intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân tại thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là hệ thống hóa cơ sở khoa học về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP, so sánh với hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè không theo tiêu chuẩn VietGAP tại địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân tại thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HỒNG HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HỒNG HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân tại thành phố Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào của các tác giả khác. Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài này là trung thực, các tài liệu tham khảo có nguồn gố c trích dẫn rõ ràng. Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của nhiều tổ chức, cá nhân, của các nhà khoa học, của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Bộ phận Quản lý Đào tạo Sau Đại học - Phòng Đào tạo, các Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế, các Thầy Cô giáo bộ môn Thống kê - Kinh tế lượng thuộc trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Bùi Nữ Hoàng Anh - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên, UBND, các cán bộ chuyên môn và các hộ dân tại các xã: Tân Cương, Phúc Xuân, Phúc Trìu, Quyết Thắng, Phúc Hà, Thịnh Đức, Cao Ngạn thuộc Thành phố Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................vii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn .................................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP ............................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................................. 5 1.1.1. Sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP..................................................................... 5 1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản ............................................10 1.1.3. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân ..................................................................................................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................20 1.2.1. Kinh nghiệm một số quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trên thế giới .................................................................................................................................20 1.2.2. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè VietGAP ở một số địa phương của Việt Nam ..................................................................21 1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................................25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................27 2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................................................27 2.2.1. Tiếp cận có sự tham gia ...........................................................................................27
  6. iv 2.2.2. Tiếp cận theo loại hình hộ .......................................................................................27 2.2.3. Tiếp cận theo phương thức sản xuất .......................................................................28 2.3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................28 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................28 2.4.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .......................................................................................28 2.4.2. Xác định dung lượng mẫu .......................................................................................30 2.4.3. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................................31 2.4.4.Phương pháp xử lý thông tin ....................................................................................31 2.4.5. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................................31 2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích .........................................................................................32 2.5.1. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè ..............32 2.5.2. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè...............................33 Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ..................................................................36 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .....................................................................................36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế- xã hội của thành phố Thái Nguyên .........36 3.1.2. Một số thông tin chung về sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................................43 3.2. Thông tin chung về tình hình sản xuất và tiêu thụ chè của các hộ được điều tra ................................................................................................................................46 3.2.1. Đặc điểm chung........................................................................................................46 3.2.2. Cơ cấu giống chè ......................................................................................................48 3.2.3. Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng chè của hộ ............................................50 3.2.3. Tình hình chế biến chè .............................................................................................52 3.3. Hiệu quả sản xuất và tiêu thụ chè của các hộ nông dân được điều tra.....................53 3.3.1. Kết quả sản xuất của các hộ nông dân được điều tra .............................................53 3.3.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ được điều tra ........................................61 3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân được điều tra .................................................70
  7. v 3.3.4. Hiệu quả xã hội của sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP ..............72 3.3.5. Hiệu quả môi trường của sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGap .......73 3.4. Đánh giá thực trạng sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn nghiên cứu .........................................................................................................................74 3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................74 3.4.2. Tồn tại, hạn chế trong sản xuất, tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP và nguyên nhân ........................................................................................................................76 Chương 4: GIẢI PHÁP VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ..................................................83 4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp.............................................................................................83 4.1.1. Bối cảnh và xu hướng phát triển nông sản an toàn ................................................83 4.1.2. Quy hoạch vùng chè an toàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ............................84 4.1.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ................................................................................87 4.2. Giải pháp và gợi ý chính sách nhằm phát huy hiệu quả kinh tế của phương thức sản xuất, tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại Thành phố Thái Nguyên ................87 4.2.1. Giải pháp đối với hộ nông dân ................................................................................87 4.2.2. Giải pháp về kỹ thuật ...............................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................96 1. Kết luận ...........................................................................................................................96 2. Kiến nghị .......................................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................101 PHỤ LỤC.........................................................................................................................103
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Dạng viết tắt Dạng đầy đủ ĐVT : Đơn vị tính ĐVDT : Đơn vị diện tích BQ : Bình quân Chè CTC : Chè đen được chế biến theo quy trình nghiền, xé, vò xoắn lại Chè OTD : Trà đen chính thống CĐ : Chuyển đổi HTX : Hợp tác xã NN& PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn QSEAP : Dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học của Bộ NN&PTNT SX : Sản xuất SX TTC VietGAP : Sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân VietGAP : Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Hướng dẫn bón phân cho nương chè sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP với sản lượng trung bình 10-15 tấn/ha................................................ 7 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp diện tích chè của các xã thuộc TP Thái Nguyên ....... 29 Bảng 3.1: Đặc điểm chung của các hộ điều tra .................................................. 47 Bảng 3.2: Cơ cấu giống chè của các hộ ............................................................. 48 Bảng 3.3: Tình hình sản xuất chè của hộ theo loại hình sản xuất ...................... 50 Bảng 3.4: So sánh các giá trị bình quân giữa hai nhóm hộ: sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP (nhóm A) và sản xuất chè không theo tiêu chuẩn VietGAP (nhóm B) ........................................................................... 51 Bảng 3.5 : Kết quả sản xuất chè của hộ theo loại hình sản xuất ........................ 54 Bảng 3.6a: So sánh kết quả sản xuất giữa hai nhóm hộ: SX theo tiêu chuẩn VietGap và SX không theo tiêu chuẩn VietGap ............................... 