intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phân tích thực trạng huy động vốn và đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính của công ty; đề xuất các giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho công ty. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN NGỌC XUÂN GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN VỐN NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN ACB (ACBS) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN NGỌC XUÂN GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN VỐN NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN ACB (ACBS) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh hướng ứng dụng Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN QUANG THU Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý Thầy Cô và đọc giả Tôi tên Nguyễn Ngọc Xuân là học viên cao học khóa 24 – Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh (MSSV: 7701240965A) Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS)” là nghiên cứu của bản thân tôi, số liệu sử dụng có nguồn gốc và được trích dẫn đúng nguyên tắc, kết quả đánh giá trung thực, khách quan, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2018 Tác giả Nguyễn Ngọc Xuân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGUỒN VỐN VÀ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN ...................................................................................................................... 4 1.1 Một số khái niệm .................................................................................................. 4 1.1.1 Nguồn vốn ..................................................................................................... 4 1.1.2 Thị trường tài chính ....................................................................................... 5 1.1.3 Chứng khoán và thị trường chứng khoán ...................................................... 5 1.2 Các kênh tăng nguồn vốn hoạt động của công ty chứng khoán ........................... 7 1.3 Chỉ tiêu đánh giá an toàn tài chính trong hoạt động kinh doanh chứng khoán .... 9 1.3.1 An toàn vốn khả dụng ................................................................................... 9 1.3.1.1 Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng..................................................................... 9 1.3.1.2 Các biện pháp quản lý, chế tài khi quy phạm tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của Ủy ban chứng khoáng Nhà nước ........................................................................ 16 1.3.2 Bộ tiêu chí CAMEL .................................................................................... 16 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của công ty chứng khoán .............................................................................................................. 20
  5. 1.4.1 Chính sách quản lý, thanh tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh chứng khoán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước ............................................................... 20 1.4.2 Sự phát triển của thị trường tài chính .......................................................... 21 1.4.3 Năng lực quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của lãnh đạo công ty21 1.4.4 Chiến lược phát triển của công ty ............................................................... 23 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ................................ 24 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Chứng khoán ACB ............................................ 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 24 2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............. 25 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................. 25 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các khối.............................................................. 26 2.1.3 Thị phần môi giới ........................................................................................ 27 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 28 2.1.4.1 Cân đối kế toán ..................................................................................... 28 2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 30 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB. ....................................................................................... 32 2.2.1 Chính sách quản lý, kiểm soát hoạt động kinh doanh chứng khoán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Bộ tài chính. ................................................................ 32 2.2.2 Sự phát triển của thị trường chứng khoán ................................................... 34 2.2.3 Năng lực quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của lãnh đạo Công ty TNHH Chứng khoán ACB ........................................................................................ 38 2.2.4 Chiến lược phát triển của công ty ............................................................... 40 2.3 Thực trạng nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB ................................................................................................................ 41 2.3.1 Nhu cầu sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty TNHH Chứng khoán ACB ........................................................................................ 41
  6. 2.3.1.1 Nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư hiện tại................... 41 2.3.1.2 Sản phẩm, dịch vụ sắp triển khai .......................................................... 47 2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB ..................................................................................................................... 49 2.3.2.1 Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng................................................................... 49 2.3.2.2 Hệ thống đánh giá CAMEL .................................................................. 52 2.3.3 Thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH Chứng khoán ACB ............ 55 2.3.3.1 Các kênh huy động vốn sử dụng ........................................................... 55 2.3.3.2 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động huy động vốn ......................... 57 2.4 Đánh giá thực trạng nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB .................................................................................................... 59 2.4.1 Kết quả đạt được ......................................................................................... 59 2.4.2 Những tồn tại, nguyên nhân và tác động đến hoạt động kinh doanh ......... 60 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN VỐN NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ............ 63 3.1 Mục tiêu, chiến lược phát triển của công ty ....................................................... 63 3.2 Các giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB ........................................................................................ 64 3.2.1 Cổ phần hóa Công ty TNHH Chứng khoán ACB ....................................... 64 3.2.2 Giữ lại lợi nhuận sau thuế chưa phân phối………………………………..67 3.2.3 Huy động gửi tiết kiệm từ vốn nhàn rỗi của khách hàng…………………69 3.2.4 Hoàn thiện kênh huy động vốn bằng trái phiếu…………………………..70 3.2.5 Cải tiến phương thức quản lý tiền trên tài khoản chuyên dụng .................. 72 3.2.6 Cải thiện chất lượng tài sản và kiểm soát rủi ro…………………………..74 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước CTCK Công ty chứng khoán NHNN Ngân hàng Nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCK Thị trường chứng khoán CKPS Chứng khoán phái sinh VCSH Vốn chủ sở hữu HĐQT Hội đồng quản trị HSX Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội VSD Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam HĐKD Hoạt động kinh doanh GTGD Giá trị giao dịch HĐTV Hội đồng thành viên y/y Tăng giảm so với cùng kỳ
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tính vốn khả dụng theo Thông tư 226/2010/TT-BTC của Bộ tài chính năm 2010 ......................................................................................................... 11 Bảng 1.2: Bảng tính giá trị rủi ro thị trường theo Thông tư 226/2010/TT-BTC của Bộ tài chính năm 2010 .............................................................................................. 12 Bảng 1.3: Bảng tính giá trị rủi ro hoạt động theo Thông tư 226/2010/TT-BTC của Bộ tài chính năm 2010 .............................................................................................. 13 Bảng 1.4: Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác quy định tại Thông tư 226/2010/TT- BTC của Bộ tài chính năm 2010 ............................................................................... 14 Bảng 1.5: Bảng xác định giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro theo loại hình giao dịch ........ 14 Bảng 1.6: Bảng tính giá trị rủi ro thanh toán theo Thông tư 226/2010/TT-BTC của Bộ tài chính năm 2010 .............................................................................................. 15 Bảng 1.7: Bảng tính yếu tố tài chính theo hệ thống đánh giá CAMEL .................... 18 Bảng 1.8: Bảng tính yếu tố chất lượng quản trị (M) theo hệ thống đánh giá CAMEL ............................................................................................................................ 19 Bảng 1.9: Bảng phân loại CTCK theo quy định của hệ thống đánh giá CAMEL .... 20 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán rút gọn của ACBS giai đoạn 2015 – 2017 ............. 28 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản ngắn hạn ACBS giai đoạn 2015 – 2017............................ 29 Bảng 2.4: Danh mục tự doanh nắm giữ của ACBS đến 31/12/2017 ........................ 30 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACBS giai đoạn 2015 – 2017 ........... 31 Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu của ACBS giai đoạn 2015 – 2017 ............................... 31 Bảng 2.7: Tổng hợp giá trị và khối lượng giao dịch thị trường ................................ 41 giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................ 41 Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn của ACBS giai đoạn 2015 – 2017 .............................. 42 Bảng 2.9: Tỷ lệ vốn khả dụng của ACBS giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 50 Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả đánh giá yếu tố tài chính theo hệ thống đánh giá CAMEL ..................................................................................................................... 52
  9. Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả đánh giá các yếu tố chất lượng quản trị theo hệ thống đánh giá CAMEL ...................................................................................................... 54
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ACBS...................................................................... 25 Hình 2.2: Quy mô phát triển thị trường chứng khoán giai đoạn 2000 – 2016 .......... 36 Hình 2.3: Giá trị cổ phần hóa DNNN từ 2005 - 2016 ............................................... 38
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS) được thành lập và phát triển cùng với lịch sử hình thành TTCK Việt Nam, nhìn lại chặn đường 17 năm, ACBS và công ty mẹ là Ngân hàng TMCP Á Châu đã trải qua nhiều thăng trầm và không ngừng phát triển, về cơ bản đã hoàn thiện hệ thống giao dịch, tạo nền tảng thực hiện chiến lược đến 2020 là tăng cường xây dựng năng lực cạnh tranh bền vững hướng đến khẳng định vị thế CTCK hàng đầu Việt Nam. ACBS tiếp tục tập trung vào hai mục tiêu chính là hoạt động tài chính ổn định và gia tăng thị phần môi giới. Để đạt được mục tiêu trên, trước hết ACBS phải có năng lực tài chính lành mạnh, tạo nền tảng để khách hàng có thể yên tâm giao dịch. Nhằm cơ cấu lại hệ thống các tổ chức kinh doanh chứng khoản phù hợp với nhu cầu, đặc điểm, quy mô phát triển của thị trường và nâng cao năng lực tài chính, quản trị của các tổ chức này theo thông lệ quốc tế, UBCKNN đã ban hành các quy định về an toàn tài chính để kiểm soát rủi ro như quy chế CAMEL, tỷ lệ an toàn vốn khả dụng, quản lý hoạt động kinh doanh chứng khoán và triển khai các sản phẩm mới nhằm thúc đẩy phát triển thị trường. Để thực hiện các nghiệp vụ mới và đáp ứng quy mô thị trường đòi hỏi các CTCK phải có năng lực tài chính mạnh và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn tài chính theo quy định. Tuy nhiên, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 36/2014/TT-NHNN nhằm xây dựng hệ thống ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế Basel II, giảm sở hữu chéo, siết chặt tín dụng nhất là cho vay chứng khoán, hạn mức cho vay tối đa từ 20% giảm còn 5% vốn điều lệ của ngân hàng, gây ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và tăng vốn chủ của các công ty chứng khoán. Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn của ACBS cũng bị tác động mạnh và do đặc thù loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty chủ quản là ACB hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động đầu tư chịu sự giám sát của NHNN và Bộ tài chính nên không thể tăng vốn cho công ty con, dẫn đến nguồn lực tài chính của ACBS còn hạn chế, vốn cung ứng cho sản phẩm hỗ trợ
  12. 2 đầu tư như ứng tiền tự động, cho vay giao dịch ký quỹ thường xuyên không ổn định và đáp ứng được nhu cầu giao dịch tăng cao, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao dịch của khách hàng, nhiều khách hàng lớn chuyển sang công ty khác, thậm chí bình luận không tốt trên các diễn đàn tài chính chứng khoán, tạo điều kiện cho nhân viên CTCK khác công kích nhằm hạ uy tín công ty và lôi kéo khách hàng, ngoài ra thị phần của công ty qua các năm giảm, hiện không còn nằm trong danh sách top 5 CTCK có thị phần lớn nhất. Để đạt mục tiêu ổn định hệ thống, gia tăng thị phần và phát triển bền vững, ACBS cần có giải pháp để đảm bảo nguồn vốn hoạt động lâu dài, xuất phát từ thực trạng trên tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS)” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: tìm giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB. Các mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng huy động vốn và đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính của công ty. - Đề xuất các giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB. - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Công ty TNHH Chứng khoán ACB.  Thời gian: 06/2016 - 12/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nguồn dữ liệu: sử dụng dữ liệu thống kê do phòng kế toán công ty và UBCKNN cung cấp. - Phương pháp thực hiện: đề tài sử dụng phương pháp định đính là chủ yếu như tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá.
