intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại trong thể chế kinh tế thị trường định hƣớng XHCN ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vai trò của Nhà nước trong việc ban hành khung pháp lý để điều chỉnh mối quan hệ tín dụng; về hệ thống pháp luật; về tín dụng NHTM, từ đó đề xuất phương hướng, quan điểm và các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng các NHTM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại trong thể chế kinh tế thị trường định hƣớng XHCN ở Việt Nam

  1. z 1  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VINH HIỂN HOÀN THIỆN HÀNH LANG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp .Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. z 2  BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO TRƢỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VINH HIỂN HOÀN THIỆN HÀNH LANG PHÁP LÝ CHO HOẠT ÐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ÐỊNH HƢỚNG XHCN Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Kinh tế chính trị Mã số : 60310102 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS NGUYỄN VĂN SÁNG TP .HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào Thành phố Hồ Chí Minh , Tháng 8/2014 Nguyễn Vinh Hiển
  4. 4 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ, đồ thị Trang MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HÀNH LANG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN.....................................................................................................................................14 1.1 Tổng quan về NHTM : ........................................................................................................................ 14 1.1.1 Quan điểm của một số tác giả về tƣ bản tài chính và ngân hàng ..................................................... 14 1.1.2 Khái niệm Ngân hàng : .................................................................................................................... 16 1.1.3 Đặc điểm của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế hiện đại .................................................... 18 1.1.4 Chức năng của NHTM trong thể chế kinh tế thị trƣờng : ................................................................ 21 1.1.4.1 Chức năng trung gian tín dụng ............................................................................................... 21 1.1.4.2 Chức năng trung gian thanh toán ............................................................................................ 21 1.1.4.3 Chức năng tạo tiền .................................................................................................................. 21 1.1.5 Các nghiệp vụ tín dụng tại NHTM : ................................................................................................ 22 1.1.6 Hệ thống NHTM Việt Nam : ........................................................................................................... 25 1.2 Hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM trong thể chế kinh tế thị trƣờng : ......................... 26 1.2.1 Khái niệm hành lang pháp lý : ......................................................................................................... 26 1.2.2 Khái niệm ,đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật ................................................................... 26 1.2.2.1 Khái niệm : ............................................................................................................................. 26 1.2.2.2 Đặc điểm : .............................................................................................................................. 26 1.2.3 Một số vấn đề khi áp dụng văn bản quy phạm pháp luật ................................................................ 27 1.2.3.1 Thời gian hiệu lực :................................................................................................................. 27 1.2.3.2 Phạm vi, đối tƣợng áp dụng .................................................................................................... 28 1.2.3.3 Nguyên tắc lựa chọn áp dụng ................................................................................................. 29 1.2.4 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam :..................................................................... 29 1.2.5 Sự cần thiết và vai trò của hành lang pháp lý trong sự phát triển của tín dụng NHTM .................. 30 1.3 Nhiệm vụ của Nhà nƣớc và NHNN trong việc xây dựng hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM trong thể chế kinh tế thị trƣờng ............................................................................................................ 32 1.3.1 Nhiệm vụ của nhà nƣớc trong thể chế kinh tế thị trƣờng ................................................................ 32 1.3.1.1 Quản lý, định hƣớng và hỗ trợ phát triển; ............................................................................... 32 1.3.1.2 Phân phối lại thu nhập quốc dân. ........................................................................................... 34 1.3.1.3 Bảo vệ môi trƣờng. ................................................................................................................. 35 1.3.2 Nhiệm vụ của NHNN trong việc xây dựng hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM trong thể chế kinh tế thị trƣờng .............................................................................................................................. 38 1.4 Kinh nghiệm nƣớc Mỹ và bài học cho Việt Nam trong việc tạo dựng hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM : .............................................................................................................................................. 39
