Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Luận văn nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh ngân hàng, nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietinbank. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH …………..…………. LÊ THỊ THANH Ý GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THÀNH LÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................................................... 1 1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng: ................................................................................... 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng: ......................................... 1 1.1.2 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng: ................................................................................. 2 1.1.3 Phân biệt giữa bảo lãnh trong nƣớc và bảo lãnh nƣớc ngoài: .................................... 3 1.1.4 Một số lƣu ý đối với bảo lãnh nƣớc ngoài ................................................................. 4 1.1.5 Các hình thức bảo lãnh nƣớc ngoài............................................................................ 4 1.1.6 Bảo lãnh ngân hàng vừa là nghiệp vụ tín dụng vừa là dịch vụ: ................................. 5 1.2 Chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng: ................................................................. 6 1.2.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng: .......................................................................... 6 1.2.1.1 Chức năng hạn chế rủi ro do khách hàng thiếu thông tin cần thiết ................... 6 1.2.1.2 Chức năng bảo đảm ........................................................................................... 7 1.2.1.3 Chức năng tài trợ ............................................................................................... 7 1.2.1.4 Chức năng đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ ..................................................... 8 1.2.2 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng: ................................................................................ 9 1.2.2.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................ 9 1.2.2.2 Đối với NHTM .................................................................................................. 9 1.2.2.3 Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh .................................................. 9 1.2.3 Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng: ............................................. 10 1.3 Phân loại bảo lãnh ngân hàng: ........................................................................................ 11 1.3.1 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh ........................................................... 11 1.3.1.1 Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee): ............................................................ 11 1.3.1.2 Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee): ......................................................... 12 1.3.2 Dựa trên bản chất của bảo lãnh: ............................................................................... 13 1.3.2.1 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ ................................................................................... 13
- 1.3.2.2 Bảo lãnh độc lập .............................................................................................. 13 1.3.3 Dựa trên mục đích bảo lãnh .................................................................................... 14 1.3.3.1 Bảo lãnh vay vốn ............................................................................................. 14 1.3.3.2 Bảo lãnh dự thầu.............................................................................................. 14 1.3.3.3 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng........................................................................... 14 1.3.3.4 Bảo lãnh bảo hành ........................................................................................... 14 1.3.3.5 Bảo lãnh hoàn thanh toán ................................................................................ 15 1.3.3.6 Bảo lãnh trả chậm ............................................................................................ 15 1.4 Một số nhân tố tác động đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng .......................................... 15 1.4.1 Nhân tố bên trong: bao gồm..................................................................................... 15 1.4.1.1 Con ngƣời ....................................................................................................... 15 1.4.1.2 Kỷ năng nghiệp vụ ......................................................................................... 15 1.4.1.3 Công nghệ ...................................................................................................... 16 1.4.1.4 Một số yếu tố nội tại khác của ngân hàng ...................................................... 16 1.4.2 Nhân tố bên ngoài .................................................................................................... 16 1.4.2.1 Môi trƣờng kinh tế - xã hội ............................................................................. 16 1.4.2.2 Hành lang pháp lý ........................................................................................... 17 1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình bảo lãnh ngân hàng: .............................................. 17 1.5.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ........................................................................................... 17 1.5.2 Các chỉ tiêu định tính ............................................................................................... 18 1. 6 Các rủi ro trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ............................................................ 18 1.6.1 Rủi ro do bị gian lận................................................................................................. 19 1.6.2 Rủi ro do bị lừa đảo và giả mạo ............................................................................... 19 1.7 Cơ sở pháp lý liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh ra nƣớc ngoài của ngân hàng ............ 20 1.7.1 Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (The Uniform Rules for Demand Guarantee-URDG) ............................................................................................................ 20 1.7.2 Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế (The International Standby Practice rules- ISP) ........................................................................................................... 21
- 1.7.3 Công ƣớc Liên Hiệp Quốc về bảo lãnh độc lập và tín dụng thƣ dự phòng (The United Nations convention on independent guarantee and standby letter of credit - gọi tắt là công ƣớc Uncitral) ................................................................................................... 22 1.8 Kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng nƣớc ngoài ............ 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 TP HỒ CHÍ MINH ...................................... 26 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam ...................... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 26 2.1.2 Mô hình tổ chức ....................................................................................................... 27 2.2 Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 ....................................................... 30 2.2.1 Cở sở pháp lý trong nƣớc cho hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank ........................... 30 2.2.2 Phạm vi bảo lãnh ...................................................................................................... 32 2.2.3 Đối tƣợng khách hàng .............................................................................................. 32 2.2.4 Các sản phẩm bảo lãnh tại Vietinbank ..................................................................... 33 2.2.5 Hồ sơ bảo lãnh: ........................................................................................................ 34 2.2.6 Quy trình phát hành và thanh toán bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 ................ 34 2.2.7 Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 từ năm 2007-2010 ... 39 2.2.7.1 Phân tích định lƣợng hoạt động bảo lãnh ........................................................ 39 2.2.7.2 Phân tích định tính hoạt động bảo lãnh ........................................................... 43 2.2.7.3 Kết quả đạt đƣợc từ hoạt động bảo lãnh .......................................................... 44 2.2.7.4 Các thế mạnh của Vietinbank Chi nhánh 7 ..................................................... 45 2.2.7.5 Những hạn chế cần khắc phục ......................................................................... 47 2.3 Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng .................................................................... 48 2.3.1 Các dạng rủi ro trong hoạt động bão lãnh ngân hàng .............................................. 48 2.3.1.1 Đối với bảo lãnh trong nƣớc............................................................................ 48 2.3.1.2 Đối với bảo lãnh ra nƣớc ngoài ....................................................................... 49
- 2.3.2 Phòng ngừa rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank .................................... 51 2.3.2.1 Khi phát hành thƣ bảo lãnh và tái bảo lãnh ..................................................... 51 2.3.2.2 Khi thông báo/ nhận thông báo thƣ bảo lãnh .................................................. 53 2.4 Nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank .............................. 53 2.4.1 Nguyên nhân bên trong ............................................................................................ 53 2.4.1.1 Về con ngƣời ................................................................................................... 53 2.4.1.2 Về nghiệp vụ ................................................................................................... 54 2.4.1.3 Về khâu quảng bá thƣơng hiệu ........................................................................ 55 2.4.1.4 Về quy mô vốn điều lệ .................................................................................... 55 2.4.1.5 Mạng lƣới hoạt động chƣa hiệu quả ................................................................ 56 2.4.2 Nguyên nhân bên ngoài ........................................................................................... 56 2.4.2.1 Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng ..................................... 56 2.4.2.2 Hành lang pháp lý trong nƣớc chƣa hoàn thiện .............................................. 57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 57 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH 7-TP.HCM .............................. 59 3.1 Định hƣớng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2020 .......................................... 59 3.1.1 Mục tiêu và định hƣớng phát triển các TCTD đến năm 2020 ................................. 59 3.1.2 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển dịch vụ ngân hàng .............................................. 60 3.1.3 Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh của Vietinbank đến năm 2020 ............. 61 3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 ... 63 3.3 Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank chi nhánh 7.............................. 63 3.3.1 Giải pháp cho nội bộ Vietinbank ............................................................................. 64 3.3.1.1 Nhận thức đúng về nghiệp vụ bảo lãnh ........................................................... 64 3.3.1.2 Giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ...................................................................... 65 3.3.1.3 Giải pháp về nhân sự ....................................................................................... 69 3.3.1.4 Giải pháp về đào tạo ........................................................................................ 71 3.3.1.5 Quản trị tốt rủi ro trong bảo lãnh. .................................................................... 73
- 3.3.2 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................................. 74 3.3.2.1 Đặt quan hệ với các văn phòng luật sƣ phòng khi hữu sự............................... 74 3.3.2.2 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................ 74 3.3.2.3 Mở rộng mạng lƣới giao dịch. ......................................................................... 75 3.3.2.4 Tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu .................................................................. 75 3.4 Một số kiến nghị để hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại NHTMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh 7 Tp. HCM ............................................................................. 76 3.4.1 Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý ..................................................................... 76 3.4.2 Nâng cao kỷ năng nghiệp vụ bảo lãnh bằng chiến lƣợc đào tạo cơ bản toàn diện. . 76 3.4.3 Cần một chuẩn mực thống nhất trong kỹ thuật nghiệp vụ bảo lãnh ........................ 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 77 KẾT LUẬN............................................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 79
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh 7 Tp. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố ở các luận văn khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011 Lê Thị Thanh Ý
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thƣơng mại cổ phần WTO: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Sơ lƣợc kết quả hoạt động toàn hệ thống Vietinbank từ năm 2008 đến năm 2010... 29 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động của Vietinbank Chi nhánh 7 từ năm 2008 đến năm 2010 ........... 30 Bảng 2.3: Số dƣ bảo lãnh qua các năm 2008-2010................................................................... 39 Bảng 2.4: Doanh số bảo lãnh đƣợc phát hành từ năm 2008-2010 ............................................ 40 Bảng 2.5: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010 ....................................................... 41 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp ........................................................................................... 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp .......................................................................................... 12 Sơ đồ 2.1: Hệ thống Ngân hàng Công thƣơng .......................................................................... 27 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Trụ sở chính ............................................... 28 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2 .......................................................................................................................................... 28 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Số dƣ bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010 .................................................................. 40 Biểu đồ 2.2: Doanh số bảo lãnh từ năm 2008 đến 2010 ........................................................... 40 Biểu đồ 2.3: Thu phí bảo lãnh qua các năm 2008 đến 2010 ..................................................... 42
- LỜI MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển. Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, bên cạnh những cơ hội hợp tác quốc tế, các ngân hàng trong nƣớc cũng đứng trƣớc thách thức lớn đòi hỏi nhiều nỗ lực để vƣợt qua. Đối với ngân hàng, bảo lãnh là hoạt động đƣợc sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch kinh tế quốc tế và ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, những năm gần đây dịch vụ này đƣợc các NHTM quan tâm và đẩy mạnh nhằm theo kịp xu hƣớng phát triển của thế giới và hội nhập kinh tế toàn cầu. Vietinbank là môt NHTM lớn, có nhiều uy tín, nổi tiếng trong nƣớc và thế giới. Tuy nhiên, hoạt động bảo lãnh chƣa thực sự nổi trội và chƣa là thế mạnh so với các ngân hàng khác. Vì vậy, để phát triển mạnh hoạt động này xứng tầm với uy tín của một ngân hàng lớn, còn rất nhiều vấn đề phải làm. Chính vì vậy, căn cứ vào cơ sở các lý luận về bảo lãnh ngân hàng cũng nhƣ thực tế về hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Chi nhánh 7 Tp. Hồ Chí Minh, tôi đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN7 TPHCM”. Qua luận văn tôi mong muốn góp phần phát triển tốt hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng, đề xuất giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7. Luận văn nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh ngân hàng, nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietinbank.
- PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank CN7 KẾT CẦU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của Luận văn gồm ba chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh 7 Tp. HCM Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank . Qua luận văn tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến Thầy cô Trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thành Lân đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng: 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng: Hoạt động bảo lãnh đã có từ thời Hy Lạp cổ đại trong những giao dịch nhỏ lẻ, dù rất sơ khai. Từ thập niên 60 của thế kỷ XX, bảo lãnh ngân hàng bắt đầu thông dụng tại các nƣớc Tây Âu và Hoa Kỳ. Sang thập niên 70, mậu dịch quốc tế ngày càng phát triển, đã gia tăng nhu cầu đa dạng hóa và hợp pháp hóa công cụ tài trợ. Và bảo đảm quốc tế, đƣợc tin tƣởng, nhờ tính vừa chắc chắn vừa linh hoạt phù hợp với tập quán quốc tế đồng thời không trái với luật pháp quốc gia. Bảo lãnh ngân hàng đáp ứng đƣợc các yêu cầu này và đƣợc sử dụng ngày càng phổ biến. Khác với tập quán tại các nƣớc Tây Âu, luật pháp Hoa Kỳ lúc bấy giờ dành nghiệp vụ bảo lãnh cho các công ty bảo hiểm. Các ngân hàng Mỹ phải sử dụng thƣ tín dụng dự phòng (Standby-LC) thay cho thƣ bảo lãnh ngân hàng. Ngày nay, bảo lãnh ngân hàng đƣợc sử dụng rộng rãi và đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế tại các quốc gia, các khu vực và trên toàn thế giới. Doanh số phát hành bảo lãnh ngân hàng gia tăng nhanh chóng. Bảo lãnh ngân hàng còn đƣợc dùng khá phổ biến trong giao dịch kinh tế và dân sự ở các quốc gia đang phát triển. Hơn nữa, hầu hết các giao dịch quốc tế lớn đều có kèm theo bảo lãnh ngân hàng. Tại Việt Nam, trƣớc 1975, các ngân hàng ở Sài Gòn đã cung cấp dịch vụ bảo lãnh. Sau đó, dịch vụ này đƣợc khôi phục từ cuối thập niên 80, khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng. Khi nền kinh tế mở cửa để hội nhập vào khu vực và thế giới, hoạt động ngân hàng trở nên đa dạng và bảo lãnh ngân hàng phát triển theo nhƣ một tất yếu khách quan. Nhƣng, do thiếu cơ sở pháp lý thống nhất, dịch vụ bảo lãnh ngân hàng thời kỳ này chƣa hiệu quả. Từ năm 1994-1995, dịch vụ bảo lãnh dần đƣợc hoàn thiện nhờ việc ban hành một số quy định thống nhất. Sau đó, cùng với xu hƣớng mở rộng quan hệ kinh tế trong và ngoài nƣớc, bảo lãnh ngân hàng đã nhanh chóng phát triển. Tỷ lệ tăng trƣởng hàng năm về doanh số phát hành và số dƣ bảo 1
- lãnh của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ngày càng cao, hình thức bảo lãnh ngày càng đa dạng, cho thấy tiềm năng phát triển của dịch vụ này rất lớn. Từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), cơ hội hợp tác và mở rộng thƣơng mại quốc tế ngày càng nhiều, nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng ngày càng tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ bảo lãnh ngân hàng phát triển mạnh. 1.1.2 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng: Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee) chƣa đƣợc định nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp và thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, bảo lãnh ngân hàng có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phòng, theo đó, định chế tài chính phát hành (the Guarantor) cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal) khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết. Tại Việt Nam, theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) ngày 15/06/2004, bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã đƣợc trả thay. Trong thƣơng mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng đƣợc xem nhƣ một loại hình tài trợ ngoại thƣơng nhằm chống đỡ những tổn thất của bên nhận bảo lãnh khi đối tác vi phạm cam kết. Trong thực tế, bất cứ chủ thể nào – thể nhân hay pháp nhân - có đầy đủ năng lực pháp lý, năng lực hành vi và năng lực tài chính đều có thể phát hành thƣ bảo lãnh đối tƣợng khác. Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu bảo lãnh do NHTM phát hành. 2
- NHTM là một loại hình TCTD, đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận (mục tiêu chính) và góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nƣớc. 1.1.3 Phân biệt giữa bảo lãnh trong nƣớc và bảo lãnh nƣớc ngoài: Đối với các ngân hàng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cho phép thực hiện thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh khác với bên nhận bảo lãnh là các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài. Vì vậy, việc thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh nƣớc ngoài phải đƣợc phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam qua Giấy phép kinh doanh ngoại hối, đƣợc thể hiện thành cụm từ “Authorized exchange bank” kèm theo tên thƣơng hiệu . So với bảo lãnh trong nƣớc thì bảo lãnh nƣớc ngoài có một số những khác biệt sau: Đối tƣợng đƣợc bảo lãnh là các doanh nghiệp vay vốn nƣớc ngoài theo hình thức tự vay, tự trả và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài phù hợp với Luật đầu tƣ nƣớc ngoài (gọi chung là doanh nghiệp) đƣợc quy định tại Quy chế quản lý vay và trả nợ nƣớc ngoài ban hành kèm theo Nghị định 58-CP ngày 30-8- 1993 của Chính phủ. Về điều kiện bảo lãnh: so với bảo lãnh trong nƣớc thì trong bảo lãnh nƣớc ngoài doanh nghiệp phải chấp hành quy chế quản lý vay và trả nợ nƣớc ngoài của Chính phủ, khoản vay xin bảo lãnh phải nằm trong kế hoạch tổng hạn mức vay nƣớc ngoài đƣợc Chính phủ duyệt, đồng thời phải có hợp đồng vay vốn nƣớc ngoài. Về cơ sở pháp lý, bảo lãnh trong nƣớc chịu sự điều chỉnh của Luật Dân sự cùng các bộ luật khác của nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Bảo lãnh ra nƣớc ngoài còn phải cân nhắc mối tƣơng quan giữa luật tại các quốc gia liên quan và các thông lệ cùng tập quán quốc tế hiện hành. Về ngôn từ sử dụng thì bảo lãnh trong nƣớc đƣợc soạn bằng tiếng bản xứ trong khi bảo lãnh quốc tế đƣợc soạn bằng ngoại ngữ, thƣờng là tiếng Anh. 3
- 1.1.4 Một số lƣu ý đối với bảo lãnh nƣớc ngoài Trong giao dịch bảo lãnh khi có bên nƣớc ngoài tham gia, phải lƣu ý mấy điểm sau: Trong các điều ƣớc quốc tế về bảo lãnh mà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia nếu có quy định khác với quy định tại Quy chế Bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006 của Thống đốc NHNN, thì áp dụng quy định tại điều ƣớc quốc tế đó. NHBL có thể thỏa thuận với khách hàng, bên nhận bảo lãnh áp dụng các quy tắc, tập quán và thông lệ quốc tế về bảo lãnh ngân hàng nếu các quy tắc, tập quán và thông lệ đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam (URCG 325, URDG 458 đối với bảo lãnh; UCP, ISP 98 đối với thƣ tín dụng dự phòng). NHBL và các bên liên quan có thể thỏa thuận Luật áp dụng, tòa án hoặc trọng tài nƣớc ngoài sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh đối với giao dịch bảo lãnh, nếu việc thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trƣờng hợp khách hàng, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) không yêu cầu cụ thể về Luật áp dụng, tòa án hoặc trọng tài nƣớc ngoài để giải quyết tranh chấp phát sinh, NHBL tham chiếu áp dụng Luật Việt Nam, chỉ định giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam trong HĐCBL, cam kết bảo lãnh. 1.1.5 Các hình thức bảo lãnh nƣớc ngoài Dịch vụ bảo lãnh nƣớc ngoài của ngân hàng Việt Nam đƣợc cung cấp cho các doanh nghiệp dƣới các hình thức: -Mở thƣ tín dụng mua hàng trả chậm; -Ký bảo lãnh trên các hối phiếu nhận nợ với nƣớc ngoài ( trừ trƣờng hợp Ngân hàng Nhà nƣớc nhận bảo lãnh) -Phát hành thƣ bảo lãnh hay thƣ tín dụng dự phòng. 4
- -Lập giấy chứng nhận kỳ hạn nợ với nƣớc ngoài (hoặc xác nhận vào giấy do khách hàng lập, đối với trƣờng hợp Ngân hàng Nhà nƣớc nhận bảo lãnh) Ngoài lợi ích tăng thêm mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng cùng các giao dịch mua bán, cung cấp sản phẩm…, doanh nghiệp còn đƣợc gia tăng cơ hội vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vay vốn của các tổ chức nƣớc ngoài với lãi suất thấp, thời gian dài, còn đƣợc ân hạn (ngoại trừ rủi ro hối đoái) khi có một ngân hàng đứng ra bảo lãnh. Đối với Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, khi bảo lãnh cho khách hàng là tổ chức, cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài hoặc phát hành bảo lãnh ra nƣớc ngoài (Bên nhận bảo lãnh cƣ trú ở nƣớc ngoài), trừ trƣờng hợp khách hàng ký quỹ hoặc có TSĐB là sổ tiết kiệm, các giấy tờ có giá do NHCT, các TCTD, tài chính khác phát hành đảm bảo cho 100% giá trị bảo lãnh thì ở mỗi chi nhánh nếu xét thấy dự án, phƣơng án hiệu quả, khách hàng có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ đƣợc bảo lãnh, Hội đồng tín dụng cở sở trình Tổng Giám đốc NHCT xem xét, và Chi nhánh chỉ đƣợc phát hành bảo lãnh sau khi nhận đƣợc chấp thuận bằng văn bản của Tổng Giám đốc. 1.1.6 Bảo lãnh ngân hàng vừa là nghiệp vụ tín dụng vừa là dịch vụ: Cuộc tranh luận về phân nhóm thống kê của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng đang tiếp diễn. Về mặt quy trình, khi tiếp nhận yêu cầu đƣợc bảo lãnh của khách hàng, ngân hàng phải xem xét kỹ bối cảnh phát sinh nhu cầu bảo lãnh (hợp đồng, dự án…). Tiếp theo, ngân hàng thẩm định bên đƣợc bảo lãnh cùng bên nhận bảo lãnh (năng lực pháp lý, năng lực hành vi, năng lực tài chính…) rồi cân nhắc các điều khoản phải cam kết thực hiện đã phù hợp với luật pháp chƣa. Ngân hàng phải đối chiếu với các hệ số đảm bảo nội bộ nhƣ tỷ trọng giá trị bảo lãnh so với vốn điều lệ ngân hàng, tỷ trọng tổng dƣ nợ và bảo lãnh cho một khách hàng so với tổng dƣ nợ hay vốn điều lệ ngân hàng…Cuối cùng, ngân hàng quyết định về mức ký quỹ hay mức 5
- tài sản thế chấp, cầm cố đƣợc áp dụng. Chứng thƣ bảo lãnh phải có hạn mức tối đa, thời gian hiệu lực, điều kiện để đƣợc thanh toán. Các bƣớc vừa nêu hoàn toàn giống nhƣ cách xử lý một món cho vay. Nhƣng khi đã phát hành chứng thƣ bảo lãnh, ngân hàng chƣa giải ngân để tính lãi cho vay, mà chỉ hạch toán ngoại bảng để theo dõi và thu phí dịch vụ. Giao dịch diễn ra suôn sẻ giữa bên đƣợc và bên nhận bảo lãnh, chứng thƣ bảo lãnh đƣợc lƣu hồ sơ và tự vô hiệu khi hết hiệu lực, lúc đó ngân hàng hoàn ký quỹ và giải tỏa tài sản thế chấp, cầm cố cho khách hàng. Nếu bên đƣợc bảo lãnh vi phạm cam kết mà không thu xếp đƣợc, chiếu theo thƣ bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh khiếu nại đòi tiền ngân hàng. Ngân hàng phải thanh toán ngay, sau đó thu hồi từ tiền ký quỹ. Phần còn thiếu đƣợc xem là cho vay bắt buộc đối với bên đƣợc bảo lãnh và thu lãi theo lãi suất nợ quá hạn tính từ thời điểm ngân hàng trả thay. Lúc này, khoản bảo lãnh trở thành món cho vay có thu lãi cho đến khi khách hàng trả dứt nợ. Theo quan điểm của ngành Thuế, các khoản thu phí dịch vụ phải chịu thuế VAT, còn thu lãi cho vay chỉ chịu thuế lợi tức. Nhƣng gần đây, Bộ Tài chính nƣớc ta chấp nhận không thu thuế VAT trên phí bảo lãnh cùng các khoản phí liên quan đến thƣ tín dụng quốc tế. Do phạm vi giới hạn, luận văn không đi sâu vào tranh luận, tạm xem bảo lãnh ngân hàng thuộc nhóm dịch vụ phi tín dụng vì mục đích của khách hàng khi xin ngân hàng cấp bảo lãnh, chỉ muốn kinh doanh thuận lợi, không cố tình vi phạm các nghĩa vụ để vừa phải xử lý hậu quả về mặt tài chính, vừa mất uy tín trên thƣơng trƣờng khó hoạt động về sau. 1.2 Chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng: 1.2.1 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng: 1.2.1.1 Chức năng hạn chế rủi ro do khách hàng thiếu thông tin cần thiết Trong kinh doanh, việc nắm thông tin về đối tác là rất quan trọng. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau nhƣ: khoảng cách địa lý, sự khác biệt về tập quán kinh doanh, khó thu thập thông tin, chi phí thu thập cao, nên luôn tồn tại rủi ro do thiếu 6
- thông tin cần thiết. Bảo lãnh ngân hàng góp phần khắc phục nhƣợc điểm này. Giao dịch chỉ đƣợc thực hiện khi hai đối tác biết và tin nhau. Khi thiếu thông tin, hai bên thƣờng nghi ngại lẫn nhau. Với danh tiếng và uy tín của mình, việc ngân hàng bảo lãnh cho một bên, làm cầu nối hai bên xa lạ giao dịch đƣợc với nhau. 1.2.1.2 Chức năng bảo đảm Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh ngân hàng. Chức năng này đƣợc thể hiện trƣớc hết ở việc đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh trong việc thực hiện các cam kết. Bên cạnh đó, bằng việc cam kết chi trả thay khi bên đƣợc bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, ngân hàng phát hành bảo lãnh đã tạo ra sự đảm bảo cho bên nhận bảo lãnh. Đây là mục đích ra đời của bảo lãnh ngân hàng. Chính sự tin tƣởng này tạo điều kiện cho các giao dịch đƣợc thực hiện thuận lợi. Ngoài ra, bảo lãnh ngân hàng còn cam kết bù đắp cho bên nhận bảo lãnh về những tổn thất xảy ra do phía đối tác không thực hiện nghĩa vụ. Điều này làm yên lòng ngƣời cung cấp vốn, ngƣời cho vay, chủ công trình, ngƣời mua hoặc bất kỳ ai với tƣ cách là bên nhận bảo lãnh trong giao dịch với đối tác. Trên thực tế, do việc thanh toán dựa trên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết của bên đƣợc bảo lãnh, mà các nghĩa vụ này lại có thêm sự giám sát gián tiếp từ phía ngân hàng, nên con số các bảo lãnh ngân hàng đƣợc yêu cầu thanh toán thƣờng không cao. Rõ ràng, bảo lãnh ngân hàng bôi trơn cỗ máy kinh tế, góp phần giải tỏa ách tắc trong các giao dịch. 1.2.1.3 Chức năng tài trợ Bảo lãnh ngân hàng còn tài trợ cho bên đƣợc bảo lãnh. Trong nhiều trƣờng hợp, thông qua bảo lãnh ngân hàng, bên đƣợc bảo lãnh không phải xuất tiền, đƣợc thu hồi vốn nhanh chóng, đƣợc vay nợ hoặc đƣợc kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế,…Vì vậy, dù không trực tiếp cấp vốn, nhƣng ngân hàng bảo lãnh giúp khách hàng đƣợc thuận lợi trong kinh doanh. Với ý nghĩa này, bảo lãnh ngân hàng đƣợc coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn họat động của doanh nghiệp. Bảo lãnh ngân hàng còn 7
- đƣợc gọi nôm na là vay mƣợn uy tín hay cho vay bằng chữ ký. Về nguyên tắc, khi phát hành thƣ bảo lãnh, ngân hàng có quyền bắt bên đƣợc bảo lãnh phải ký quỹ tƣơng xứng, nhƣng thƣờng ngân hàng có thể xét cho miễn ký quỹ. Lúc này, ngân hàng chỉ mới cam kết chứ chƣa thực sự xuất tiền cho vay. Khi bên đƣợc bảo lãnh không hoàn thành nghĩa vụ, bắt buộc ngân hàng phải thực hiện thay bằng cách bỏ tiền ra thì đây mới là lúc cho vay thực sự. Cho nên, đòi hỏi phải thẩm định một món bảo lãnh nhƣ một món cho vay. 1.2.1.4 Chức năng đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ Chức năng này thể hiện thông qua việc tạo áp lực đối với bên đƣợc bảo lãnh trong nỗ lực thực thi các cam kết. Giữ thƣ bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh yên tâm; ngƣợc lại, bên đƣợc bảo lãnh luôn chịu áp lực dƣới trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ, bởi nếu vi phạm, bên đƣợc bảo lãnh không chỉ bị mất quyền lợi từ các cam kết, mà còn phải chịu nghĩa vụ tài chính phát sinh từ bảo lãnh đƣợc phát hành theo yêu cầu của họ. Trong suốt thời hạn bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh luôn có quyền yêu cầu ngân hàng bồi thƣờng khi bên đƣợc bảo lãnh vi phạm cam kết, theo mức độ vi phạm và thiệt hại. Bên đƣợc bảo lãnh luôn chịu áp lực của việc phải bồi hoàn theo bảo lãnh. Nhƣ vậy, bảo lãnh ngân hàng đốc thúc bên đƣợc bảo lãnh thực hiện đầy đủ các cam kết họ đã đƣa ra. Tuy nhiên, trên thực tế, khi ký hợp đồng và nhận cam kết bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh vẫn mong muốn bên đƣợc bảo lãnh thực hiện tốt các cam kết hơn là khoản bồi hoàn tài chính từ bảo lãnh ngân hàng, bởi khó tìm đối tác khác nối tiếp công việc dở dang. Rõ ràng, bảo lãnh ngân hàng mang ý nghĩa đốc thúc thực hiện các cam kết hơn là bồi hoàn. Ngoài ra, do có trách nhiệm thực hiện bồi hoàn theo cam kết bảo lãnh, ngân hàng phát hành bảo lãnh cũng gián tiếp tạo áp lực đối với bên đƣợc bảo lãnh trong việc giảm thiểu các vi phạm vì họ cũng không muốn bị ngân hàng đánh giá thấp và mất hậu thuận tài chính này. 8
- 1.2.2 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng: 1.2.2.1 Đối với nền kinh tế Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Công cụ này góp phần thúc đẩy sự hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong phạm vi quốc gia và trên toàn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần tích cực đẩy mạnh tín dụng thƣơng mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng thực sự trở thành công cụ thông dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính, trong các giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thƣơng mại lẫn phi thƣơng mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. 1.2.2.2 Đối với NHTM Bảo lãnh vừa là hoạt động cấp tín dụng, vừa là dịch vụ có thu phí, góp phần gia tăng nguồn thu dịch vụ ngoài lãi vay, đƣợc các NHTM quan tâm và luôn hƣớng đến trong kinh doanh. Bên cạnh đó, bảo lãnh còn góp phần đa dạng hóa sản phẩm tài chính của NHTM, đặc biệt là sản phẩm tín dụng bên cạnh các dịch vụ truyền thống nhƣ cho vay, chiết khấu, đồng thời, giúp NHTM bán thêm và bán chéo sản phẩm. Đó cũng là biện pháp hữu hiệu thu hút và giữ chân khách hàng - yếu tố cốt lõi quyết định sự thành công. Ngoài ra, nghiệp vụ bảo lãnh góp phần khẳng định uy tín, vị thế và khả năng tài chính của NHTM, nên rất đƣợc chú trọng; đây là hoạt động tiềm ẩn rủi ro nhƣng hiệu quả khi đƣợc xử lý tốt. 1.2.2.3 Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh Đối với khách hàng đƣợc bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng hậu thuẫn họ trong các giao dịch mà họ tham gia. Nhờ đƣợc bảo lãnh, họ đƣợc đối tác tin tƣởng hơn, đƣợc thuận lợi nhƣ: đƣợc chiếm dụng vốn hợp lý từ ngƣời bán, đƣợc vay vốn, đƣợc ứng trƣớc tiền,…Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần nâng cao trách nhiệm của bên đƣợc bảo lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 356 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 246 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 262 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn