Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Hiệp ước Basel II
lượt xem 7
download
Đề tài này hướng đến việc phân tích rõ những mặt đạt được cũng như tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, từ đó giúp cho ngân hàng xác định mục tiêu cụ thể cần phải thực hiện để hoàn thiện việc ứng dụng Basel II nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong tiến trình hội nhập quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Hiệp ước Basel II
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------o0o------- PHẠM HOÀNG YẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VIỆT NAM THEO HIỆP ƯỚC BASEL II Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Hiệp ước Basel 2” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Phạm Hoàng Yến
- ii MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………..…....1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu .............................................................................. 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NHTM VÀ HIỆP ƢỚC BASEL II............................................................... 5 1.1 Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 5 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng và những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....... 5 1.1.1.1 Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 5 1.1.1.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................... 5 1.1.2 Nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 8 1.1.2.1 Nội dung chính của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ............................ 8 1.1.2.2 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 11 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................... 12 1.1.2.4 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 13 1.2 Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng ........................................................ 15 1.2.1 Hiệp ước Basel I ............................................................................................. 15 1.2.2 Những quy định của hiệp ước Basel II trong công tác quản trị rủi ro của các NHTM ..................................................................................................................... 17 1.2.3 Những sửa đổi của Hiệp ước Basel II so với Basel I ..................................... 20 1.3 Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng .............................. 20 1.4 Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới ..................................... 21 1.4.1 Tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới ................................ 21 1.4.2 Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới ........................ 23
- iii 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM ở Việt Nam........................................ 24 1.5 Điều kiện ứng dụng Hiệp ước Basel II tại Việt Nam .............................................. 24 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................. 27 2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............ 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV .................................................... 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của BIDV ............................................................................... 29 2.1.3 Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV ....................................... 30 2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ........................................... 32 2.2.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng của BIDV ............................................... 32 2.2.2 Cơ cấu và chất lượng tín dụng của BIDV trong thời gian qua ....................... 33 2.2.3 Tình hình công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ..................................... 38 2.2.4 Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................... 41 2.2.5 Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV................... 43 2.3 Khảo sát các nguyên nhân tác động đến việc ứng dụng Hiệp ước Basel II trong công tác QTRRTD tại BIDV ........................................................................................ 45 2.3.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 45 2.3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 45 2.3.1.2 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 47 2.3.1.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu .................................................................. 47 2.3.1.4 Phương pháp kiểm định mô hình ........................................................... 50 2.3.2 Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................ 52 2.3.2.1 Thống kê mô tả ...................................................................................... 52 2.3.2.2 Kết quả kiểm định Cronbach Anphal và phân tích nhân tố ................... 56 2.3.2.3 Kiểm định ý nghĩa và kết quả phù hợp của mô hình ............................. 61 2.3.3 Kết quả nghiên cứu về việc ứng dụng Basel II trong công tác QTRRTD tại BIDV ....................................................................................................................... 65 Kêt luận chƣơng 2 ...................................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI BIDV THEO HIỆP ƢỚC BASEL II ................................................................. 68 3.1 Định hướng của BIDV về công tác QTRRTD trong thời gian tới ......................... 68