  5. 5 1.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ ....................................................................................................................... 39 1.4.2 Bài học cho Việt Nam : ................................................................................................................... 42 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HÀNH LANG PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ở NƢỚC TA ...........................................................................................................................................45 2.1 Khái quát thực trạng hành lang pháp lý trong thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở nƣớc ta45 2.1.1 Các thành tựu đạt đƣợc : ................................................................................................................. 45 2.1.2 Các hạn chế ..................................................................................................................................... 50 2.2 Thực trạng hành lang pháp lý điều chỉnh mối quan hệ tín dụng NHTM ở nƣớc ta ............................. 53 2.2.1 Các kết quả đã đạt đƣợc : ................................................................................................................ 53 2.2.1.1 Về huy động vốn : .................................................................................................................. 54 2.2.1.2 Về cho vay : ............................................................................................................................ 56 2.2.1.3 Về các hình thức cấp tín dụng khác .......................................................................................... 64 2.2.2 Các hạn chế, nhƣợc điểm: ............................................................................................................... 66 2.2.2.1 Chƣa bao quát hết các quan hệ cần điều chỉnh: ...................................................................... 66 2.2.2.2 Sự chồng chéo, chƣa đồng bộ của các quy định ..................................................................... 74 2.2.2.3 Sự chƣa thống nhất, mâu thuẫn của các quy định ................................................................... 76 2.2.2.4 Sự chƣa hợp lý, thiếu khả thi của các quy định ...................................................................... 77 2.2.2.5 Sự thiếu ổn định ...................................................................................................................... 79 2.3 Những vấn đề đặt ra cho hành lang pháp lý trong mối quan hệ với thực tiễn tín dụng NHTM .......... 79 2.3.1 Những vấn đề đặt ra ........................................................................................................................ 79 2.3.2 Nguyên nhân của các vấn đề trên : ..................................................................................................... 81 2.3.3 Hậu quả của việc chậm khắc phục các vấn đề trên : ........................................................................... 82 3.1 Yêu cầu khách quan của việc hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM ở nƣớc ta ………………………………………………………………………………………………………..83 3.1.1 Bối cảnh kinh tế : ............................................................................................................................ 83 3.1.1.1 Bối cảnh kinh tế thế giới : .......................................................................................................... 83 3.1.1.2 Bối cảnh kinh tế trong nƣớc : ..................................................................................................... 84 3.1.2 Chiến lƣợc phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc ...................................................................... 85 3.1.3 Chính sách tín dụng của Nhà nƣớc .................................................................................................. 87 3.1.4 Các định hƣớng cho tín dụng NHTM .............................................................................................. 87 3.1.5 Các yêu cầu của hành lang pháp lý cho tín dụng NHTM ................................................................ 88 3.1.5.1 Tính bao quát, toàn diện : ..................................................................................................... 88 3.1.5.2 Tính đồng bộ........................................................................................................................... 89 3.1.5.3 Tính thống nhất ....................................................................................................................... 89 3.1.5.4 Tính khả thi, công khai, minh bạch ........................................................................................ 89 3.1.5.5 Tính ổn định ........................................................................................................................... 89 3.1.5.6 Phù hợp với hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................................................... 