbank điều chỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển nhằm đưa Eximbank trở thành một trong những Tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng – hiện đại của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NHƯ HIẾU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NHƯ HIẾU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯONG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin phép được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), các anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm đồ án vừa qua. Về phía nhà trường, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi, để tôi có thể áp dụng những gì đã học vào công việc của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Trầm Thị Xuân Hương đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Kính chúc Quý thầy, cô luôn có nhiều sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp trồng người, tiếp tục hướng dẫn và dìu dắt các thế hệ sinh viên sau. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ đến Quý thầy cô và những người đã giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Học viên thực hiện đồ án Phan Như Hiếu
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. I DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. V DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................... VI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ VII CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 1 1.1. Khái quát về cạnh tranh trong kinh tế thị trường: ........................................... 1 1.1.1.Khái niệm cạnh tranh: ..................................................................................... 1 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh: ...................................................................... 2 1.2. Khái quát về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại:....................................................................................... 3 1.2.1 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng: .............................................................. 3 1.2.1.1 Khái niệm cạnh tranh ngân hàng: ............................................................ 3 1.2.1.2.Đặc điểm của cạnh tranh ngân hàng thương mại: .................................... 3 1.2.2.Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại: ... 5 1.2.2.1 Năng lực quản lý điều hành ...................................................................... 5 1.2.2.2 Năng lực tài chính: ................................................................................... 5 1.2.2.3 Tính đa dạng, chất lượng và giá cả các sản phẩm dịch vụ:....................... 7 1.2.2.4 Trình độ ứng dụng công nghệ:.................................................................. 8 1.2.2.5 Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực: ....................................... 8 1.2.2.6 Mạng lưới hoạt động: ............................................................................... 9 1.2.2.7 Sự phù hợp của các chiến lược: ................................................................ 9 1.2.2.8 Khả năng kiểm soát rủi ro: ..................................................................... 10 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại:........................................................................................................................ 10 1.2.3.1. Môi trường kinh doanh:......................................................................... 10 1.2.3.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng: ..................................................... 11 i
  5. 1.2.3.3. Trình độ phát triển của thị trường tài chính và thị trường các sản phẩm thay thế: ............................................................................................................. 11 1.2.3.4. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật: ............................................ 12 1.3. Ứng dụng phân tích kỹ thuật SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng .......................................................................................................................... 12 1.4. Kinh nghiệm của các nước sau khi gia nhập WTO ......................................... 14 1.4.1. Kinh nghiệm Trung Quốc ............................................................................. 14 1.4.1.1. Chiến lược phát triển hệ thống NHTM của Chính phủ Trung Quốc ........... 14 1.4.1.2. Chiến lược “xi măng và con chuột” của các ngân hàng thương mại Trung Quốc ...................................................................................................................... 15 1.4.2. Kinh nghiệm Hàn Quốc................................................................................ 16 1.4.2.1. Quá trình đổi mới và hòa nhập của hệ thống ngân hàng Hàn Quốc ............ 16 1.4.2.2. Những thành công và hạn chế trong quá trình hội nhập của hệ thống ngân hàng Hàn Quốc ...................................................................................................... 21 1.4.3. Những bài học cho Việt Nam về tăng cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối cạnh hội nhập .............................................................. 22 1.4.3.1. Về phía Chính phủ ................................................................................. 22 1.4.3.2. Về phía các ngân hàng thương mại........................................................ 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................ 25 2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam: ......................................................................................................................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................ 25 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động và Sản phẩm, dịch vụ của Eximbank .............................. 25 2.1.3 Hệ thống công nghệ thông tin........................................................................ 25 2.1.4 Bộ máy tổ chức và hoạt động: ....................................................................... 26 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến 2012 ................................... 27 ii
  6. 2.1.6 So sánh một số chỉ tiêu giữa ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam và các ngân hàng thương mại cổ phần khác: .......................................... 28 2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt nam. ......................................................................................................... 37 2.2.1 Những yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh:................................................... 37 2.2.1.1 Về quản trị điều hành ............................................................................ 37 2.2.1.2 Nguồn lực tài chính ................................................................................ 38 2.2.1.3 Tính đa dạng, chất lượng và giá cả các sản phẩm dịch vụ: ..................... 38 2.2.1.4 Yếu tố công nghệ .................................................................................... 39 2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự và cơ chế vận hành .............................. 39 2.2.1.6 Mạng lưới chi nhánh .............................................................................. 40 2.2.1.7 Sự phù hợp của các chiến lược ............................................................... 40 2.1.1.8 Khả năng kiểm soát rủi ro: ..................................................................... 41 2.2.3 Những khó khăn thách thức phát sinh từ quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh ...................................................................................................................... 41 2.2.3.1 Những khó khăn hiện tại:........................................................................ 41 2.2.3.2 Về cơ chế điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................................................................................................... 42 2.2.3.3 Khó khăn về tổ chức bộ máy: .................................................................. 42 2.2.3.4 Khó khăn về văn hóa .............................................................................. 42 2.2.3.5 Khó khăn về trình độ nhận thức của các cấp nhân viên thực thi chiến lược ........................................................................................................................... 43 2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt nam bằng mô hình SWOT ..................................................................... 43 2.3.1 Điểm mạnh.................................................................................................... 43 2.3.2 Điểm yếu....................................................................................................... 45 2.3.3 Cơ hội ........................................................................................................... 46 2.3.4 Thách thức .................................................................................................... 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 49 iii
  7. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..................................... 50 3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ... 50 3.1.1 Mục tiêu phát triển .................................................................................... 50 3.1.2 Định hướng phát triển đến năm 2020 ........................................................ 50 3.2 Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................. 51 3.2.1 Ngân cao năng lực quản trị điều hành............................................................ 51 3.1.2 Tăng cường sức mạnh tài chính ..................................................................... 51 3.1.3 Đề xuất về sản phẩm dịch vụ ......................................................................... 52 3.1.4 Về ứng dụng công nghệ.............................................................................. 54 3.1.5 Về phát triển nguồn nhân lực:..................................................................... 56 3.1.6 Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối: ......................................................... 59 3.1.7 Đề xuất khách hàng toàn diện ..................................................................... 59 3.3.Kiến nghị đối với chính phủ và các bộ ngành có liên quan:............................. 61 3.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................ 62 3.2.1 Nghiên cứu, trình chính phủ ban hành quy định về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng: ....................................................... 6262 3.2.2 Tăng cường hoạt động của cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng ở khu vực Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: ............................................................................. 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 64 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 72 iv
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 27 Bảng 2.2: So sánh chỉ số tài chính của các ngân hàng trong năm 2012 28 Bảng 2.3: Tổng tài sản của các ngân hàng 29 Bảng 2.4: Huy động vốn của các ngân hàng 30 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng của các ngân hàng 32 Bảng 2.6: Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng 33 Bảng 2.7: Vốn điều lệ của các ngân hàng 34 Bảng 2.8: Lợi nhuận trên vốn cổ phần của các ngân hàng 35 BIỂU Trang Biểu 2.1: Tổng tài sản của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 29 Biểu 2.2: Huy động vốn của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 30 Biểu 2.3: Hoạt động tín dụng của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 31 Biểu 2.4: Lợi nhuận trước thuế của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 32 Biểu 2.5: Vốn điều lệ của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 34 Biểu 2.6: ROE của Eximbank từ năm 2008 đến năm 2012 35 Biểu 2.7: Cơ cấu nhân sự theo trình độ và theo độ tuổi 36 v
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BCTC: Báo cáo tài chính Vietinbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thưong Việt Nam Eximbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MBBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương TMCP: Thương mại cổ phần Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín WTO: Tổ chức thương mại quốc tế vi
  10. MỞ ĐẦU 1-Tính cấp thiết của đề tài: Hiện nay, toàn cầu hóa nền kinh tế không còn là vấn đề xa lạ mà đã và đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Chính thức gia nhập WTO, Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đang từng bước nỗ lực làm mới mình và đón đầu hội nhập, chuẩn bị những điều kiện tốt nhất để bước vào cuộc cạnh tranh khi các cam kết hội nhập bắt đầu có hiệu lực từ sau năm 2010. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cuộc canh tranh, các ngân hàng thương mại cổ phần phải xây dựng cho mình một chiến lược cạnh tranh kinh doanh phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt. Với ý tưởng trên, đối tượng nghiên cứu luận văn của tôi là các vấn đề nâng cao năng lực canh tranh của Ngân hàng. Và tôi chọn một ngân hàng điển hình để phân tích là Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) với đề tài: “ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH EXIMBANK”. 2-Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”, đề tài hướng tới mục tiêu:  Khẳng định sự cần thiết khách quan phải nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong thời gian tới.  Đánh giá thực tiễn hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.  Phân tích, đánh giá những hạn chế về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam; đồng thời phân tích rõ những yếu tố gây trở ngại cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh.  Tìm kiếm và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam vii
  11. trong thời gian tới, trên cơ sở phát huy những thế mạnh và những tiềm lực nội tại của chính họ. 3-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam thông qua việc thực hiện khảo sát và nghiên cứu thực chứng; xác định thế mạnh và những điểm yếu gây nên những hạn chế về năng lực cạnh tranh của họ. Đề tài chỉ nghiên cứu giới hạn những tiềm lực nội tại của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, tìm kiếm và đề xuất những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên cơ sở phát huy hết tiềm lực nội tại của chính hệ thống ngân hàng này. Những vấn đề khác được đề cập đến trong luận văn chỉ phục vụ cho việc làm rõ các đối tượng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 4-Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu thực chứng, thống kê nghiên cứu, điều tra nghiên cứu, và sử dụng cả phương pháp nội suy. Có tham khảo và sử dụng một số các số liệu trong các báo cáo, thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và một số ngân hàng thương mại để làm rõ hơn nội dung nghiên cứu của đề tài. 5-Đóng góp của đề tài: Đưa ra một căn cứ khoa học về việc thành công hay chưa thành công trong công tác quản trị và thực thi nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank. Đồng thời qua đó đưa ra các định hướng, các giải pháp giúp Eximbank điều chỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển nhằm đưa Eximbank trở thành một trong những Tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng – hiện đại của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. 6-Kết cấu của và nội dung của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn nghiên cứu được bố cục thành 03 (ba) chương: viii
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯONG MẠI CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ix
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cạnh tranh trong kinh tế thị trường: 1.1.1.Khái niệm cạnh tranh: Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, thể thao, …; cũng như thường xuyên được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế, các phương tiện thông tin đại chúng và thuật ngữ này được sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh. Tiếp cận ở góc độ đơn giản thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh các cá nhân, các nhóm, loài chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài khác vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác. Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu dùng; giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Có quan điểm cho rằng, cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Paul Anthony Samuelson và William Nordhaus lại cho rằng, cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị phần. Michael Porter thì cho rằng, cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có, kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. 1
  14. Từ các quan điểm trên, cạnh tranh trong kinh tế thị trường là sự đối đầu giữa các chủ thể tham gia thị trường để giành những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất, tiêu thụ, tiêu dùng hàng hóa nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất cho chính họ. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh: Cũng như cạnh tranh, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm; và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực cạnh tranh. Quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng có nhiều khác biệt. Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt mà còn đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường. Có quan điểm khác cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm lại gắn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,…. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình thì chưa đủ, bởi trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên ngoài đôi khi là yếu tố quyết định. Thực tế chứng minh một số doanh nghiệp rất nhỏ, không có lợi thế nội tại, thực lực bên trong yếu nhưng vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc làm thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng 2
  15. cao hơn. Vì thế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh. Như vậy, có thể đúc kết lại rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng khai thác, sử dụng hợp lý thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các đối thủ về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi chiến lược. Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình cạnh tranh. 1.2. Khái quát về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại: 1.2.1 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng: 1.2.1.1 Khái niệm cạnh tranh ngân hàng: Giống như các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cũng luôn hướng tới việc giành lấy những yếu tố thuận lợi nhất trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, mở rộng thị phần để tối ưu hóa lợi nhuận kiếm được. Cho nên, cạnh tranh ngân hàng cũng là sự đối đầu giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng, giành giật những điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ đặc biệt, có chất lượng cao, có sự khác biệt tương đối so với sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất. 1.2.1.2.Đặc điểm của cạnh tranh ngân hàng thương mại: Các ngân hàng thương mại (NHTM) trong hoạt động kinh doanh của mình, luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với đối thủ với mục tiêu là giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng và cung ứng dịch vụ. Do ngành nghề kinh doanh 3
  16. khá đặc thù, nên cạnh tranh giữa các NHTM cũng có những nét đặc trưng rất riêng biệt. Có thể nhận thấy là: - Thứ nhất, cạnh tranh và hợp tác xen lẫn nhau để hướng đến một thị trường lành mạnh: các NHTM thường giao dịch với nhau thông qua các khoản tiền gửi ngắn hạn hoặc tài khoản vãng lai thanh toán để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh. Vì thế, nếu như có một NHTM trong quá trình kinh doanh gặp khó khăn và đối mặt với nguy cơ phá sản, sẽ tác động dây chuyền đến cả hệ thống các NHTM, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả các tổ chức phi tài chính; lẽ dĩ nhiên, không một NHTM nào muốn điều đó xảy ra. Do đó, các NHTM một mặt luôn luôn cạnh tranh gay gắt với nhau để giành giật khách hàng, giành giật thị phần; mặt khác lại luôn phải hợp tác với nhau, cùng nhau tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn để tránh rủi ro hệ thống. - Thứ hai, cạnh tranh được đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng Trung ương: hoạt động của các NHTM ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, sự mạo hiểm trong hoạt động kinh doanh của các NHTM sẽ dẫn đến nguy cơ đổ vỡ hệ thống, kéo theo hệ lụy là gây thiệt hại nặng nề cho cả nền kinh tế quốc gia. Bởi vậy, Ngân hàng Trung ương (ở Việt Nam là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) sẽ giám sát hết sức chặt chẽ hoạt động của các NHTM trên thị trường và liên tục có những cảnh báo khi có dấu hiệu của những diễn biến bất lợi để phòng ngừa rủi ro. Dưới sự giám sát và cảnh báo này, sự cạnh tranh giữa các NHTM sẽ khó có thể làm cho một bộ phận trong hệ thống suy yếu đi và dẫn đếp sụp đổ như trong các lĩnh vực kinh doanh khác. - Thứ ba, cạnh tranh công nghệ cao và nằm trong sự ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế: do là các trung gian tài chính, nên hoạt động kinh doanh của các NHTM sẽ tạo ra các “ống dẫn” cho quá trình lưu chuyển tiền tệ nội địa và quốc tế và cũng vì vậy, họ phải chịu sự chi phối của rất nhiều tác nhân trong nước cũng như quốc tế trong quá trình hoạt động, điển hình là tập tục kinh doanh của từng quốc gia, các thông lệ quốc tế, cơ sở hạ tầng công nghệ, …. Diễn biến phức tạp của thị trường tài chính quốc tế cũng làm cho các NHTM phải liên tục thay đổi phương pháp sử dụng trong cạnh tranh. Như vậy, cạnh tranh giữa các NHTM đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ cạnh tranh trong lĩnh vực nào của nền kinh tế. 4
  17. - Thứ tư, cạnh tranh chịu sự tác động trực tiếp từ chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: nguồn vốn kinh doanh của các NHTM chủ yếu là vốn huy động từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế - xã hội, vốn tự có chỉ là thứ yếu và hầu hết được dùng để trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Kết hợp với việc chính sách tiền tệ thường được Nhà nước sử dụng để điều tiết ở tầm vĩ mô, thì quá trình các NHTM cạnh tranh với nhau còn chịu sự chi phối vô cùng lớn từ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương ở từng giai đoạn, chịu sự chi phối lớn nhất là trong cạnh tranh về huy động vốn và cho vay. 1.2.2.Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM: Năng lực cạnh tranh của một NHTM thể hiện chủ yếu ở các điểm sau: 1.2.2.1 Năng lực quản lý, điều hành Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của hội đồng quản trị cũng như ban giám đốc của ngân hàng. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của ngân hàng là: - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lược marketing (xây dựng thương hiệu, uy tín); phân khúc thị trường; phát triển sản phẩm dịch vụ. - Cơ cấu tổ chức, khả năng ứng dụng phương thức quản trị ngân hàng hiệu quả. - Sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng 1.2.2.2 Năng lực tài chính: Năng lực tài chính hùng mạnh sẽ cho phép một NHTM đầu tư nhiều hơn vào việc đổi mới công nghệ, ứng dụng kỹ thuật hiện đại vào hoạt động kinh doanh nhằm tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Về tâm lý, người gửi tiền sẽ chọn ngân hàng có năng lực tài chính tốt để ký thác những khoản tiền tích lũy của mình; người vay tiền cũng thích tìm đến họ với hy vọng gia tăng giá trị thương hiệu; vì thế, NHTM có năng lực tài chính mạnh sẽ dễ dàng thu hút khách hàng trong việc huy động vốn và cấp tín dụng, đồng thời cũng cho phép họ tạo dựng uy tín trên thị trường. 5
  18. Mặt khác, năng lực tài chính mạnh sẽ làm gia tăng khả năng chịu đựng rủi ro của một NHTM, giúp họ đứng vững trong môi trường kinh doanh vốn luôn luôn biến động khó lường. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh năng lực cạnh tranh của NHTM: - Quy mô vốn chủ sở hữu và mức độ an toàn vốn Quy mô vốn chủ sở hữu: về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công chúng. Quy mô vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó. Mức độ an toàn vốn: ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu lớn hơn sẽ được coi là có ưu thế hơn, tuy nhiên thực tế cho thấy quy mô vốn chủ sở hữu lớn không có nghĩa là có mức độ an toàn vốn cao. Để đánh giá độ an toàn vốn của NHTM người ta sử dụng hệ số CAR (hệ số an toàn vốn). Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn CSH trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi (theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo tiêu chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn. - Quy mô và khả năng huy động vốn Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Khả năng huy động vốn tốt tức là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng. Khả năng huy động vốn của ngân hàng thường được thể hiện qua các chỉ tiêu: quy mô tổng nguồn vốn huy động; tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động, tổng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn; - Chất lượng tài sản có Tài sản có của ngân hàng là phần nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng đó. Chất lượng tài sản có là chỉ tiêu hợp nhất phản ánh khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một ngân hàng. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu và cũng là yếu tố phức tạp nhất trong 6
  19. phân tích hoạt động ngân hàng. Chất lượng tài sản có được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như: Tốc độ tăng trưởng tín dụng; Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng tài sản; Tổng dư nợ/ Nguồn vốn huy động; Khả năng thu hồi các khoản nợ xấu; - Mức sinh lời Mức sinh lời không những phản ánh kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM mà còn phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của NHTM. + ROE (Reture on equity – thu nhập ròng trên vốn CSH) Thu nhập sau thuế ROE = x 100 (%) Vốn chủ sở hữu ROE là tỷ số phản ánh mức độ sinh lời cho chủ sở hữu từ một đồng vốn họ bỏ ra, đo lường tỷ lệ thu nhập của các cổ đông đền bù cho việc chấp nhận rủi ro và đầu tư vào ngân hàng. Vì vậy, ROE luôn được các chủ ngân hàng và các nhà quản lý quan tâm. ROE cao sẽ thu hút được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư, để tỷ lệ ROE cao ngân hàng cần thông qua nhiều biện pháp như kiểm soát rủi ro hiệu quả, hạn chế khoản vay xấu,… Tuy nhiên nếu ROE cao nhưng ROA thấp thì lại là một dấu hiệu không tốt. Vì như vậy chứng tỏ vốn CSH của ngân hàng chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn. Tức là tỷ lệ vốn CSH trên tổng nguồn vốn nhỏ, dẫn đến nguy cơ rủi ro vỡ nợ cao. Tỷ số ROE của các NHTM ở các nước luôn lớn hơn 15%. + ROA (Ruture on asset – Thu nhập ròng trên tổng tài sản) Thu nhập sau thuế ROA = x 100(%) Tổng tài sản Tỷ số ROA phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. ROA là một thông số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý của ban quản trị ngân hàng trong việc chuyển tài sản thành thu nhập ròng. Tỷ lệ ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, sinh lời và linh hoạt. 1.2.2.3 Tính đa dạng, chất lượng và giá cả các sản phẩm dịch vụ: Ngân hàng nào cung cấp được nhiều hơn những sản phẩm, dịch vụ tài chính có chất lượng cao, nhiều tiện ích, thỏa mãn được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng 7
  20. sẽ thu hút được nhiều khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính do mình cung cấp; lẽ dĩ nhiên, họ sẽ trở thành lựa chọn ưu tiên khi khách hàng phát sinh nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính từ ngân hàng. Lãi suất tiền gửi và cho vay hợp lý, phí dịch vụ thấp cũng là cơ sở quan trọng để khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ tài chính của một ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng nào cho được đáp án phù hợp nhất đối với bài toán giá cả này sẽ chiếm được ưu thế trong quá trình cạnh tranh. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, việc cạnh tranh về lãi suất trong hệ thống ngân hàng có thể dẫn đến việc thúc đẩy lãi suất tăng lên nhanh và gây ra hiểm họa cho nền kinh tế. 1.2.2.4 Trình độ ứng dụng công nghệ: Các sản phẩm, dịch vụ tài chính tiện ích cao, giá rẻ, … hầu hết đều được phát triển dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại; thực hiện các dịch vụ nhanh chóng, chính xác, khách hàng sử dụng được dịch vụ mà không cần đến ngân hàng cũng là kết quả ứng dụng công nghệ. Bởi vậy, trình độ ứng dụng công nghệ cao sẽ là cơ sở cho một ngân hàng tạo sự khác biệt về chất lượng và giá cả của sản phẩm, dịch vụ so với các đối thủ cạnh tranh. Song song đó, ứng dụng công nghệ cao cho phép ngân hàng tập trung dữ liệu về thông tin khách hàng, quản lý và khai thác chính xác lợi ích từng khách hàng mang lại cho ngân hàng thông qua sử dụng dịch vụ để quyết định chiến lược khách hàng. Công nghệ hiện đại cũng là cơ sở quan trọng để tạo ra kênh trao đổi thông tin đa chiều giữa ngân hàng và khách hàng. Và ứng dụng công nghệ cao cũng cho phép ngân hàng thiết lập một hệ thống giám sát hiệu quả toàn bộ các hoạt động, giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra. 1.2.2.5 Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực: Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, nguồn nhân lực cũng là yếu tố hết sức quan trọng, chứ không riêng gì lĩnh vực ngân hàng. Sở hữu một lực lượng lao động có trình độ cao, tràn đầy nhiệt huyết, trung thành, … sẽ tạo cho ngân hàng một lợi thế 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1