- iv 3.1.1 Định hướng chung của BIDV về công tác QTRRTD trong thời gian tới ...... 68 3.1.2 Mục tiêu của BIDV về công tác QTRRTD trong thời gian tới ...................... 69 3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV theo Hiệp ước Basel II ................................................................................................................... 70 3.2.1 Giải pháp về chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng ......................... 70 3.2.2 Giải pháp về đầu tư, nâng cấp xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại .......... 72 3.2.3 Gải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................. 73 3.2.4 Các giải pháp về thị trường ............................................................................ 75 3.2.5 Giải pháp tăng cường sức mạnh tài chính ...................................................... 76 3.2.6 Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................ 77 3.2.7 Kiến nghị với BIDV Hội sở chính .................................................................. 78 3.3 Các giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng ứng dụng Hiệp ước Basel II trong công tác QTRRTD tại NHTMCP BIDV ....................................................................... 79 3.3.1 Đối với Chính phủ .......................................................................................... 79 3.3.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ....................................................................... 80 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 85 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- v DANH MỤC VIẾT TẮT BCBS Basel Committee on Banking supervision CBTD Cán bộ tín dụng CVQHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng HĐQT Hội đồng quản trị HĐKD Hoạt động kinh doanh NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo VPĐD Văn phòng đại diện WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Lộ trình ứng dụng Hiệp ước Basel II tại các nước ở Châu Á....................... 23 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 2011 -2012 ................................. 30 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009-2012 .............. 35 Bảng 2.3: Phân loại nợ giai đoạn 2009-2012 ................................................................ 37 Bảng 2.4: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình ..................................................... 48 Bảng 2.5: Xây dựng thang đo ....................................................................................... 48 Bảng 2.6: Đánh giá quy trình thẩm định, xét duyệt hồ sơ tín dụng .............................. 52 Bảng 2.7: Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................................ 53 Bảng 2.8: Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 54 Bảng 2.9: Kiểm định Cronbach Anphal lần 1 ............................................................... 56 Bảng 2.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá .......................................................... 57 Bảng 2.11: Kiểm định Cronbach Anphal lần 2 ............................................................. 60 Bảng 2.12: Đánh giá sự phù hợp của mô hình .............................................................. 62 Bảng 2.13: Bảng ANOVA ............................................................................................ 62 Bảng 2.14: Hệ số của mô hình hồi quy mẫu ................................................................. 63
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 1.1: Tình hình ứng dụng các phương pháp đánh giá RRTD của Basel đối với các ngân hàng ở nhóm 1 ......................................................................................... 22 Biểu đồ 1.2: Tình hình ứng dụng các phương pháp đánh giá RRTD của Basel đối với các ngân hàng ở nhóm 2 ......................................................................................... 22 Hình 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV ........................................................................... 29 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2009 – 2012..................................... 34 Hình 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề giai đoạn 2009-2012 ............................... 36 Hình 2.4: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2009-2012 ................................................................ 37 Hình 2.5: Chức vụ công tác .......................................................................................... 52 Hình 2.6: Đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................................ 54 Hình 2.7: Quyết định cấp tín dụng ................................................................................ 55 Hình 2.8: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng ứng dụng Hiệp ước Basel II trong công tác QTRRTD ............................................................................................... 64