90 3.2 Các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hành lang pháp lý ................................................................... 90 3.2.1 Nhóm giải pháp cụ thể về các quy định pháp luật ........................................................................... 90 3.2.1.1 Ban hành các quy định còn thiếu : ......................................................................................... 90 3.2.1.2 Bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện các quy định : ........................................................................ 95 3.2.2 Nhóm kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền về quá trình xây dựng hành lang pháp lý ... 101 3.2.2.1 Về quy trình xây dựng hành lang pháp lý : ........................................................................... 101 3.2.2.2 Về nhân lực trong xây dựng hành lang pháp lý .................................................................... 102
  6. 6 3.2.2.3 Bảo đảm các điều kiện vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật :....... .............................................................................................................................. ……103 KẾT LUẬN.....................................................................................................................................................104 Tài liệu tham khảo Các phụ lục
  7. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BLDS : Bộ luật Dân sự BĐS : Bất động sản GCNQSH : Giấy chứng nhận quyền sở hữu LĐ-TB&XH : Lao động thƣơng binh xã hội NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NĐ : Nghị định QĐ : Quyết định TCTD : Tổ chức tín dụng TDNHTM : Tín dụng ngân hàng thƣơng mại TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSHTTTL : Tài sản hình thành trong tƣơng lai TT : Thông tƣ UBND : Ủy ban nhân dân UBTVQH : Ủy ban thƣờng vụ quốc hội XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  8. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ Trang Bảng 1.1 : Bảng cân đối kế toán (tóm lƣợc) của một NHTM 14 Bảng 1.2 : Bảng liệt kê các loại văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam 22 Bảng 2.1: Bảng liệt kê Luật, Pháp lệnh quốc hội thông qua từ năm 1987 đến nay 38 Biểu 2.2 : Số lƣợng Luật và Pháp lệnh thông qua của Quốc hội các khóa 39 Biểu 2.3 : Số lƣợng Luật và pháp lệnh của Quốc hội các khóa còn hiệu lực 39 Biểu 2.4 : Tỷ lệ Luật và pháp lệnh liên quan đến dân sự và kinh tế trong tổng số Luật và pháp lệnh Quốc hội các khóa thông qua 39 Bảng 2.5 : Bảng liệt kê các văn bản pháp luật về huy động vốn 46 Bảng 2.6: Bảng kê các văn bản pháp luật quy định thể lệ cho vay, quy chế cho vay qua các thời kỳ 49
  9. 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới và chuyển đổi sang thể chế kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc, theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Cho dù xây dựng kinh tế thị trƣờng theo mô hình nào trong lịch sử thì Nhà nƣớc cũng phải thực hiện nhiệm vụ có tầm quan trọng bậc nhất là cung cấp khung khổ pháp lý rõ ràng, nghiêm minh, có hiệu lực và phù hợp với đòi hỏi của cơ chế thị trƣờng. Trong đó có khung luật pháp cho việc xây dựng và vận hành thị trƣờng các yếu tố sản xuất quan trọng nhất nhƣ lao động, vốn, đất đai, tài sản, khoa học công nghệ…Về vấn đề này, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 48/NQ-TW ngày 24 tháng 5 năm 2005 về chiến lƣợc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hƣớng đến năm 2020. Nghị quyết đã đánh giá thực trạng của hệ thống pháp luật nƣớc ta, nguyên nhân, định hƣớng và các giải pháp thực hiện chiến lƣợc . Tín dụng nói chung và tín dụng NHTM nói riêng là chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế.Tín dụng NHTM có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đối với nƣớc ta, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế còn phát triển chủ yếu dựa vào vốn. Tín dụng NHTM là một mối quan hệ kinh tế nên cần phải có một hành lang pháp lý. Hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM là toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể tham gia vào mối quan hệ tín dụng NHTM …. Tín dụng là mối quan hệ dựa trên sự chuyển giao tài sản, mục đích sử dụng tài sản, thế chấp, cầm cố, xử lý thu hồi nợ. Do đó đòi hỏi phải có một hành lang pháp lý đầy đủ, thống nhất, minh bạch để tín dụng NHTM có thể vận hành một cách thông suốt, mang lại lơi ích cho nền kinh tế. Nhà nƣớc ta trong gần ba mƣơi năm đổi mới đã đạt nhiều thành công trong việc tạo lập hệ thống pháp luật cho thể chế kinh tế thị trƣờng vận hành và phát triển. Trong đó hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM cũng từng bƣớc đƣợc hoàn thiện. Tuy nhiên, thực tiễn cũng chỉ ra hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng của NHTM ở Việt Nam hiện nay còn thiếu nhiều quy định cần thiết, các quy định
