intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

35
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này hướng tới mục đích nhằm giới thiệu mô hình, phân tích hiện trạng và kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong XHTD nội bộ Agribank so với hệ thống đánh giá xếp hạng của các NHTM khác, trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHÚC MAI AN BÌNH HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NA M TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHÚC MAI AN BÌNH HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI DIỆU ANH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Đối với ngân hàng thương mại, bên cạnh những rủi ro về thanh khoản, lãi suất, tỉ giá... thì rủi ro tín dụng là khó tránh khỏi. Nhằm hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị được ngân hàng thương mại sử dụng là các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của khách hàng, từ đó chọn lọc và có chính sách phù hợp nhất đối với từng đối tượng. Luận văn “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận” được thực hiện góp phần làm rõ lý luận và nâng cao tính ứng dụng của xếp hạng tín dụng vào thực tiễn hoạt động ngân hàng nhằm giúp ngân hàng có thể kịp thời đưa ra quyết sách phù hợp để ngăn ngừa, kiểm soát rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Đề tài giới hạn đối tượng nghiên cứu là hệ thống xếp hạng tín dụng của Agribank được thực hiện tại Agribank chi nhánh Bình Thuận từ năm 2013-2017 sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích nhằm làm rõ lí luận cũng như tính ứng dụng thực tiễn của xếp hạng tín dụng vào hoạt động kinh doanh ngân hàng. Sau quá trình nghiên cứu, luận văn cũng đánh giá một số điểm hạn chế tồn tại của hệ thống xếp hạng đang được áp dụng tại Agribank, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD của Agribank và việc ứng dụng xếp hạng tín dụng trong phạm vi Agribank chi nhánh Bình Thuận. Đồng thời kiến nghị với cơ quan có chức năng, tạo điều kiện, cơ sở pháp lí cho việc triển khai thực hiện có hiệu quả xếp hạng tín dụng nội bộ tại Agribank chi nhánh Bình Thuận.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: KHÚC MAI AN BÌNH Sinh ngày 09/10/1991 tại Phan Thiết – Bình Thuận Quê quán: Phan Thiết – Bình Thuận Hiện đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận với công việc đảm nhận là cán bộ kế toán. Là học viên cao học khóa XVII của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh niên khóa 2015 – 2017. Mã số học viên là 020116140313; cam đoan đề tài “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận” Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học TS. Bùi Diệu Anh; Luận văn được thực hiện tại trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này của tôi! TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2019 Học viên thực hiện Khúc Mai An Bình
  5. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, các tổ chức, cá nhân đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường, cũng như trong quá trình tìm hiểu kiến thức để thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Diệu Anh, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi cũng như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã sát cánh với tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn này. Do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2019 Học viên thực hiện Khúc Mai An Bình
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... III MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ..............................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: .....................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................3 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài: ..................................................................3 1.7. Cấu trúc của luận văn: .................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................6 2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng:.................................................................6 2.1.1. Khái niệm và đối tượng của xếp hạng tín dụng: ..........................................6 2.1.1.1. Khái niệm: ....................................................................................................6 2.1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng: ......................................................................7 2.1.2. Rủi ro tín dụng và vai trò của XHTD trong giảm thiểu rủi ro tín dụng: ......9 2.1.2.1. Rủi ro tín dụng: ............................................................................................9 2.1.2.2. Vai trò của XHTD trong giảm thiểu rủi ro tín dụng: .................................10 2.1.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng ngân hàng: ............................12 2.1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ngân hàng: .................................................12 2.1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ngân hàng:....................................................12 2.2. Các tiêu chí đánh giá hệ thống XHTD:......................................................14 2.2.1. Xác lập được mô hình xếp hạng khoa học:................................................14
  7. v 2.2.2. Có quy trình xếp hạng và kiểm tra lại kết quả xếp hạng: ..........................16 2.2.3. Thông tin cuối cùng về kết quả định hạng .................................................17 2.3. Mô hình XHTD đang được áp dụng tại các NHTM: .................................17 2.3.1. Mô hình chấm điểm tín dụng: ....................................................................17 2.3.2. Phương pháp chuyên gia: ...........................................................................18 2.3.3. Phương pháp so sánh: ................................................................................18 2.4. Kinh nghiệm XHTD tại một số NHTM và bài học kinh nghiệm rút ra: ...19 2.4.1. Kinh nghiệm của các NHTM (Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietinbank; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank): ............................19 2.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra: .......................................................................21 CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK VÀ ỨNG DỤNG TẠI CHI NHÁNH BÌNH THUẬN .................................................25 3.1. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Bình Thuận:........................................25 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ...............................................................25 3.1.2. Cơ cấu tổ chức: ..........................................................................................26 3.1.3. Thực trạng hoạt động tại Agribank chi nhánh Bình Thuận: ......................27 3.2. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng của Agribank chi nhánh Bình Thuận: ....................................................................................................................32 3.2.1. Đối tượng phân nhóm khách hàng được thực hiện xếp hạng tín dụng ......33 3.2.2. Nguyên tắc chấm điểm: .............................................................................33 3.2.3. Hạng khách hàng được xếp hạng tín dụng: ...............................................33 3.2.4. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng: ..........................36 3.2.4.1. Các bước chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp: ........................38 3.2.4.2. Các bước chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân: .................................47 3.2.4.3. Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ: ......................................................49 3.2.4.4. Ứng dụng dụng kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay:...............................................52 3.3. Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng vào công tác quản lí tại Agribank chi nhánh Bình Thuận: ....................................................................................................54
  8. vi 3.3.1. Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng trong công tác cho vay: .....................54 3.3.2. Đánh giá chung về XHTD và việc sử dụng kết quả XHTD tại Agribank chi nhánh Bình Thuận: ..............................................................................................57 3.3.2.1. Những kết quả đạt được của hệ thống XHTD: ...........................................57 3.3.2.2. Những hạn chế của hệ thống XHTD, sử dụng kết quả xếp hạng và một số nguyên nhân gây ra hạn chế: ....................................................................................59 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG ..............66 TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ............................66 4.1. Mục tiêu và định hướng của Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2017 – 2020: ..............................................................................................................66 4.1.1. Mục tiêu: ....................................................................................................66 4.1.2. Định hướng: ...............................................................................................67 4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng và sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận: ..................................................70 4.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD tại Agribank: .......................70 4.2.1.1. Nhóm giải pháp về yếu tố kĩ thuật, chương trình: .....................................70 4.2.1.2. Nhóm giải pháp về yếu tố con người, công nghệ: .....................................71 4.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kết quả XHTD tại Agribank: ...................................................................................................................72 4.3. Kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng: ....................74 4.3.1. Đối với Agribank: ......................................................................................74 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước: ...................................................................74 4.3.3. Đối với Tổng cục Thống kê: ......................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................a PHỤ LỤC ................................................................................................................... e
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CĐTD Chấm điểm tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam CSH Chủ sở hữu CTPTC Chỉ tiêu phi tài chính CTTC Chỉ tiêu tài chính DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên KTVM Kinh tế vĩ mô L/C Thư tín dụng (Letter of Credit) NCĐ Người chấm điểm NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NNNT Nông nghiệp nông thôn QĐ Quyết định TD Tín dụng TSCĐ Tài sản cố định TW Trung ương Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Công thương Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng XLRR Xử lý rủi ro
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Số liệu hoạt động tại Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2013 – 2017 .......................................................................................................................... 26 Bảng 3.2. Hệ thống ký hiệu và đặc điểm xếp hạng khách hàng .............................. 33 Bảng 3.3. Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank ......................................................................... 40 Bảng 3.4. Tỷ trọng điểm theo loại hình sở hữu của doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng .......................................................................................................................... 43 Bảng 3.5. Tỷ trọng điểm theo loại hình sở hữu của doanh nghiệp là khách hàng mới .................................................................................................................................. 43 Bảng 3.6. Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank ..................................................................................... 45 Bảng 3.7. Bảng quy đổi mức điểm và xếp loại khách hàng ..................................... 48 Bảng 3.8. Bảng quy đổi điểm số, xếp loại và mức đánh giá khách hàng ................ 49 Bảng 3.9. Phân loại nợ từ kết quả xếp hạng ............................................................. 51 Bảng 3.10.Quyết định cấp tín dụng đối với từng hạng khách hàng vay của Agribank .................................................................................................................................. 51 Bảng 3.11. Số lượng khách hàng vay vốn theo từng mức xếp hạng tại Agribank Bình Thuận giai đoạn 2013 – 2017 .......................................................................... 54 Bảng 4.1. Các mục tiêu chiến lược trong hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2017 – 2020 .......................................................................... 63
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả tăng trưởng dư nợ của Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2013 – 2017 ..................................................................................................... 28 Biểu đồ 3.2. Số lượng khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2013 -2017 ....................................................................................................... 55 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh Bình Thuận ............................... 26 Sơ đồ 3.2. Tổng thể quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp và cá nhân tại Agribank ................................................................................ 36
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Hoạt động tín dụng là một hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và có ảnh hưởng không nhỏ tới việc đưa vốn ra thị trường, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế được liên tục. Việc đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng cũng như việc quản trị rủi ro trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Một trong những kỹ thuật quản trị rủi ro tín dụng các NHTM sử dụng là phân tích chấm điểm để xếp hạng uy tín về mặt tín dụng của mỗi khách hàng theo định kỳ. Việc sử dụng phương pháp này nhằm mục đích hỗ trợ cho công tác ra quyết định và kiểm soát tín dụng. Do vậy, vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đang được các NHTM quan tâm nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn mực quốc tế (Hiệp ước Basel I - năm 1998, Basel II - năm 2004) và Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Trong thực tế, NHNN rất khó kiểm chứng hệ thống xếp hạng đánh giá rủi ro của các NHTM có đúng hay không. Trong khi đó, nếu được sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro kém chính xác, các NHTM có thể quá lạc quan về triển vọng khách hàng sẽ dẫn tới hậu quả khó lường. Từ những phân tích và nhận định nêu trên đã cho thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống xếp hạng tín dụng của các NHTM và đây rõ ràng là công việc mà các NHTM cần tiến hành một cách định kỳ nhằm đáp ứng với những thay đổi về môi trường kinh doanh và tăng cường hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng. Sau khi quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN có hiệu lực thi hành, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã xây dựng, từng bước hoàn thiện và đưa vào sử dụng, vận hành hệ thống chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank và theo Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR ngày 18/10/2011 của Tổng Giám đốc Agribank, hệ thống chính thức phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo điều 7 quyết định 493 đối với loại hình tổ chức kinh tế và định chế tài chính bắt đầu từ cuối quý I/2012 sau nhiều năm triển khai. Tuy nhiên, thực tế áp dụng cho thấy hệ thống này vẫn chưa thực sự hoàn thiện
  13. 2 dẫn đến sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả và cần được bổ sung, chỉnh sửa nhằm đảm bảo việc xếp hạng phản ánh đúng thực tế hoạt động của khách hàng, hạn chế được rủi ro trong quyết định cho vay và giám sát tín dụng, đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro trong điều kiện cạnh tranh hội nhập. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn kết hợp với kiến thức đã học ở trường, tác giả đã chọn đề tài "Hê ̣ thố ng xế p ha ̣ng tín dụng nội bộ của Ngân hàng nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn Viê ̣t Nam – chi nhánh Bình Thuận” làm đề tài Tốt nghiệp cao học của mình. 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: Xuất phát từ những lý do lựa chọn đề tài đã nêu, các mục tiêu nghiên cứu được xác định như sau: - Mục tiêu tổng quát: Luận văn đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống XHTDNB, tăng hiệu quả công tác chấm điểm xếp hạng khách hàng và giúp phân loại khách hàng tại Agribank – Chi nhánh Bình Thuận. - Mục tiêu cụ thể: • Giới thiệu khái quát về xếp hạng tín dụng (XHTD), nguyên tắc và các chỉ tiêu thường dùng để XHTD, sự cần thiết phải XHTD vay vốn đối với NHTM,... • Giới thiệu mô hình, phân tić h hiê ̣n tra ̣ng và kiể m chứng các chỉ tiêu đánh giá trong XHTD nô ̣i bô ̣ Agribank so với hê ̣ thố ng đánh giá xế p ha ̣ng của các NHTM khác, trên cơ sở đó đánh giá những kế t quả đa ̣t đươ ̣c, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế. • Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân củ những hạn chế, đề xuất kiế n nghi ̣ đố i với các chủ thể liên quan nhằ m hoàn thiê ̣n hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại Agribank và việc ứng dụng xếp hạng tín dụng nội bộ tại Agribank – Chi nhánh Bình Thuận. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, mô ̣t số câu hỏi nghiên cứu chính được đă ̣t ra là: - Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Agribank – Chi nhánh Bình Thuận diễn ra như thế nào? Đạt được những kết quả, hạn chế nào? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?
  14. 3 - Làm thế nào để hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ tại Agribank và nâng cao hiệu quả ứng dụng xếp hạng tín dụng nội bộ trong công tác cho vay tại chi nhánh Bình Thuận? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn khổ giới hạn của đề tài, đối tượng nghiên cứu là hệ thống XHTDNB hiện đang áp dụng tại Agribank Bình Thuận (từ năm 2013 đến 2017). Các vấn đề khác có liên quan được đề cập làm cơ sở cho việc nghiên cứu như rủi ro tín dụng, nguyên tắc và các chỉ tiêu xếp hạng... Phạm vị nghiên cứu: hệ thống XHTDNB áp dụng cho Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bình Thuận có hiệu lực chính thức từ 18/10/2011. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; trên cơ sở tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước có liên quan; sử dụng phương pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín nhiệm quốc tế để đánh giá mức độ tiệm cận các chuẩn mực của Việt Nam và Agribank so với thông lệ quốc tế, qua đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để tiếp cận chuyên môn về đối tượng nghiên cứu theo nội dung, phương pháp và kĩ thuật XHTD của Agribank. Nghiên cứu này sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả XHTD của khách hàng có quan hệ tín dụng trên địa bàn (nơi tác giả đang công tác) do Phòng Kiểm soát nội bộ Agribank CN Bình Thuận thực hiện xếp hạng theo định kỳ. 1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài: Tại Agribank chi nhánh Bình Thuận - một chi nhánh NHTM cấp 1 của Agribank với đặc thù cho vay trong lĩnh vực tam nông nên hệ thống xếp hạng tín dụng ra đời sau, chưa có tác giả nào có công trình nghiên cứu riêng về hệ thống xếp hạng tín dụng của Agribank áp dụng tại chi nhánh Bình Thuận. Do đó, luận văn khái quát lý luận về xếp hạng tín dụng, nghiên cứu thực trạng
  15. 4 xếp hạng tín dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận, kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín dụng khác trong nước. Trên cơ sở đó, luận văn kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đang áp dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận nhằm phòng ngừa rủi ro, quản lý và nâng cao chất lượng, hiệu quả vốn đầu tư đối với khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân – hai loại đối tượng khách hàng chiếm rủi ro cao nhất và tỷ trọng dư nợ cao nhất trong tổng dư nợ của Agribank chi nhánh Bình Thuận. 1.7. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm có 4 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương này nêu lên những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của đề tài. Ngoài ra, chương này cũng nêu rõ về cấu trúc luận văn và nội dung tóm lược của các chương trong đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTD) tại ngân hàng thương mại Tổng quát hoá một số khái niệm, định nghĩa các kiến thức cơ bản về XHTD, giới thiệu một số mô hình chấm điểm tín dụng của các tổ chức chấm điểm uy tín hiện đang áp dụng trên thế giới. Chương 3: Hệ thống xếp hạng tín dụng của Agribank và ứng dụng tại chi nhánh Bình Thuận: Giới thiệu tổng quan về quy trình tín dụng và hệ thống XHTD của Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Đúc kết và tìm hiểu các nguyên tắc chính của hệ thống chấm điểm và từ đó nhận định, đúc rút được các ưu thế của hệ thống tại thị trường Việt Nam. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời đề tài sẽ đề xuất các với
  16. 5 các đơn vị có chức năng có liên quan nhằm tháo gỡ vướng mắc, đẩy nhanh việc ứng dụng XHTD vào công tác cho vay. Ngoài các phần nội dung nêu trên, luận văn còn có các mục khác như tài liệu tham khảo và phụ lục...
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng: 2.1.1. Khái niệm và đối tượng của xếp hạng tín dụng: 2.1.1.1. Khái niệm: Theo Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Moody's, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C. Như vậy, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Việc xếp hạng tín dụng khách hàng là một quá trình, nó bắt đầu từ khi xác định mục đích sử dụng đến việc thu thập, xử lí thông tin trong quá trình quản lí và đánh giá chất lượng thông tin thông qua quá trình sử dụng. Từ những thông tin thu thập kết hợp với phương pháp phân tích và các chỉ tiêu phân tích phù hợp với mục đích đánh giá của ngân hàng làm rõ thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh cả về nguồn lực, tiềm năng, lợi thế kinh doanh cũng như rủi ro tiềm ẩn về khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn để ngân hàng có thể kịp thời đưa ra quyết sách phù hợp nhằm ngăn ngừa, kiểm soát rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Ở đây, chúng ta có sự phân biệt khác nhau giữa XHTD và XHTD nội bộ. Sự khác nhau đó là XHTD thường được các tổ chức xếp hạng chuyên nghiệp xếp hạng rồi cung cấp sản phẩm xếp hạng đấy cho thị trường để mọi người sử dụng. Còn XHTD nội bộ là
  18. 7 do các NHTM, các tổ chức tín dụng tổ chức xếp hạng khách hàng nhằm phục vụ riêng cho chính công việc kinh doanh của mình. 2.1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng: Xếp hạng tín dụng được hình thành và phát triển dựa trên mối quan hệ tín dụng. Nếu quan hệ tín dụng không phát sinh thì nhu cầu xếp hạng tín dụng cũng không cần thiết. Hơn nữa, xếp hạng tín dụng là xếp hạng uy tín và khả năng trả nợ của người đi vay, do đó, về mặt nguyên tắc người ta chỉ xếp hạng người đi vay chứ không xếp hạng người cho vay, và bất kỳ người nào có nhu cầu đi vay đều có thể sử dụng dịch vụ xếp hạng tín dụng. Trong thực tế, những chủ thể có nhu cầu đi vay sau là đối tượng xếp hạng tín dụng chủ yếu: Thứ nhất là các quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới, từ giàu đến nghèo, từ cái nước đang phát triển đến nước phát triển đều có nhu cầu vay nợ. Do đó, việc đánh giá khoản nợ của một quốc gia an toàn hay không trở nên vô cùng quan trọng đối với các nhà đầu tư cũng như chính phủ của các quốc gia đi vay. Đây là lý do cho dịch vụ xếp hạng tín dụng quốc gia ra đời. Các quốc gia muốn được xếp hạng tín dụng phải kí thoả thuận về cung cấp thông tin cho tổ chức xếp hạng, đồng thời hàng năm phải trả một khoản phí dựa trên dư nợ cần đánh giá, trên cơ sở đó, các thông tin về xếp hạng tín dụng được công bố miễn phí. Việc xếp hạng tín dụng quốc gia nhằm đưa ra mức độ rủi ro của môi trường đầu tư và thường được sử dụng bởi các nhà đầu tư có nhu cầu tìm kiếm môi trường đầu tư ở một quốc gia khác. Việc đánh giá bao gồm các loài rủi ro như rủi ro chính trị xã hội, rủi ro kinh tế, rủi ro môi trường, rủi ro pháp lí... Bên cạnh việc xếp hạng quốc gia, thì các thành phố, địa phương cũng có thể được xếp hạng. Thứ hai là các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh đều là đối tượng được xếp hạng tín dụng. Để được các tổ chức chuyên nghiệp xếp hạng tín dụng, các doanh nghiệp phải cung cấp thông tin chính thống và phải trả phí dịch vụ, do đó, thường những công ty lớn có nhu cầu phát hành chứng khoán nợ thường xuyên hoặc theo đó với số lượng lớn thì mới có nhu cầu xếp hạng tín dụng. Đối với khách hàng của ngân hàng thường xếp hạng tín dụng theo hệ thống xếp hạng nội bộ của từng ngân
  19. 8 hàng. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp bao gồm loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế, các chỉ tiêu tài chính, các chỉ tiêu phi tài chính, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng, tính khả thi của phương án dự án vay vốn. Thứ ba là các ngân hàng. Mức độ kinh nghiệm của các ngân hàng là cực kỳ quan trọng trong công việc huy động vốn, thực hiện các nghiệp vụ tín dụng như mở L/C hay bảo lãnh cho khách hàng. Một ngân hàng được xếp hạng tín dụng cao sẽ dễ dàng thu hút các nguồn vốn không chỉ trong nước và cả các khoản tín dụng quốc tế. Khi có mức độ tín nhiệm cao, thì các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như mở L/C hay bảo lãnh cho khách hàng sẽ thuận lợi hơn. Một ngân hàng có mức xếp hạng tín dụng cao khi phát hành L/C sẽ không cần kí quỹ xác nhận L/C. Ngược lại, nếu mức tín nhiệm thấp có thể phải ký quỹ 100 % giá trị L/C thì mới được xác nhận. Vì vậy, thông tin về việc nâng hạng hay giáng hạng đối với một ngân hàng nào đó thường trở thành thông tin quan trọng trên thị trường tài chính. Thứ tư là xếp hạng cá nhân vay vốn. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng cá nhân bao gồm các thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng, nhu cầu cấp tín dụng……Cá nhân vay vốn được xếp hạng khi tiến hành vay vốn tại ngân hàng, mua hàng trả góp tại các công ty tài chính nhằm phục vụ nhu cầu đầu tư, kinh doanh, tiêu dùng phục vụ cuộc sống với số vốn vay nhỏ, thời gian vay vốn ngắn. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó của KH, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Dữ liệu phân theo ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của KH; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính thì tuỳ vào ngân hàng, có thể liên quan đến trình độ Quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu và khả năng tăng trưởng của
  20. 9 ngành; và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các dấu hiệu không trả được nợ, tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản đảm bảo, thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng, năng lực tài chính. Rủi ro của khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự kiến. 2.1.2. Rủi ro tín dụng và vai trò của XHTD trong giảm thiểu rủi ro tín dụng: 2.1.2.1. Rủi ro tín dụng: Lịch sử kinh tế thế giới chứng minh rằng không thể có một nền kinh tế phát triển ổn định và phát triển nếu không có một hệ thống ngân hàng lành mạnh và hoạt động hiệu quả. Lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng vẫn luôn được xem là tâm điểm của nền kinh tế bởi nó điều tiết và cung ứng vốn cho nền kinh tế. Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của bất kì sự nghiệp nào trong nền kinh tế cũng gắn chặt với hoạt động ngân hàng, tiền tệ. Các nhà kinh tế và nhà quản trị nhìn nhận một số rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng gồm rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá hối đoái, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp. Trong đó rủi ro tín dụng là quan trọng nhất, có sức tàn phá mạnh nhất, được tập trung nghiên cứu và có nhiều biện pháp nhằm hạn chế tác động từ rủi ro tín dụng mang lại. Bởi vì một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động ngân hàng được thể hiện trong các hoạt động là nguyên tắc hạn chế, phân tán rủi ro. Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, chiếm phần lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng kể cả về khối lượng công việc cũng như mức độ tạo ra lợi nhuận. Tỉ lệ thuận với lợi nhuận là mức độ rủi ro của nghiệp vụ này cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi khoản vay. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn, trong trường hợp nghiêm trọng có nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1