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mục tiêu xây dựng một nền kinh tế có khả năng hội nhập toàn cầu trở thành xu thế tất yếu của thời đại, đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong bối cảnh chung đó, việc các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thách thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao và bằng cách nào để có thể biến thách thức thành cơ hội, biến những khó khăn thành lợi thế. Để tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải tuân thủ theo một số điều ước quốc tế, luật pháp quốc tế, từ đó có cơ sở so sánh, đánh giá và xếp hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài, với hệ thống ngân hàng của các quốc gia khác trên thế giới. Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, thị trường mở cửa tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho thị trường Việt Nam. Môi trường cạnh tranh gay gắt trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như trong nước đã tạo ra tỷ lệ nợ xấu tăng cao đòi hỏi các ngân hàng thương mại cần có những biện pháp quản lý rủi ro một cách có hiệu quả hơn. Một trong những điều ước quốc tế được các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt quan tâm chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng – Hiệp ước Basel. Ra đời cách đây hơn 20 năm, hiệp ước này được rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng làm chuẩn mực để đánh giá và giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng. Riêng đối với Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát và quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên vẫn chỉ mới dừng lại ở việc lựa chọn một số tiêu chí đơn giản trong phiên bản thứ nhất để vận dụng và vẫn chưa tiếp cận nhiều với phiên bản hai. Tuy nhiên, trong tương lai, các ngân hàng ở Việt Nam, đặc biệt là những ngân hàng có hoạt động quốc tế, sớm hay muộn sẽ phải tuân thủ các chuẩn mực Basel II để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập
- 2 quốc tế. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu và nắm hiểu rõ các quy định trong Basel II, cũng như nghiên cứu những khó khăn, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng được Basel II trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới đã từng ứng dụng Basel II. Nắm bắt được những lợi ích to lớn cũng như tính ứng dụng thực tiễn của Hiệp ước Basel II trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, vì vậy tác giả quyết định thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam (BIDV) theo hiệp ƣớc Basel II”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu về Hiệp ước Basel II, những yêu cầu đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Phân tích tình hình hoạt động và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam theo các yêu cầu của Hiệp ước Basel II. - Xác định những khó khăn, thách thức khi áp dụng Hiệp ước Basel II, từ đó đề xuất các giải pháp để giúp Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam theo Hiệp ước Basel II. - Phạm vi nghiên cứu: số liệu nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2012. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu được thực hiện dựa trên 2 phương pháp như sau: phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp này được tiến hành với kỹ thuật thảo luận nhóm, nhóm lựa chọn gồm các chuyên viên đang trực tiếp thực hiện quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tác nghiệp tại các ban thuộc Hội sở chính - Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, cùng một số cán bộ tại các phòng chức năng của