  10. 10 còn chƣa đồng bộ, chồng chéo, thiếu tính thống nhất, có quy định còn chƣa khả thi, chƣa theo kịp thực tiễn nhƣ về điều kiện cho vay, thế chấp, cầm cố tài sản, xử lý tài sản để thu hồi nợ…. Một khi hành lang pháp lý còn nhiều vấn đề nhƣ trên, các NHTM sẽ lúng túng trong áp dụng luật pháp khi thẩm định các khoản tín dụng, việc thu hồi nợ khi có rủi ro xảy ra gặp nhiều khó khăn…ảnh hƣởng đến sự phát triển của hoạt động tín dụng của NHTM. Nếu những quy định của pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều kẽ hở thì sẽ rất khó khăn cho Ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Với những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực này. Đây là cơ sở pháp lý để Ngân hàng xử lý các khiếu nại, tố cáo khi có tranh chấp xảy ra. Điều đó giúp Ngân hàng tăng cƣờng hoạt động cho vay . Do đó nếu chậm đƣợc hoàn thiện, hành lang pháp lý sẽ là rào cản trong việc phát triển tín dụng NHTM, gây ra nhiều vấn đề pháp lý cần phải giải quyết, gây ách tắc trong hoạt động tín dụng NHTM, ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế của đất nƣớc. Từ những lý do trên đây, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng của NHTM trong thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ – chuyên ngành Kinh tế chính trị. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề tín dụng các NHTM đã đƣợc nghiên cứu trong rất nhiều công trình khoa học của các tác giả trong nƣớc. Một số công trình nghiên cứu cơ bản nhƣ: - Giải pháp hoàn thiện quan hệ tín dụng giữa NHTM với các doanh nghiệp ở Việt Nam - Lê Thị Thanh Hà. Trƣờng Đại Học Kinh Tế, 2003 . Trong công trình này, tác giả trình bày những lý luận cơ bản, nêu một số thực trạng về hoạt đông tín dụng tại các NHTM tại Việt Nam cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện quan hệ tín dụng giữa NHTM với các doanh nghiệp ở Việt Nam - Giải Pháp Mở Rộng và Phát Triển Hình Thức Tín Dụng Ngân Hàng trong Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Lê Minh Vũ. - TP.HCM : Trƣờng Đại Học Kinh Tế, 2001. Với công trình này, ngoài những lý luận cơ bản, một số thực
  11. 11 trạng về hoạt đông tín dụng tại các NHTM tại Việt Nam, tác giả đƣa ra các giải pháp mở rộng và phát triển các hình thức tín dụng Ngân hàng ở Việt Nam. - Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam : Luận văn thạc sĩ - Trần Thị Ngọc Hạnh ; ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Thị Loan. - TP.HCM : Trƣờng Đại Học Kinh Tế, 2012. Trong nghiên cứu này tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cũng nhƣ đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam - Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN - PGS, TS Hà Hùng Cƣờng, 2008, Tạp chí nghiên cứu lập pháp. Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích thực trạng chung và các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật nói chung của nƣớc ta - Thực trạng xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nam - TS Đinh Văn Ân, 2006, Cổng thông tin Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng. Một số vấn đề về xây dựng pháp luật cho kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta đã đƣợc tác giả phân tích . Tuy nhiên các công trình trên chƣa đi sâu phân tích thực trạng cũng nhƣ đề ra các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng của các NHTM. Trong luận văn của này, tác giả kế thừa những thành quả của những nghiên cứu trƣớc, đồng thời cố gắng làm rõ những lý luận cơ bản , hệ thống hóa các vấn đề về thực trạng hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM tại Việt Nam cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp hoàn thiện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn đƣợc xác định là những vấn đề cơ bản thuộc về khung pháp lý mà Nhà nƣớc đã ban hành nhằm điều chỉnh mối quan hệ tín dụng giữa các NHTM và khách hàng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn Luận văn nghiên cứu thực trạng hệ thống các văn bản pháp luật dƣới góc độ tín dụng của các NHTM . Tín dụng ngân hàng là hoạt động trung gian tài chính huy động vốn của
  12. 12 xã hội để cấp tín dụng đối với nền kinh tế . Cấp tín dụng của NHTM bao gồm nhiều nghiệp vụ nhƣ : cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu giấy tờ có giá và một số nghiệp vụ khác đƣợc quy định tại Luật các TCTD 2010 ... Luận văn sẽ nghiên cứu các vấn đề của hành lang pháp lý cho hoạt động huy động vốn và các hình thức cấp tín dụng của các NHTM. 4. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vai trò của Nhà nƣớc trong việc ban hành khung pháp lý để điều chỉnh mối quan hệ tín dụng; về hệ thống pháp luật; về tín dụng NHTM, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng, quan điểm và các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng các NHTM. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản nhƣ vai trò của Nhà nƣớc trong việc ban hành hệ thống pháp luật trong thể chế kinh tế thị trƣờng ; hành lang pháp lý ở nƣớc ta cho tín dụng NHTM. - Phân tích thực trạng hệ thống văn bản pháp luật ở nƣớc ta điều chỉnh mối quan hệ tín dụng NHTM ở nƣớc ta từ năm 1986 đến nay Trên cơ sở những phân tích về lý luận, thực tiễn có những đề xuất phƣơng hƣớng, quan điểm và các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng các NHTM ở nƣớc ta. 6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1 Phƣơng pháp luận Luận văn dựa trên nền tảng thế giới quan, phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phƣơng pháp trừu tƣợng hoá khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, các nguyên lý của kinh tế chính trị Mác - Lênin 6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích so sánh và suy luận logic để tổng hợp các dữ liệu, sự kiện nhằm xác định kết quả phù hợp. - Phƣơng pháp tổng hợp các phần nghiên cứu để đƣa luận điểm khoa học. - Phƣơng pháp thống kê mô tả
  13. 13 7. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1: Lý luận chung về NHTM và hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM.trong thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống hành lang pháp lý điều chỉnh mối quan hệ tín dụng NHTM ở nƣớc ta Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng NHTM ở nƣớc ta.
  14. 14 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HÀNH LANG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XHCN 1.1 Tổng quan về NHTM 1.1.1 Quan điểm của một số tác giả về tƣ bản tài chính và ngân hàng Theo V.I.Lê nin, sự tập trung sản xuất, cách tổ chức độc quyền sinh ra từ sự tập trung đó. Sự hợp nhất hay sự hợp vào nhau giữa ngân hàng và công nghiệp đó là lịch sử phát sinh tài chính và là nội dung của khái niệm tƣ bản tài chính. Nhƣ vậy tƣ bản tài chính là sự dung hợp, thâm nhập vào nhau giữa tƣ bản độc quyền ngân hàng và tƣ bản độc quyền công nghiệp. Song song với tích tụ và tập trung trong sản xuất, còn có sự tích tụ và tập trung trong ngân hàng. Khi sản xuất phát triển và mở rộng, các nhà tƣ bản công nghiệp có trong tay một số tƣ bản nhàn rỗi rất lớn nhờ thu từ quỹ khấu hao, quỹ lƣơng của công nhân chƣa đến hạn trả và khoản giá trị thặng dƣ tích lũy đƣợc. Số tiền này nhà tƣ bản chƣa sử dụng cho nên có nhu cầu có gởi vào ngân hàng để sinh lời. Nhƣng các ngân hàng nhỏ không còn đủ tiềm lực và uy tín để thu nhận khoản tiền lớn này, chỉ có ngân hàng mới mỗi đáp ứng nhu cầu này. Ngoài ra, do qui mô sản xuất ngày càng lớn, các nhà tƣ bản công nghiệp không đủ vốn để mở rộng sản xuất, cho nên có nhu cầu vay tiền ở ngân hàng. Với số tiền vay lớn nhƣ vậy ngân hàng nhỏ không đủ tiềm lực cho sự kinh doanh của các xí nghiệp công nghiệp nữa, chỉ có ngân hàng lớn mới có thể đáp ứng đƣợc. Do đó trong ngành ngân hàng diễn ra tình trạng các ngân hàng nhỏ phải tự sát nhập vào các ngân hàng mạnh hơn hoặc phải chấm dứt sự tồn tại của mình trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt . Từ đó , các tổ chức độc quyền ngân hàng ra đời, trở thành những tổ chức độc quyền vạn năng, sử dụng đƣợc hầu hết tổng số tƣ bản tiền tệ của các nhà tƣ bản công nghiệp gởi vào. Khi tổ chức độc quyền ngân hàng ra đời nó có sức mạnh hết sức to lớn có thể can thiệp vào sản xuất để mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất, liên kết hàng ngàn, hàng vạn những doanh nghiệp tản mạn thành một đơn vị thống nhất mà ngân hàng là trung tâm thần kinh. Từ đó một hình thức tập trung sản xuất kiểu mới ra đời, hình thức gắn kết các ngành công nghiệp đa dạng lại
  15. 15 bằng chất keo tài chính, và cũng từ đó những tƣ bản riêng lẻ mới trở thành những tƣ bản tập thể. Đây là quá trình cơ bản của sự chuyển biến chủ nghĩa tƣ bản thành chủ nghĩa độc quyền tƣ bản. Với qui mô lớn này ba những mối liên hệ chằng chịt, dày đặc thì tƣ bản tài chính biến những chức năng nghiệp vụ thuần túy thành chức năng điều tiết và khống chế nền sản xuất xã hội. Giữa các độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp có sự gắn bó quan hệ chặt chẽ với nhau thể hiện 2 điểm sau: Một là, khi tổ chức độc quyền ngân hàng đáp ứng cho tổ chức độc quyền công nghiệp vay tiền thì các nhà tƣ bản ngân hàng xuất vốn để mua một số cổ phần của xí nghiệp vay tiền, sau đó cử ngƣời đại diện tham gia vào hội đồng quản trị xí nghiệp nhằm kiểm soát và chi phối trực tiếp những xí nghiệp đó. Hai là, trƣớc sự khống chế và chi phí ngày càng siết chặt của ngân hàng, thì một quá trình xâm nhập tƣơng ứng của các xí nghiệp công nghiệp vào ngân hàng đồng thời cũng diễn ra. Có nghĩa là tập đoàn độc quyền công nghiệp khi đã có vốn lớn gởi vào ngân hàng cũng tìm cách bỏ ra một số tƣ bản để mua một số cổ phiếu của các ngân hàng, sau đó cửa ngƣời đại diện tham gia vào Hội đồng quản trị của ngân hàng để kiểm soát và chi phối hoạt động của ngân hàng.Quá trình xâm nhập vào nhau giữa ngân hàng và các xí nghiệp công nghiệp là một bƣớc phát triển hơn nữa của các quá trình tích tụ và tập trung Sản xuất diễn ra dƣới dạng động lực của lợi ích kinh tế , của việc đƣa nhau chạy theo lợi nhuận độc quyền cao. Chính sự quyện vào nhau, sự dung hợp với nhau về logic đó đã nảy sinh một tƣ bản mới đó là tƣ bản tài chính. Do nắm cả tƣ bản sản xuất và tƣ bản tiền tệ, tƣ bản tài chính có thể thống trị đƣợc toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó xác lập đƣợc sự thống trị và chế độ độc quyền vững chắc hơn, bộc lộ đầy đủ bản chất hơn. Tƣ bản tài chính ra đời làm cho tƣ bản sở hữu và tƣ bản chức năng tách rời cao độ, sự tách rời này là cơ sở cho việc ra đời mọi loại chứng khoán và mở rộng thị trƣờng cho vậy. Đây là bƣớc phát triển và chín mùi hơn nữa của quan hệ sản xuất tƣ bản chủ nghĩa. Sự ra đời của tƣ bản tài chính đã biến một nhóm nhỏ những nhà tƣ bản tài chính có thế lực và sức mạnh nhất thành nhà trùm sỏ tài chính. Là tƣ bản tài chính đƣợc nhân cách hóa, bọn trùm sỏ tài chính trực tiếp nắm và khống chế toàn bộ sự phát
  16. 16 triển của nền kinh tế quốc dân. Chúng chi phối bằng thông qua chế độ tham dự, tức là chúng bỏ một số tƣ bản ra để nắm lấy một số cổ phiếu đủ sức khống chế các công ty cổ phần. Ngày nay nó còn có chế độ ủy nhiệm, cho phép huy động vốn trong nhân dân. Bọn trùm sỏ tài chính mặc dù không có lƣợng vốn lớn lắm nhƣng chi phí vốn lớn. Các tác giả hiện đại rất xem trọng vai trò của Ngân hàng trong nền kinh tế. Trong học thuyết của mình, J.M.Keynes đã đánh giá cao vai trò của công cụ chính sách tiền tệ và lãi suất đối với chính phủ .Đồng thời trong thực tế, các chính phủ đều đã có sự vận dụng công cụ và chính sách tiền tệ để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tiền tệ đƣợc thể hiện tập trung thông qua việc ngân hàng trung ƣơng thay đổi mức cung tiền và tỷ lệ lãi suất, nhờ đó đã tác động vào lƣợng tiền mặt và lãi suất trên thị trƣờng, đồng thời tác động tới tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế, nâng cao “cầu có hiệu quả” nhằm chống khủng hoảng và suy thoái kinh tế Còn theo P. A .Samuelson, chức năng chính của ngân hàng là cung cấp tài khoản thanh toán cho khách hàng. Ngân hàng tiết kiệm cung cấp tài khoản tiết kiệm. Các công ty bảo hiểm bán bảo hiểm. Ngân hàng du lịch bán séc du lịch. Các NHTM, hội tiết kiệm và cho vay nhận tiền tiết kiệm hoạc tiền quỹ của một nhóm này và cho nhóm khác vay lại hình thành các tổ chức môi giới tài chính . Những tổ chức này cung cấp cho những ngƣời gởi tiền nhiều sản phẩm tài chính nhƣ hình thức tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, các chứng chỉ tiền gởi... và cho các nhóm khách hàng khác vay những khoản tiền huy động đƣợc nói trên. Các NHTM ngày nay có một vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế nhờ chức năng tạo tiền. Đó là sự mở rộng nhiều lần của tiền gởi ngân hàng thông qua việc cho vay ra và tạo những khoản tiền gởi mới. Chức năng này của NHTM sẽ đƣợc đề cập kỹ hơn ở phần sau. 1.1.2 Khái niệm Ngân hàng Ngân hàng là một loại hình trung gian tài chính của nền kinh tế mà hoạt động cốt lõi, mang bản chất ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và thanh toán Từ khi ra đời từ thế kỷ thứ 15 cho đến nay, thuật ngữ ngân hàng không cố định mà có sự thay đổi theo thời gian và không gian. Khi mới hình thành khái niệm ngân
  17. 17 hàng dùng để chỉ các tổ chức chuyên nhận tiền gửi và sử dụng tiền đó để cho vay. Sự phát triển của nền kinh tế đã cho ra đời nhiều loại hình tổ chức khác nhau có phƣơng thức kinh doanh tiền tệ đa dạng phong phú nên thuật ngữ “Ngân hàng” trở nên hạn hẹp, không bao trùm hết đƣợc, vì vậy xu hƣớng trên thế giới sử dụng thuật ngữ “ Tổ chức tài chính” có phạm vi rộng hơn, bao quát hơn Tổ chức tài chính đƣợc hiểu là một doanh nghiệp mà tài sản chủ yếu của nó là các tài sản tài chính, các hình thức trái quyền nhƣ cổ phiếu, trái phiếu các khoản vay… Có thể khái quát về ngân hàng thông qua các điểm sau : Thứ nhất : Ngân hàng là một loại hình trung gian tài chính của nền kinh tế (cần phân biệt các khái niệm định chế tài chính-trung gian tài chính) Tuy nhiên là loại trung gian tài chính quan trọng nhất ( so sánh về số lƣợng cũng nhƣ quy mô phát triển) Thứ hai : Hoạt động cốt lõi, mang bản chất ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và thanh toán. Đây là hoạt động có tính truyền thống hình thành lâu đời, thể hiện đặc trƣng riêng biệt của ngân hàng Theo thời gian , hoạt động của các ngân hàng ngày càng mở rộng hơn so với các hoạt động cốt lõi mang tính truyền thống của nó trở thành loại hình ngân hàng đa năng, cung cấp những sản phẩm đa dạng, từ việc nhận tiền gửi, cung cấp dịch vụ thanh toán, cho vay thƣơng mại, cho vay xuất nhập khẩu..cho đến tài trợ các vụ mua bán, sát nhập công ty , tƣ vấn đầu tƣ giám hộ, mua bán kinh doanh chứng khoán (tự doanh), bảo hiểm. Luật về ngân hàng tại Việt nam không sử dụng thuật ngữ Tổ chức tài chính mà thay thế bằng thuật ngữ Tổ chức tín dụng. Theo đó các loại hình tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Trong số đó ngân hàng là loại hình phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ đông đảo nhất. Luật các TCTD (2010) quy định Ngân hàng là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm : ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và cũng theo luật này thì : Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  18. 18 1.1.3 Đặc điểm của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế hiện đại Với mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi ro, ngân hàng thƣơng mại có những đặc trƣng cơ bản sau đây : Thứ nhất, kinh doanh ngân hàng là kinh doanh có điều kiện So với những hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực khác, có thể nói kinh doanh ngân hàng phải tuân thủ những điều kiện khắt khe về vốn pháp định, về bộ máy tổ chức hoạt động, về phạm vi các nghiệp vụ kinh doanh đƣợc phép, không đƣợc phép thực hiện…Có thể lý giải điều này là vì lĩnh vực tài chính tiền tệ là một lĩnh vực nhạy cảm, có liên quan đến hầu hết các ngành nghề trong nền kinh tế . Ngân hàng đƣợc ví nhƣ hệ thần kinh của nền kinh tế, bởi bất kỳ một biến động nào của hệ thống ngân hàng cũng có ảnh hƣởng theo hai chiều ngƣợc lại đối với toàn bộ nền kinh tế. Mặt khác hoạt động ngân hàng có tính lan truyền rất cao. Vì vậy những quy định khắt khe trong kinh doanh ngân hàng là cần thiết nhằm tạo ra một môi trƣờng lành mạnh, không chỉ có lợi cho từng tổ chức tín dụng/ ngân hàng mà còn cho sự ổn định chung của hệ thống và nền kinh tế Những điều kiện cơ bản quy định trong kinh doanh ngân hàng gồm có :Quy định về mức vốn pháp định khi thành lập ngân hàng; Quy định về các mức đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng; Quy định về phạm vi hoạt động đƣợc phép của ngân hàng... Thứ hai, đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng là các tài sản tài chính Thực chất kinh doanh ngân hàng là việc sản xuất, buôn bán, quản lý , lƣu thông và sử dụng tiền cùng các tài sản tài chính Tài sản tài chính là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa dịch vụ, nhƣ tiền, chứng khoán và các giấy tờ có giá…Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là những dữ liệu trong máy tính sổ sách. Cụ thể hơn, tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó (giống nhƣ bất động sản gồm nhà cửa, đất đai) mà dựa vào các quan hệ trên thị trƣờng, chẳng hạn nhƣ cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác Thứ ba, Hoạt động kinh doanh ngân hàng mang tính chất trung gian
  19. 19 Tính chất trung gian (intermediaries) trong hoạt động ngân hàng xuất phát từ việc ngân hàng làm trung gian giữa ngƣời gửi tiền (Depositor) và ngƣời vay tiền (Borrowers) . Có thể phân tích tính chất này trên nhiều khía cạnh khác nhau cụ thể, Đó là : Trung gian về mệnh giá : ngân hàng là tổ chức tín dụng thu thập nhiều khoản tiền tiết kiệm nhỏ lẻ…của nhiều tầng lớp, chủ thể trong nền kinh tế , hình thành nên quỹ cho vay và có thể cung cấp những khoản tín dụng quy mô lớn cho các chủ thể nhƣ công ty, chính quyền… Trung gian về kỳ hạn : quỹ cho vay của ngân hàng đƣợc hình thành từ những khoản tiền gửi có các loại kỳ hạn khác nhau, thậm chí không có kỳ hạn, đã đƣợc ngân hàng chuyển thành những khoản cho vay ra với các kỳ hạn khác nhau thỏa mãn nhu cầu ngƣời sử dụng, đặc biệt là những khoản vay trung dài hạn mà thời hạn có thể lên tới vài chục năm. Điều này dĩ nhiên tiềm ẩn nhiều rủi ro ngân hàng.Tuy nhiên bằng nhiều kỹ thuật quản trị hiện đại, các ngân hàng có hóa giải đƣợc mâu thuẫn này để thực hiện vai trò trung gian kỳ hạn của mình. Với tính chất này, ngân hàng đã hóa giải đƣợc mâu thuẫn tồn tại tất yếu từ hai phía khách hàng: ngƣời gửi tiền thì hầu hết muốn gửi tiền có kỳ hạn ngắn, trong khi ngƣời vay tiền thì muốn sử dụng trong thời gian dài. Trung gian lãi suất: Ngân hàng đƣợc xem là các tổ chức kinh doanh chênh lệch lãi suất. Lãi suất ngân hàng trả cho ngƣời gửi tiền là lăi suất đầu vào còn lãi suất ngân hàng là lãi suất đầu ra.Những chi phí hoạt động ngân hàng bỏ ra, phí bù đắp cho rủi ro khi cho vay và lợi nhuận của ngân hàng nằm trong khoản chênh lệch giữa lãi suất ngân hàng thu đƣợc và lãi suất ngân hàng phải trả cho ngƣời gửi tiền. Trung gian thanh khoản: thanh khoản là yêu cầu của con ngƣời đối với hầu hết các loại tài sản đang nắm giữ.Tuy nhiên nhu cầu thanh khoản của mọi ngƣời lại không giống nhau. Với ngƣời gửi tiền, có thể thỏa thuận gửi tiền theo kỳ hạn, nhƣng có thể thay đổi theo thời gian bởi các biến cố không dự kiến đƣợc từ nền kinh tế, từ xã hội họ vẫn muốn rút ra bất kỳ lúc nào, thậm chí chấp nhận chịu phạt hoặc không đƣợc hƣởng lãi. Ngƣời đi vay do đầu tƣ vào các dự án, phƣơng án kinh doanh nên chỉ muốn
  20. 20 hoàn trả khi dự án, phƣơng án kinh doanh kết thúc và có lợi nhuận, thậm chí nhiều khi muốn tiếp tục xoay vòng vốn, trì hoãn việc trả nợ… Ngoài các nội dung trên, ngân hàng còn thực hiện các hoạt động trung gian thông tin, trung gian rủi ro… Thứ tƣ, Hoạt động ngân hàng chịu sự chi phối mạnh mẽ của môi trƣờng kinh doanh Hoạt động của các ngân hàng liên quan đến lƣu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nƣớc mà liên quan đến nhiều nƣớc để hỗ trợ cho hoạt động kinh tế đối ngoại; do vậy kinh doanh trong hệ thống ngân hàng chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nƣớc nhƣ : hệ thống pháp luật, khả năng tài chính của các khách hàng… đặc biệt là chịu sự chi phối mạnh mẽ của điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó có công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Mặt khác , xu thế hội nhập quốc tế buộc các ngân hàng phải hiểu rơ về tập quán kinh doanh của các nƣớc, thông lệ quốc tế, trong đó các quy định của ủy ban Basel (Ủy ban giám sát hoạt động ngân hàng) là không thể thiếu đƣợc Thứ năm, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc biệt có rủi ro hệ thống cao Mặc dù ngân hàng cũng là một doanh nghiệp , mục đích sau cùng là hƣớng tới lợi nhuận, hoạt động của ngân hàng lại có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế , đặc biệt, hoạt động cấp tín dụng không chỉ đơn thuần vì túi tiền của riêng ngân hàng mà quan trọng hơn nó đƣợc xem là đòn bẩy phát triển kinh tế, chính vì thế chịu sự chi phối rất mạnh mẽ của pháp luật So với các ngành kinh doanh khác, kinh doanh ngân hàng có mức độ tập trung rất cao.Đặc trƣng này thể hiện tất cả các quốc gia trên thế giới, không loại trừ Việt nam. Mỗi một ngân hàng thƣờng có một tổ chức rộng rãi với hội sở và mạng lƣới nhiều chi nhánh lan tỏa khắp nơi. Điều này vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho ngân hàng trong quá trình quản trị mạng lƣới hoạt động của mình sao cho hiệu quả nhất Nhƣ mọi ngành dịch vụ khác, sản phẩm của ngân hàng là sản phẩm vô hình, khách hàng không thể cân đọng đo đếm mà chỉ “cảm nhận” đƣợc chất lƣợng của nó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2