55 Bảng 3.6b: So sánh kết quả sản xuất của nhóm hộ SX theo tiêu chuẩn VietGap (lúc trước chuyển đổi với sau chuyển đổi) ....................................... 56 Bảng 3.7: Chi phí sản xuất chè của hộ phân theo loại hình sản xuất ................. 57 Bảng 3.8: So sánh về một số loại chi phí trong sản xuất chè giữa hai nhóm hộ: sản xất theo tiêu chuẩn VietGAP và sản xuất không theo tiêu chuẩn VietGAP ........................................................................................... 59 Bảng 3.9: Bảng kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP (trước chuyển đổi và sau chuyển đổi) ............. 62 Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế sản xuất chè của nhóm hộ sản xuất không theo tiêu chuẩn VietGAP ................................................................................. 64 Bảng 3.11: So sánh hiệu quả kinh tế của nhóm hộ sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP trước chuyển đổi và sau chuyển đổi ................................. 67 Bảng 3.12: So sánh hiệu quả kinh tế giữa hai nhóm hộ: sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và sản xuất không theo tiêu chuẩn VietGAP .................... 69 Bảng 4.1: Dự kiến diện tích chè an toàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ....... 85 Bảng 4.2: Dự kiến diện tích, sản lượng chè an toàn TP. Thái Nguyên đến năm 202086
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Chè là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, có vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt và đời sống kinh tế, văn hóa của con người. Sản phẩm chè hiện nay được tiêu dùng ở khắp các nước trên thế giới, kể cả các nước không trồng chè cũng có nhu cầu lớn về chè. Đối với nước ta, sản phẩm chè không chỉ được tiêu dùng nội địa mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng để thu ngoại tệ, góp phần làm tăng giá trị tổng sản phẩm của nền kinh tế. Xét về sản lượng chè xuất khẩu, Việt Nam là nước đứng thứ 5 trên thế giới về xuất khẩu chè. Chè không những là mặt hàng xuất khẩu quan trọng tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho ngân sách nhà nước mà còn là loại cây trồng mang lại thu nhập và việc làm ổn định cho người sản xuất. Tuy nhiên, sản xuất chè hiện nay đang có những hạn chế ảnh hưởng tới việc tiêu thụ chè của nước ta. Do nhận thức không đầy đủ, người sản xuất chè đã và đang sử dụng thái quá phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật, để lại một khối lượng lớn các chất hóa học tồn dư trong đất, nước, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. Bên cạnh đó, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế việc xuất khẩu trở nên dễ dàng hơn do các hàng rào thuế quan dần được gỡ bỏ, nhưng lại bị hạn chế bởi việc xuất hiện thêm nhiều hàng rào kỹ thuật khắt khe, đặc biệt là vấn đề an toàn thực phẩm đối với các mặt hàng nông sản. Trong bối cảnh đó, sản xuất chè an toàn đang được coi như một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay. Phát triển các vùng chè an toàn, tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo hướng thực hành nông nghiệp tốt là một trong những hướng đi của ngành chè nhằm vượt qua các khó khăn, thách thức trên. Chè VietGAP là sản phẩm chè an toàn, có quy trình sản xuất nghiêm ngặt từ khâu chăm sóc, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm. Thái Nguyên là vùng chè trọng điểm của cả nước, với diện tích chè hơn 18.500ha, trong đó có gần 17.000ha chè kinh doanh [13]. Từ năm 2009, mô hình đầu tiên sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP đã được thực hiện ở xã Hòa Bình (Đồng Hỷ), sau đó tiếp tục được triển khai tại một số địa phương trong tỉnh [15]. Song, quá
  11. 2 trình sản xuất chè theo tiêu chuẩn này và việc tiêu thụ chè an toàn vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Quy trình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP nghiêm ngặt hơn, đòi hỏi người sản xuất phải thay đổi từ nhận thức đến hành động, trong khí đó, chè không sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP vẫn đang được thị trường trong nước chấp nhận. Bởi vậy, còn nhiều ý kiến khác nhau về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP. Nhằm cung cấp thêm những bằng chứng khoa học về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP, góp phần mở rộng phạm vi áp dụng phương thức canh tác này để mang lại thu nhập cao hơn, việc làm ổn định hơn cho người sản xuất chè và bảo vệ thương hiệu “chè Thái Nguyên” trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đề tài: “ Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân tại thành phố Thái Nguyên” đã được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Cung cấp bằng chứng khoa học về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP để phương thức này được áp dụng rộng rãi, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chè tại tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở khoa học về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; - Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP, so sánh với hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè không theo tiêu chuẩn VietGAP tại địa bàn nghiên cứu; - Nhận diện và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại thành phố Thái Nguyên; - Gợi ý giải pháp và chính sách chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP của các hộ nông dân tại Thành phố Thái Nguyên.
  12. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Nghiên cứu tại các xã sản xuất chè trọng điểm thuộc thành phố Thái Nguyên như: Tân Cương, Phúc Xuân, Phúc Trìu. 3.2.2. Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2010 - 2014; - Số liệu sơ cấp: Thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ chè của các nông hộ được điều tra trong giai đoạn 2014-2015; - Các giải pháp và chính sách được nghiên cứu và đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2020. 3.2.3. Phạm vi về nội dung - Tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế; - Gợi ý giải pháp và chính sách chủ yếu về kinh tế, tổ chức nhằm phát triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại thành phố Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Nghiên cứu góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho định hướng phát triển sản xuất chè ở tỉnh Thái Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung theo hướng bền vững. Kết quả nghiên cứu là những bằng chứng khoa học để khẳng định hiệu quả kinh tế cũng như sự cần thiết phát triển phương thức sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGap tại Thái Nguyên. 4.2. Đóng góp mới của luận văn - Tổng hợp, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất, tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP. Làm rõ sự khác biệt về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP với sản xuất và tiêu thụ chè không theo tiêu chuẩn VietGAP. - Các giải pháp và chính sách gợi ý nếu được thực thi đồng bộ và hiệu quả sẽ góp phần tích cực trong quá trình chuyển đổi phương thức sản xuất chè truyền thống sang phương thức sản xuất tiến bộ hơn, mang lại sức cạnh tranh cao hơn cho sản phẩm chè, góp phần phát triển ngành chè bền vững hơn tại Thái Nguyên trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
  13. 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bố cục của luận văn gồm những nội dung sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại địa bàn nghiên cứu Chương 4: Giải pháp và gợi ý chính sách
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP 1.1.1.1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn VietGAP VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của Việt Nam. Hiện nay có nhiều mức độ khác nhau của ”Thực hành Nông nghiệp tốt” (GAP), có nhiều quy trình GAP khác nhau. Ở mỗi nước, mỗi khu vực lại có những quy định riêng để cho phù hợp với khu vực và quốc gia đó. Trên thế giới thì có tiêu chuẩn chung là GlobalGAP, khu vực châu Âu có EuroGAP và châu Á có ASEANGAP,v.v... Đứng trước những yêu cầu phải đảm bảo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, ngày 28/01/2008, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nước ta đã ban hành quy định tiêu chuẩn riêng về sản xuất nông sản an toàn của Việt Nam (VietGAP), được xây dựng trên cơ sở thừa kế các tiêu chuẩn GAP đã ra đời trước đó: GlobalGAP, AseanGAP và các GAP khác trên thế giới. , Theo đó, VietGAP được hiểu như sau:VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc dựa trên 4 tiêu chí như: 1. Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất; 2. An toàn thực phẩm (gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch); 3. Môi trường làm việc (mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân); 4. Truy tìm nguồn gốc sản phẩm (tiêu chuẩn này cho phép xác định được những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm). [2]
  15. 6 VietGAP quy định rõ những yếu tố chính trong sản xuất nông nghiệp như: 1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất; 2. Giống và gốc ghép; 3. Quản lý đất và giá thể; 4. Phân bón và chất phụ gia; 5. Nước tưới; 6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật); 7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch; 8. Quản lý và xử lý chất thải; 9. An toàn lao động; 10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm; 11. Kiểm tra nội bộ; 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại; [2] 1.1.1.2. Các nội dung của sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của Việt Nam (VietGAP) cho sản phẩm chè đã được ban hành ngày 28/01/2008. Tiêu chuẩn này quy định các nội dung, nguyên tắc, phương thức quản lý và thực hành các hoạt động trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và kinh doanh chè tại Việt Nam. Quy trình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm Chè tại Việt Nam bao gồm các nội dung cụ thể như sau: a. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất Phát triển vùng sản xuất chè phải nằm trong quy hoạch của Nhà nước và địa phương, phải được khảo sát, đánh giá phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước và địa phương đối với các mối nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý tại vùng sản xuất chè và vùng lân cận. Trong vùng sản xuất chè, người trồng chè cần lưu ý các nguy cơ ô nhiễm về hóa học, vi sinh vật và ô nhiễm vật lý. Trong đó cần đặc biệt quan tâm đến hai nguy cơ ô nhiễm, đó là hóa chất và vi sinh vật.
  16. 7 b. Giống chè - Có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất. - Tìm hiểu để sử dụng các giống chè mới có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt, nhân giống bằng phương pháp giâm cành. Các giống được trồng là giống đã được cấp quản lý có thẩm quyền cho phép phát triển. c. Quản lý đất Phải tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá các nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón, chất phụ gia và các nguy cơ tiềm ẩn trong đất và giá thể. Cần có biện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn, thoái hóa đất. d. Phân bón và chất phụ gia Để trồng chè có hiệu quả kinh tế, bảo vệ đất và môi trường sinh thái, cần phải sử dụng phân bón trên tất cả các loại đất. Về nguyên tắc toàn bộ chất dinh dưỡng bổ sung vào nên tương đương lượng chất dinh dưỡng cây đã lấy đi trong quá trình thu hoạch sản phẩm và hiệu suất sử dụng phân bón, cần phải tính toán cả lượng được tổng hợp từ rễ của cây trồng che phủ đất hoặc trồng xen, lượng tồn tại trong cơ thể của cây chè. Có thể tham khảo bảng hướng dẫn bón phân cho nương chè 10-15 tấn/ha như sau: Bảng 1.1: Hướng dẫn bón phân cho nương chè sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP với sản lượng trung bình 10-15 tấn/ha Loại phân Cách bón Số lần bón Lượng bón Đạm ure Bón cuốc, vùi lấp 3-4 lần 600-800 kg/ha/năm Lân hữu cơ sinh Bón cuốc, vùi lấp 3-4 lần 2.000 -3.000 kg/ha/năm học Sông Gianh Kaliclorua Bón cuốc, vùi lấp 3-4 lần 200-250 kg/ha/năm Chế phẩm phân Bón vãi (khi trời ẩm 4-6 lần 10-20 kg/ha/năm giải xenlulo hoặc chủ động nước) Phun chế phẩm Sau khi thu hoạch 8-9 lần 5 lít/ha/năm Phytobacterin khoảng 3-5 ngày MgSO4 Bón cuốc, vùi lấp 3-4 lần 30-50 kg/ha/năm (Nguồn: Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất Nông nghiệp tốt cho chè búp tươi [16])
  17. 8 * Khi sử dụng phân bón và chất phụ gia cần phải lưu ý: - Các loại phân bón và chất phụ gia cần phải được chọn lọc để giảm thiểu các mối nguy hại hóa học, sinh học cho sản phẩm. - Không sử dụng những sản phẩm phân bón không rõ nguồn gốc, không bao bì nhãn mác hoặc quá hạn sử dụng. - Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý, không nên sử dụng tro. - Lưu trữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua. - Lưu trữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia. e. Nước tưới - Chất lượng nước đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành. - Không sử dụng nước thải công nghiệp, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước tiểu trong sản xuất chè. - Cần phải có nhà máy xử lý nước, không để nước thải trực tiếp của nhà máy chảy vào các dòng sông, kênh, suối. - Luôn chú trọng xây dựng,bảo trì các đập nước và hệ thống dẫn nước. f. Bảo vệ thực vật và sử dụng hóa chất - Người dùng thuốc phải được tập huấn cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM). - Chỉ mua và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trong danh mục cho phép sử dụng trên cây chè của Bộ Nông nghiệp & PTNT. - Chỉ dùng thuốc khi số lượng sâu hại vượt quá ngưỡng phòng trừ, khi mật độ sâu hại chưa đến mức bùng phát dịch chỉ nên dùng thuốc có nguồn gốc thảo mộc (SH01, Sukupi...). Khi bùng phát dịch hại, cần phun thuốc hóa học trong danh mục cho phép sử dụng trên cây chè của Bộ Nông nghiệp & PTNT . Phải đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun thuốc tối thiểu là 10 ngày, một năm phun thuốc hóa học không quá 6 lần [16]. - Cần có biển cảnh báo vùng sản xuất chè vừa mới được phun. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong chè. Phải có thói quen kiểm tra sức khỏe cho người lao động và phải có biện pháp sơ cứu tại chỗ khi người lao động bị thuốc xâm nhập.
  18. 9 - Đặc biệt chú trọng biện pháp tủ gốc hoặc trồng cây phủ đất để khống chế cỏ dại, nên nhổ cỏ bằng tay không nên sử dụng thuốc diệt cỏ. Ngoài ra còn một số quy định khác về các hoạt động như: * Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển * Quản lý và xử lý chất thải * Người lao động * Vệ sinh cá nhân * Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm * Kiểm tra nội bộ; Khiếu nại và giải quyết khiếu nại [16] 1.1.1.3. Ý nghĩa của việc sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP Theo Hiệp hội Chè Việt Nam, tính đến cuối năm 2015, cả nước có khoảng 125.000 ha đất trồng chè. Trong đó, diện tích chè đang cho thu hoạch là 113.000 ha, năng suất bình quân đạt 8 tấn búp tươi/1ha. Trong năm 2014, Việt Nam có khoảng 500 cơ sở sản xuất chế biến chè, với tổng công suất trên 500.000 tấn chè khô/năm. Trong số 180.000 tấn chè khô của năm 2014, Việt Nam xuất khẩu được 130.000 tấn, kim ngạch đạt 230 triệu USD; sản lượng chè nội tiêu vào khoảng 33.000 tấn, doanh thu 2.300 tỷ đồng. Với sản lượng và kim ngạch xuất khẩu trên, Việt Nam tiếp tục đứng ở vị trí thứ 5 trên thế giới, sau Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya và Srilanka (những quốc gia xuất khẩu chè nhiều nhất thế giới) [15]. Thế nhưng, chúng ta chưa quy hoạch vùng chuyên canh rộng rãi, chưa xây dựng hoàn thiện quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn về chất lượng chè vẫn đang là một vấn đề rất cần quan tâm để bảo vệ được thương hiệu, giữ được thị trường xuất khẩu cũng như ổn định và phát triển thị trường trong nước. Thực trạng chất lượng không ổn định, dư lượng thuốc trừ sâu còn ở mức đáng lo ngại khiến cho ngành chè của Việt Nam phát triển thiếu bền vững. Vì thế, nâng cao giá trị cho sản phẩm chè thông qua việc áp dụng rộng rãi các hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế là việc làm cấp thiết nhất hiện nay. Áp dụng tiêu chuẩn VietGAP vào sản xuất chè là một chủ trương vừa có ý nghĩa về kinh tế, vừa có ý nghĩa về xã hội và môi trường. Áp dụng thành công tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất chè sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người sản xuất và toàn xã hội.. Cụ thể như sau:
  19. 10 - Nhận thức của người dân về sản xuất thực phẩm an toàn, vệ sinh an toàn thực phẩm được nâng cao. - Sản phẩm được tạo ra đảm bảo sự an toàn và chất lượng. - Người sản xuất được hưởng những chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 9/1/2012. - Sản phẩm được công nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường trong nước. - Niềm tin của khách hàng được tạo dựng và củng cố; người tiêu dùng được bảo vệ khỏi nguy cơ mắc bệnh do sử dụng thực phẩm không an toàn. - Chất lượng và giá cả của sản phẩm ổn định. - Lợi thế cạnh tranh được phát huy, thương hiệu của sản phẩm được bảo vệ và phát triển. - Sự liên kết giữa 4 nhà (nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà quản lý) được tăng cường dưới nhiều hình thức đa dạng hơn, bền vững hơn. - Các điều kiện cơ bản để phát triển bền vững ngành chè được đảm bảo. 1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản 1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế Về hiệu quả kinh tế, kết quả tổng quan tài liệu cho thấy, hiện đang tồn tại hai quan điểm khác nhau về vấn đề này, cụ thể là: * Quan điểm truyền thống Quan điểm truyền thống cho rằng, nói đến hiệu quả kinh tế là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ chi phí. Nhiều tác giả theo quan điểm này cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn được tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh. [4] Quan điểm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét đến hiệu quả kinh tế. Sự thiếu toàn diện được thể hiện qua những khía cạnh sau: Thứ nhất, hiệu quả kinh tế được xem xét với quá trình sản xuất kinh doanh trong trạng thái tĩnh, chỉ xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó, hiệu quả kinh tế lại là một vấn đề
  20. 11 rất quan trọng, không những cho phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét trước khi ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay không và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ. Thứ hai, quan điểm truyền thống không tính yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả kinh tế là chưa đầy đủ và chính xác. Thứ ba, hiệu quả kinh tế chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như chi phí về vốn, lao động, thu về sản phẩm và giá cả. Trong khi đó, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có những tác động không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn trên cả các phương diện khác nữa. Bên cạnh đó, có những phần thu lợi hoặc những khoản chi phí mà lúc đầu khó hoặc không lượng hoá được nhưng lại đáng kể thì lại không được phản ánh ở cách tính theo quan điểm truyền thống này [7]. * Quan điểm hiện đại Các nhà kinh tế đã đưa ra quan niệm hiện đại về hiệu quả kinh tế nhằm khắc phục những hạn chế của quan điểm truyền thống. Theo quan điểm hiện đại, khi tính hiệu quả kinh tế phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố. Cụ thể là: - Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan hệ này, cần phân biệt rõ ba phạm trù: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số ∂O/∂I được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá đầu vào và giá sản phẩm. Hiệu quả phân bổ đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên. Hiệu quả kinh tế là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Chỉ đạt được hiệu quả kinh tế khi cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa [7]. - Yếu tố thời gian: các nhà kinh tế đương đại đã coi thời gian là một yếu tố trong tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng có thể có hiệu quả khác nhau trong những thời điểm khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1