- 3 chi nhánh trên địa bàn TP.HCM. Đồng thời tổng hợp dữ liệu thứ cấp và tiến hành phân tích các số liệu từ dữ liệu thu được, sau đó có những định hướng để nhằm ứng dụng hiệp ước Basel II vào BIDV và rộng hơn là hệ thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành xây dựng thang đo nghiên cứu cũng như điều chỉnh và bổ sung các biến cho phù hợp. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: thông qua bảng câu hỏi khảo sát nhằm mục đích đi đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, kiểm định mô hình hồi quy. Kết thúc quá trình khảo sát thực tế, các dữ liệu thu thập được làm sạch, mã hóa và được xử lý trên phần mềm SPSS 20.0. 5. KẾT CẤU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ và phần mở đầu, phần kết luận thì kết cấu của luận văn bao gồm những nội dung sau : Chương 1: Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại và Hiệp ước Basel II Chương 2: Thực trạng ứng dụng hiệp ước Basel II trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu Basel II. 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Từ trước đến nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại được thực hiện theo các văn bản quy định của ngân hàng nhà nước, mặc dù trên tinh thần của Basel I nhưng đã được chỉnh sửa cho phù hợp với trình độ quản lý và năng lực thực hiện của các ngân hàng thương mại. Đề tài này hướng đến việc phân tích rõ những mặt đạt được cũng như tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
- 4 của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, từ đó giúp cho ngân hàng xác định mục tiêu cụ thể cần phải thực hiện để hoàn thiện việc ứng dụng Basel II nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong tiến trình hội nhập quốc tế.
- 5 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NHTM VÀ HIỆP ƢỚC BASEL II 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.1.1.1 Rủi ro tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ– NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.1.1.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nguyên nhân khách quan Môi trƣờng kinh tế Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt động kinh tế có quan hệ biện chứng ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của hoạt động kinh tế nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn lại. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn định, quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành bình thường, không bị ảnh hưởng của các yếu tố lạm phát, khủng hoảng, sẽ làm khả năng vay nợ và trả nợ vay không bị biến động lớn. Không chỉ giới hạn trong môi trường kinh tế của một quốc gia mà các biến
- 6 động về kinh tế tài chính trên thế giới đều có sự tác động tới hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhất là khi quan hệ kinh tế quốc tế được mở rộng giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh của người đi vay. Môi trƣờng pháp lý Là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới rủi ro tín dụng. Đó là sự thiếu đồng bộ trong hệ thống các văn bản pháp luật, các biện pháp thi hành pháp luật và sự tuân thủ không nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia kinh doanh và các ngành có liên quan. Chính nhân tố môi trường này đã không đảm bảo tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, không tạo ra tính an toàn cho các hoạt động kinh doanh. Nhân tố xã hội Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin. Do đó đạo đức xã hội có liên quan tới rủi ro tín dụng trong trường hợp lợi dụng lòng tin để lừa đảo hoặc do trình độ dân trí chưa cao, kém hiểu biết dẫn tới hiểu chưa đúng đắn bản chất của hoạt động ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng nói riêng. Môi trƣờng tự nhiên Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai, hạn hán, lũ lụt, động đất, hoả hoạn…làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ sản, hải sản. Vì vậy khi môi trường tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó làm giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Những nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nƣớc Bên cạnh đó những thay đổi, điều chỉnh về cơ chế, về chính sách kinh tế vĩ mô cũng có thể đặt doanh nghiệp vào những tình huống khó khăn có thể kéo theo nguy cơ thiệt hại cho ngân hàng. Các chính sách của nhà nước ổn định hay không ổn định cũng tác động đến chất lượng tín dụng. Khi các chính sách này không ổn
- 7 định sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho ngân hàng khi thu hồi nợ và ngược lại. Nguyên nhân chủ quan Các nhân tố thuộc về khách hàng Trong quan hệ tín dụng ngân hàng luôn có hai chủ thể là khách hàng và ngân hàng. Theo thống kê cho thấy, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng xuất phát từ khách hàng là phổ biến nhất bởi khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay, vì vậy khách hàng cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Năng lực của khách hàng là nhân tố quyết định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Nếu năng lực quản trị, kinh nghiệm điều hành còn hạn chế, không đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị trường dẫn đến họat động kinh doanh không đạt hiệu quả như kế họach đã đề ra, từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng, chất lượng tín dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, cố tình lập các chứng từ rút vốn vay giả mạo, sử dụng vốn vay khác với mục đích đã trình bày trong phương án vay vốn. Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính, phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo là để theo dõi tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo là để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo còn lại là để giải trình cho ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Như vậy, khách hàng vừa là người mang lại thu nhập cho ngân hàng đồng thời đưa lại cho ngân hàng cả những nguy cơ rủi ro. Cho nên nếu hạn chế được những nguy cơ đó sẽ làm tăng đáng kể lợi nhuận cho ngân hàng. Nhân tố từ phía ngân hàng Ngoài nhân tố ảnh hưởng từ nhân tố khách hàng, rủi ro tín dụng cũng chịu ảnh hưởng bởi nguyên nhân từ phía ngân hàng bởi ngân hàng là chủ thể quyết định cho vay. Những ảnh hưởng từ nhân tố này được tổng hợp như sau: Chính sách tín dụng của ngân hàng: chính sách và quy trình cho vay lỏng