  13. 3 5. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài bao gồm các chương và phần sau: - Phần mở đầu: Tổng quan về đề tài nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nguồn vốn và các chỉ tiêu đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động kinh doanh chứng khoán - Chương 2: Phân tích thực trạng nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính của Công ty TNHH Chứng khoán ACB - Chương 3: Giải pháp tăng nguồn vốn nhằm đảo bảo an toàn tài chính cho Công ty TNHH Chứng khoán ACB - Kết luận - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGUỒN VỐN VÀ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Nguồn vốn Nguồn vốn: là biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác nhau được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện mục đích của mình (Nguyễn Quang Thu, 2015). Tài chính: là hệ thống các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị giữa các chủ thể kinh tế thông qua quá trình thành lập và sử dụng quỹ tiền tệ. Các mối quan hệ tài chính: - Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước: thể hiện qua các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách theo luật định hay qua hoạt động cấp phát, hỗ trợ vốn và gốp vốn cổ phần theo nguyên tắc, phương thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận. - Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: thể hiện thông qua việc tài trợ nhu cầu vốn của doanh nghiệp, cụ thể: doanh nghiệp nhận các khoản vay từ hệ thống ngân hàng và sẽ hoàn trả vốn vay, tiền lãi trong thời hạn nhất định, doanh nghiệp gửi vốn nhàn rỗi của mình vào hệ thống ngân hàng để nhận lãi suất, đầu tư chứng khoán… - Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác như thị trường hàng hóa, dịch vụ, lao động..., trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng vốn để mua sắm các yếu tố sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, trả công lao động, qua đó danh nghiệp xác định nhu cầu thị trường để làm cơ sở hoạch định ngân sách, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường. - Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: phản ánh quan hệ tài chính giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, bộ phận quản lý, giữa các thành viên
  15. 5 trong doanh nghiệp, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Suy rộng ra, nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính là đảm bảo các tài sản thể hiện hiện bằng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các mối quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (Sử Đình Thành, 2008). 1.1.2 Thị trường tài chính Trong nền kinh tế, nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, những cá nhân hay tổ chức có cơ hội đầu tư kiếm lời thì thiếu vốn, ngược lại thì có những cá nhân hay tổ chức không tìm thấy cơ hội kinh doanh, dòng vốn của họ bất động, không có khả năng sinh lời thêm. Thực tế đó đã hình thành nên cơ chế chuyển đổi từ tiết kiệm sang đầu tư và được thực hiện trong khuôn khổ của thị trường tài chính. Những người có nhu cầu vốn huy động bằng cách phát hành các công cụ tài chính, còn những người có vốn nhàn rỗi có thể đầu tư vào các công cụ tài chính được phát hành bởi những người huy động vốn. Như vậy, thị trường tài chính là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ những người có vốn nhàn rỗi tới những người thiếu vốn hay là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính. Hoạt động trên thị trường tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến sự giàu có của cá nhân, hành vi của doanh nghiệp, người tiêu dùng và tới động thái chung của toàn bộ nền kinh tế. Cấu trúc của thị trường tài chính, tùy theo các tiêu thức mà cấu trúc thị trường tài chính được phân loại theo nhiều cách khác nhau, như căn cứ theo thời gian luân chuyển vốn thì có thị trường tiền tệ và thị trường vốn, căn cứ theo cách thức huy động vốn có thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần, căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính có thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp (Đào Lê Minh, 2009). 1.1.3 Chứng khoán và thị trường chứng khoán Chứng khoán: là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành, được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, các công cụ chuyển đổi và các công cụ phái sinh.
  16. 6 Thị trường chứng khoán: là nơi diễn ra hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn, việc mua bán này được tiến hành trên thị trường sơ cấp và thứ cấp. Nếu xét về mặt hình thức thì TTCK là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. Nhưng về mặt bản chất, TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm cho những ai muốn sử dụng vốn theo giá mà người sử dụng sẵn sàng trả và theo phán đoán về khả năng sinh lời từ các dự án của người sử dụng. Ngoài ra, TTCK còn là định chế tài chính trực tiếp thể hiện ở chỗ cả chủ thể cung và cầu vốn điều tham gia trực tiếp vào thị trường. Chủ thể đã có vốn sẽ đầu tư vào sản xuất kinh doanh mà không cần thông qua các trung gian tài chính, vốn sẽ được chuyển từ người có vốn sang người cần vốn theo nguyên tắc đầu tư, làm cho quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn không tách rời, nâng cao tiềm năng quản lý vốn. Bên cạnh đó, người nắm giữ chứng khoán có thể đạt lợi nhuận sau một thời gian nắm giữ và được giao dịch theo giá cả thị trường. Chức năng của thị trường chứng khoán: - Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: khi nhà đầu tư mua chứng khoán do công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tư của công ty, TTCK có những tác động quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, thông qua TTCK, Chính phủ và chính quyền địa phương huy động được nguồn vốn cho mục đích đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, phục vụ nhu cầu chung của xã hội. - Cung cấp cho công chúng môi trường đầu tư lành mạnh với nhiều cơ hội lựa chọn danh mục dưới sự giám sát, quản lý của cơ quan chức năng. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn, độ rủi ro, cho phép nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình; chính vì thế, TTCK góp phần đáng kể làm tăng mức tiết kiệm quốc gia. - Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: nhờ có TTCK nhà đầu tư có thể chuyển đổi chứng khoán sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác
  17. 7 khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với nhà đầu tư, TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng nâng cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường. - Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp: thông qua giá chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, báo cáo tài chính được kiểm toán và công bố định kỳ dưới sự giám sát của UBCKNN giúp cho việc đánh giá, so sánh hoạt động giữa các doanh nghiệp nhanh chóng và thuận tiện, từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đầu tư công nghệ và cải tiến sản phẩm. - Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác, giá chứng khoán lên cho thấy nền kinh tế đang tăng trưởng và ngược lại, vì thế TTCK được ví như phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô, mua bán trái phiếu Chính phủ để tạo nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách, quản lý lạm phát hay sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cần đối của nền kinh tế (Đào Lê Minh, 2009). 1.2 Các kênh tăng nguồn vốn hoạt động của công ty chứng khoán  Huy động từ chủ sở hữu, cổ đông Có nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên thị trường hiện nay như TNHH, cổ phần, 100% vốn nước ngoài. Công ty cổ phần có nhiều lợi thế khi huy động vốn như cần tăng nhiều vốn, thời gian ngắn, dễ dàng thoái vốn khi cần, ngược lại hình thức công ty TNHH có nhiều bất lợi nhất, yêu cầu số vốn lớn ở một vài cá nhân thì khó có thể huy động được nhất thời. Trong số các giải pháp tăng vốn thì lựa chọn ưu tiên có thể đề cập là tăng vốn từ chủ công ty bao gồm chủ sở hữu công ty TNHH, các cổ đông đối với công ty cổ phần. Giải pháp này giúp công ty tránh được áp lực trả nợ và lãi trong thời hạn nhất định, các ông chủ này sẽ cùng chịu trách nhiệm với kết quả hoạt động của công
  18. 8 ty nhưng sẽ làm lợi ích của mỗi cổ đông giảm xuống, phản ánh chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) và cổ tức trên mỗi cổ phần giảm.  Vốn vay Phương thức vay vốn hiện nay được các CTCK sử dụng và cân đối đảm bảo lợi ích của cổ đông là vay tín dụng và phát hành trái phiếu, trong đó phát hành trái phiếu bao gồm trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu không chuyển đổi, công ty cổ phần thường sử dụng trái phiếu chuyển đổi để hoán đổi cổ phiếu khi đến hạn, không chịu áp lực thanh toán vốn gốc vào cuối kỳ nhưng làm pha loãng lợi ích cổ đông, riêng công ty TNHH thì buộc phát hành trái phiếu không chuyển đổi, vay ngân hàng, gây áp lực lên ban lãnh đạo quản lý HĐKD hiệu quả sao cho mức sinh lợi phải lớn hơn lãi suất phải trả. Nếu TTCK không thuận lợi, nhu cầu giao dịch cũng như sử dụng sản phẩm hỗ trợ đầu tư thấp thì các CTCK sử dụng vốn vay không hiệu quả do thừa vốn trong khi phải trả lãi định kỳ. CTCK có nhiều lợi thế trong phát hành trái phiếu hơn các doanh nghiệp khác nhờ lượng khách hàng đang giao dịch khi họ có nhu cầu phân bổ rủi ro trong danh mục đầu tư hoặc liên kết với ngân hàng để nhân viên tín dụng chào mời nhóm khách hàng gửi tiết kiệm. Thực tế cho thấy, giao nhiệm vụ cho nhân viên môi giới chào mời khách hàng mua trái phiếu thường không hiệu quả do xung đột lợi ích vì khách hàng bị phân tán nguồn lực, giao dịch ít hơn, đồng nghĩa với hoa hồng nhận được cũng ít hơn.  Từ vốn đầu tư của khách hàng Trong tổ chức kinh doanh chứng khoán, CTCK quản lý vốn đầu tư của khách hàng dưới hai hình thức: quản lý tách bạch số dư chứng khoán và vốn đầu tư hoặc quản lý chung chứng khoán và vốn của khách hàng. Đối với hình thức thứ nhất, công ty chịu trách nhiệm quản lý số dư chứng khoán, ngân hàng quản lý số dư tiền, nếu khách hàng không giao dịch vẫn nhận được lãi suất không kỳ hạn, điều này giúp khách hàng an tâm hơn trong giao dịch, tránh quan ngại bị nhân viên môi giới lạm dụng để thực hiện các hành vi tư lợi trên tài khoản của khách hàng. Hình thức thứ hai, CTCK quản lý đồng thời số dư chứng khoán và vốn đầu tư của tất cả
  19. 9 khách hàng, khi khách hàng muốn giao dịch sẽ nộp tiền vào tài khoản tổng đứng tên CTCK mở tại ngân hàng lưu ký, điều này giúp CTCK tận dụng được nguồn vốn nhàn rồi của khách hàng để phân bổ cho khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn, dưới hình thức ứng tiền tự động và vay ký quỹ, giúp công ty xoay vòng vốn linh hoạt hơn. Xuất phát từ lợi ích của hình thức quản lý trên tài khoản chuyên dụng, các công ty dần chuyển từ quản lý tách bạch sang tài khoản tổng, trái với chủ trương của UBCKNN là quản lý tách bạch nhằm giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư. Vì TTCK ngày càng phát triển, nhu cầu giao dịch và sử dụng các sản phẩm hỗ trợ đầu tư ngày càng tăng trong khi nguồn lực tài chính của công ty có giới hạn, bên cạnh đó hoạt động vay vốn cũng nhiều khó khăn khi TTCK bị tác động trực tiếp từ chính sách điều hành của NHNN và Bộ tài chính, xu thế quản lý tiền theo mô hình tài khoản tổng là tất yếu (Nguyễn Tấn Bình, 2013). 1.3 Chỉ tiêu đánh giá an toàn tài chính trong hoạt động kinh doanh chứng khoán 1.3.1 An toàn vốn khả dụng 1.3.1.1 Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng Luật chứng khoán 2006 quy định an toàn tài chính là một trong những nghĩa vụ mà CTCK phải thực hiện, được cụ thể hóa bởi Quyết định 27/2007/QĐ-BTC ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của CTCK, với tỷ lệ an toàn vốn khả dụng trên tổng nợ điều chỉnh, chỉ tiêu này đánh giá khả năng trả nợ của công ty để đảm bảo đủ vốn hoạt động. Để dễ dàng quản lý, kiểm soát và giúp UBCKNN cũng như chính CTCK dễ dàng lượng hóa, dự báo rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 226/2010/TT-BTC năm 2010 và Thông tư số 165/2012/TT-BTC năm 2012, quy định chỉ tiêu an toàn tài chính là tỷ lệ vốn khả dụng và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ vốn khả dụng. Tỷ lệ vốn khả dụng = (vốn khả dụng/tổng giá trị rủi ro)*100%
  20. 10 Trong đó: Tổng giá trị rủi ro = Tổng giá trị rủi ro thị trường + tổng giá trị rủi ro hoạt động + tổng giá trị rủi ro thanh toán Tỷ lệ vốn khả dụng được báo cáo UBCKNN định kỳ mỗi 6 tháng theo quy định hoặc báo cáo bất thường khi tỷ lệ vốn khả dụng giảm xuống dưới hoặc tăng đạt các tỷ lệ 180%, 150%, 120% phải báo cáo UBCKNN với tần suất và công bố thông tin trên các trang thông tin điện tử theo quy định của UBCKNN.  Vốn khả dụng: là VCSH có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng 90 ngày. Các chỉ tiêu được điều chỉnh tăng thêm hoặc giảm trừ ra khỏi vốn khả dụng quy định cụ thể như sau: Vốn khả dụng được điều chỉnh tăng thêm các khoản mục sau: - 50% giá trị tài sản tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại. - Giá trị tăng thêm của các khoản đầu tư không bao gồm chứng khoán được phát hành bởi tổ chức có mối quan hệ với công ty cũng như chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên 90 ngày kể từ ngày lập báo cáo. - Trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi do công ty phát hành có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm, các công cụ nợ khác do công ty phát hành có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm và đã đăng ký bổ sung vào vốn khả dụng với UBCKNN. Vốn khả dụng của công ty được đều chỉnh giảm các khoản mục sau: - Vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu quỹ. - Giá trị giảm đi của tài sản cố định được định giá lại. - Giá trị giảm đi của các khoản đầu tư không bao gồm chứng khoán được phát hành bởi tổ chức có mối quan hệ với công ty cũng như chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên 90 ngày kể từ ngày lập báo cáo. - Tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc thời gian thanh toán còn lại trên 90 ngày và các khoản ngoại trừ trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Cách tính vốn khả dụng (xem bảng 1.1):
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0