- 8 lẻo, định hướng tín dụng chưa đạt được tầm chiến lược. Như vậy, một chính sách tín dụng thiếu linh hoạt, không phù hợp cũng là nguyên nhân quan trọng làm tăng nguy cơ rủi ro tín dụng. Phẩm chất và trình độ cán bộ tín dụng: chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng là nhân tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng nói riêng. Gắn liền với hạn chế về năng lực là vấn đề về phẩm chất đạo đức của cán bộ. Tư chất đạo đức kém, thiếu tinh thần trách nhiệm làm cho con người dễ bị lôi cuốn bởi những cám dỗ vật chất có thể hành động trái đạo lý, trái pháp luật, gây thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại và đa dạng như việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp. Công tác quản lý rủi ro tín dụng và kiểm soát sau cho vay chưa được chú trọng, chỉ mang tính hình thức. Các ngân hàng thường tập trung nhiều cho việc thẩm định trước khi cho vay mà không chú trọng trong quá trình kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay. Khoản cho vay cần phải được theo dõi và giám sát việc sử dụng vốn vay nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích với phương án vay ban đầu. Tóm lại, trên thực tế RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Do vậy bên cạnh việc đánh giá, nhận định các yếu tố kinh tế vĩ mô, các NHTM cần phải có những biện pháp phòng ngừa RRTD ngay từ khi bắt đầu đi thẩm định, trong suốt quá trình thu nợ ngân hàng cũng cần phải quan tâm theo dõi hoạt động kinh doanh của khách hàng một cách chặt chẽ, phải có những biện pháp cụ thể để tránh gặp phải những rủi ro có thể phát sinh. 1.1.2 Nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng 1.1.2.1 Nội dung chính của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng Đối với bất cứ một hoạt động kinh doanh nào, khi rủi ro xảy ra đều kéo theo những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục, với rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng vậy. Chính vì thế, quản trị rủi ro tín dụng được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính ngân hàng bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn
- 9 vốn huy động. Mặt khác, nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hoá những tác động bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm hạn chế và giảm thấp nợ xấu trong kinh doanh tín dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. Nội dung chính của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng gồm có 4 bước là: nhận diện rủi ro tín dụng; đo lường rủi ro tín dụng; kiểm soát rủi ro tín dụng; tài trợ rủi ro tín dụng. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ với khâu trước sẽ định hướng cho khâu sau. Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống. Bất kỳ khoản vay nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề và có những biện pháp theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn thất có thể giảm đến mức thấp nhất. Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng có thể nhận biết và có giải pháp xử lý sớm các vấn đề một cách hiệu quả. Các dấu hiệu nhận biết RRTD phổ biến thường tập trung vào dấu hiệu tài chính và phi tài chính của khách hàng vay. Đo lƣờng rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hoá mức độ rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng được phát triển theo 2 hướng: đo lường rủi ro tín dụng riêng biệt và đo lường rủi ro danh mục cho vay. Đối với rủi ro tín dụng riêng biệt, các mô hình đo lường đã và đang được sử dụng và phát triển bao gồm:
- 10 - Các mô hình định tính thông dụng: mô hình 8C; mô hình 5P. - Các mô hình định lượng (hay mô hình điểm số tín dụng): mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s; mô hình điểm số Z; mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng; mô hình dự đoán xác suất vỡ nợ; mô hình tỷ lệ vỡ nợ quá khứ (Mortality rate derivation of credit risk); mô hình tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo mức rủi ro RAROC (Risk-adjusted return on capital). Đối với các rủi ro danh mục cho vay, các mô hình đơn giản về rủi ro cho vay tập trung: - Mô hình phân tích chuyển hạng (Migration analysis). - Mô hình yêu cầu xác định tỷ lệ giữa số lượng cho vay tối đa một người vay hoặc một lĩnh vực cụ thể trên danh mục cho vay. - Xếp hạng rủi ro tín dụng: ngân hàng cần thiết lập một hệ thống xếp hạng rủi ro đối với các danh mục tín dụng của mình. Hệ thống xếp hạng giúp ngân hàng nhận định chung về danh mục cho vay, phát hiện sớm các khoản cho vay có khả năng gây tổn thất cho ngân hàng và là cơ sở xác định mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro. Các mức rủi ro có thể khác nhau giữa các ngân hàng. - Xếp hạng chất lượng tài sản đảm bảo: với vai trò là nguồn thứ hai, cùng với việc xác định cấp độ rủi ro của từng khách hàng, ngân hàng đánh giá chất lượng của các tài sản đảm bảo khoản vay để có được cái nhìn hoàn chỉnh về khoản vay và các quyết định sau này. Kiểm soát rủi ro tín dụng Các kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng thông thường được sử dụng gồm: né tránh, ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất, đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi ro và giám sát rủi ro. Phương pháp giám sát rất đa dạng, sau đây là một số phương pháp thường dùng trong ngân hàng: Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng: sự thay đổi số dư, số phát sinh trong tài khoản tiền gửi và tiền vay của khách hàng phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, lưu chuyển tiền tệ, sử dụng vốn vay và trả nợ. Sự biến đổi bất thường trong tài khoản phản ánh những
- 11 khó khăn trong quản trị tài chính của khách hàng, dẫn tới khó khăn trong chi trả của khách hàng. Phân tích báo cáo tài chính định kỳ: kết quả phân tích sẽ cho thấy những biểu hiện làm giảm khả năng hoàn trả nợ hay biểu hiện vi phạm hợp đồng của khách hàng. Kiểm tra bảo đảm tiền vay: thông qua các báo cáo thường kỳ về tình trạng tài sản đảm bảo hoặc kiểm tra trực tiếp tại chỗ của khách hàng. Giám sát những thông tin khác: kiểm tra địa điểm cư trú, nơi sản xuất kinh doanh, thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng. Tài trợ rủi ro tín dụng Là việc sử dụng những kỹ thuật, công cụ để tài trợ cho chi phí của rủi ro và tổn thất. Trong quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường dùng phổ biến một số công cụ như: bù đắp tổn thất bằng quỹ dự phòng rủi ro; bán nợ; hợp đồng trao đổi tín dụng; hợp đồng quyền tín dụng; hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro; chứng khoán hoá các khoản vay. Ngoài ra ngân hàng còn có thể tham gia cho vay đồng tài trợ nhằm san sẻ rủi ro giữa các ngân hàng. 1.1.2.2 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng Nguyên tắc chấp nhận rủi ro Nếu như muốn có thu nhập phù hợp từ hoạt động tín dụng của ngân hàng, các nhà quản trị cần phải chấp nhận một mức rủi ro ở tỷ lệ cho phép. Nguyên tắc đầu tiên trong QTRRTD là phải biết chấp nhận rủi ro, đây là điều kiện quan trọng giúp điều tiết những tác động tiêu cực của RRTD trong quá trình quản trị rủi ro. Nguyên tắc điều hành rủi ro ở mức cho phép Nguyên tắc này đòi hỏi một phần lớn RRTD ở trong mức rủi ro cho phép phải được điều hành sao cho hạn chế nó ở mức tối thiểu. Bởi vì theo nguyên tắc chấp nhận rủi ro, rất khó hoặc hầu như không thể loại bỏ hoàn toàn RRTD trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nên nguyên tắc này đòi hỏi các nhà quản trị hạn chế RRTD ở mức tối đa.
- 12 Nguyên tắc quản lý độc lập RRTD với các loại rủi ro khác trong NH Các rủi ro trong NH phát sinh từ những khía cạnh khác nhau nên chúng khá độc lập, vì vậy trong quá trình quản lý chúng phải được điều tiết một cách hợp lý, tách biệt chúng và không thể gộp những rủi ro khác nhau vào một nhóm để đưa ra cùng một phương án quản trị. Nguyên tắc phù hợp với chiến lƣợc chung của ngân hàng Chiến lược phát triển của từng NH là mang tính hệ thống vì thế hệ thống QTRRTD cần phải dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của các chính sách điều hành hoạt động của NH. Như vậy với 4 nguyên tắc QTRRTD cơ bản trên, NH cần phải xây dựng một chính sách QTRRTD riêng biệt và phải có chính sách trong chiến lược hoạt động tín dụng. 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng - Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh của thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của NH. Cách xác định chỉ tiêu này với kết quả thấp sẽ chứng tỏ các khoản tín dụng của NH đảm bảo chất lượng, mức rủi ro trong việc cấp tín dụng của NH là thấp. Ngược lại, nếu tỷ lệ này cao thể hiện khả năng sử dụng đồng vốn của NH thấp. Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ cho vay x 100% Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn = Số khách hàng quá hạn/Tổng số khách hàng có dư nợ x 100% - Tỷ lệ nợ khó đòi: Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn và kèm theo một số tiêu chí khác của một kỳ hạn nợ hoặc không có tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo không bán được, khách hàng vay vốn thua lỗ, phá sản. Tỷ lệ nợ khó đòi cho thấy mức độ về RRTD. Tỷ lệ nợ khó đòi = Dự phòng bù đắp rủi ro nợ khó đòi/ Tổng dư nợ x 100% - Tình hình rủi ro mất vốn: phản ánh tỷ lệ khoản tiền được trích lập dự phòng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn