Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng; đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HOÀNG MỸ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HOÀNG MỸ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Quốc Trung TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đối với các Ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì cho vay tiêu dùng cũng phát triển nhanh chống trong những năm gần đây. Sự phát triển nhanh của hoạt động cho vay tiêu dùng đã và đang đặt ra rất nhiều vấn đề về quản lý rủi ro đối với tất cả các bên tham gia hoạt động này, đòi hỏi các Ngân hàng thương mại và cơ quan quản lý nhà nước phải tăng cường phương thức quản lý nhằm giảm thiểu mọi rủi ro. Do vậy luận văn tốt nghiệp: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre” được thể hiện với 3 nội dung chính. Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Tiếp theo, đề tài tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. Cuối cùng, dựa trên cơ sở những đánh giá, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Hoàng Mỹ, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019. Luận văn này chưa được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả của luận văn Nguyễn Thị Hoàng Mỹ
- LỜI CÁM ƠN Được sự cho phép của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh và sự chấp thuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre để tôi thực hiện luận văn này làm nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. Tôi xin chân thành cám ơn thầy Trịnh Quốc Trung trường Đại học Kinh tế - Luật (Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh) người đã trực tiếp theo dõi, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, tôi chân thành cám ơn Ban giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận thực tế tại đơn vị giúp tôi có những kiến thức thực tế và bổ ích nhằm hoàn thành luận văn của mình một cách trọn vẹn hơn. Cuối cùng tôi xin kính chúc quí thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh; quí thầy cô trường Đại học Kinh tế - Luật, đặc biệt là thầy Trịnh quốc Trung; Ban giám đốc cùng toàn thể Cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam được dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác. Tác giả của luận văn Nguyễn Thị Hoàng Mỹ
- I MỤC LỤC MỞ ĐẦU………………………………………………...………………… 1 1. Cơ sở khoa học…………………………………………………….…….. 1 2.Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………..… 2 3. Mục tiêu của đề tài……………………………………………….……… 3 3.1. Mục tiêu tổng quát…………………………………………...……… 3 3.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………….……… 3 4.Câu hỏi nghiên cứu……………………………………………….……… 4 5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu …………….…………… 4 6. Phương pháp nghiên cứu…………………………………….………….. 5 7. Luận điểm…………………………………………………………..…… 5 8. Nội dung nghiên cứu…………………………………………….……… 5 9. Bố cục của luận văn………………………………………………… 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………………………………………………… 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………………………………………………..… 7 1.1.1.Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại…….... 7 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay………………………………….. 7 1.1.1.2. Phân loại cho vay…………………………………………….… 7 1.1.2.Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại………….. 8 1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng. ………………………….……… 8 1.1.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng…………………………….……… 8 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI………….. 10 1.2.1. Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng……………………………... 10 1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng……………………………………… 10 1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng…………………………………………… 11 1.2.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro………………………. 11 1.2.3.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro………………………………………………………………………... 12 1.2.3.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng…………………… 12 1.2.4.Tác động của rủi ro tín dụng……………………………..………… 13 1.2.4.1. Đối với nền kinh tế……………………………………...……… 13 1.2.4.2. Đối với ngân hàng thương mại…………………………………. 13 1.2.4.3. Đối với khách hàng………………………………………..…… 13 1.2.5.Quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………..… 13 1.2.5.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng………………… 13 1.2.5.2. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng…………………..………… 14 1.2.5.3. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng………………………….. 14 1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI………………...…………………… 18
- II 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng…………………………………………………………......... 18 1.3.1.1. Khái niệm……………………………………………………… 18 1.3.1.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 18 1.3.2. Quan điểm về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng…. 20 1.3.3. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng……… 20 1.3.3.1. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại…………………………………………………………………. 20 1.3.3.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. …………………………………………………………........... 21 1.3.3.3. Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại…………………………………………………………………. 21 1.3.3.4. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại…………………………………………………………………. 22 1.3.3.5. Đa dạng hóa danh mục trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại…………………………………………………………………. 22 1.3.4. Một số tiêu chí đánh giá kết quả của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng………………………………………………….… 23 1.3.4.1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng………………………………… 23 1.3.4.2. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ…………………………………… 23 1.3.4.3. Kiểm soát tỷ lệ trích lập dự phòng……………………...……… 23 1.3.4.4. Tỷ lệ xoá nợ ròng…………………………………….………… 23 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG………………………………………… 24 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng……………………………….. 24 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng……………………………….. 26 1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM…………………………………………… 27 1.5.1. Các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bến Tre……………...… 27 1.5.2. Các ngân hàng thương mại khác…………………………………... 29 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm được rút ra. ……………………….… 32 Kết luận chương 1…………………………………………………..……… 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE…………………………………………………………………… 34 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre……………………….… 34 2.1.2. Cơ cấu và bộ máy hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre…………………………. 35 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre……………….…… 37
- III 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn………………………………..……… 37 2.1.3.2. Hoạt động cho vay …………………………………………… 39 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh……………………………………..……… 40 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE………………. 43 2.2.1. Đặc điểm chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre………… 43 2.2.1.1. Thuận lợi……………………………………………………….. 43 2.2.1.2. Khó khăn. ……………………………………………………… 43 2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre….. 44 2.2.2.1. Qui trình cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam 44 Bến Tre………………………………………… 2.2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre………………………………………………. 44 2.2.3. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến 49 Tre………………………………………………………………………….. 2.2.3.1. Biến động cơ cấu nhóm nợ…………………………………..… 49 2.2.3.2. Về tỷ lệ nợ xấu……………………………………………….… 50 2.2.3.3. Về tỷ lệ xóa nợ ròng……………………………………….…… 51 2.2.3.4. Về tỷ lệ trích lập dự phòng……………………………...……… 51 2.3. XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE………………………………………………………………..………. 51 2.3.1. Khảo sát hồ sơ vay của khách hàng vay tiêu dùng………………... 51 2.3.2. Khảo sát cán bộ tín dụng cho vay tiêu dùng…………………….… 54 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE………. 57 2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre………………………..…………………...… 57 2.4.2. Thành công………………………………………………………… 57 2.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân…………………………………… 57 2.4.3.1. Những hạn chế…………………………………………….…… 57 2.4.3.2. Nguyên nhân…………………………………………………… 59 Kết luận chương 2. ………………………………………………………… 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- IV CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE. ……………….……………….… 62 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM BẾN TRE……………………………………………………….………………… 62 3.1.1. Định hướng chung……………………………………………….… 62 3.1.2. Định hướng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre…………………………………………….… 62 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE……………………………………………………… 63 3.2.1. Nhóm giải pháp né tránh rủi ro tín dụng…………………………... 63 3.2.1.1. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng trên hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng (IPCAS) tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre………………….. 63 3.2.1.2. Tăng cường khai thác thông tin, nâng cao chất lượng công tác thu 65 thập, xử lý thông tin………………………………….……………………. 3.2.2. Nhóm giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng……………….……… 65 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay………………..…… 65 3.2.2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát trong cho vay……………..…… 67 3.2.3. Nhóm giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng………………….…… 68 3.2.4. Nhóm giải pháp chuyển giao rủi ro tín dụng………………..…… 69 3.2.5. Nhóm giải pháp đa dạng hóa danh mục cho vay………………… 69 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu 69 dùng………………………………………………………………………… 3.2.6.1. Về nhân sự……………………………………………………. 69 3.2.6.2. Về công nghệ…………………………………………………. 71 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ………………………………………………… 71 3.3.1. Kiến nghị đối với Agribank…………………………………..…… 71 3.3.1.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo cũng như cán bộ 71 công nhân viên trong hệ thống ngân hàng…………………………………. 3.3.1.2. Tăng cường công tác thông tin trong toàn hệ thống…………... 72 3.3.1.3. Về công nghệ……………………………………………..…… 72 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước…………………………… 72 3.3.2.1. Nâng cao chất lượng trung tâm Thông tin tín dụng…………… 72 3.3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng……………… 73 3.3.2.3. Tạo lập hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ để các TCTD thực hiện tốt………………………………………………………………… 74 3.3.2.4. Đưa ra các dự báo về tình hình kinh tế, có chính sách kinh tế vĩ mô hiệu quả……………………………………………………………… 74
- V Kết luận chương 3…………………………………………………………. 74 KẾT LUẬN………………………………………………………………... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- VI DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. VPBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. IPCAS: hệ thống thanh toán nôi bộ và kế toán khách hàng. NHTM: Ngân hàng thương mại. CTTC: Công ty tài chính. GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội. RRTD: Rủi ro tín dụng. QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng. QTRR: Quản trị rủi ro. CVTD: Cho vay tiêu dùng. CIC: Trung tâm thông tin tín dụng. CBTD: cán bộ tín dụng. TSBĐ: Tài sản bảo đảm. NHNN: Ngân hàng nhà nước. TDTD: Tín dụng tiêu dùng.
- VII DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Bảng 2.4 Phân loại nợ tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu tín dụng tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Bảng 2.6 Thống kê mô tả.
- VIII DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Hình 2.2 Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Cơ sở khoa học Hiện nay, cho vay tiêu dùng là hình thức rất phổ biến ở các quốc gia, đặc biệt ở các nước phát triển. Tại Việt Nam, hầu hết các Ngân hàng thương mại (NHTM) và các Công ty tài chính (CTTC) đều có các sản phẩm cho vay tiêu dùng, từ các khoản vay lớn như: mua nhà, mua ô tô… cho đến các khoản vay nhỏ như: vay mua đồ gia dụng, điện thoại, xe máy, khám chữa bệnh, du lịch... Kết quả nghiên cứu của Vụ chính sách tiền tệ Ngân hàng Nhà nước cho biết, Tỷ trọng tiêu dùng trong Tổng sản phậm quốc nội (GDP) của Việt Nam liên tục tăng cao cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nếu như năm 2013-2014 tốc độ tăng tín dụng tiêu dùng chỉ khoảng 15%/năm, thì giai đoạn 2015-2017 đã lên đến 61,3%/năm cao hơn rất nhiều so với tốc độp tăng tín dụng chung và chiếm tỷ trọng khoảng 19,7% tổng dư nợ toàn hệ thống. Tín dụng tiêu dùng thúc đẩy tiêu dùng, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thông qua tác động trên tổng cầu. Trong những năm gần đây, tín dụng tiêu dùng đã tăng với tốc độ cao gấp nhiều lần tốc độ tăng của cấu phần tiêu dùng cuối cùng trong GDP (năm 2018 là 29% và 7% tương ứng). Tham gia vào thị trường tín dụng tiêu dùng bao gồm hầu hết các NHTM, các CTTC trong nước và 100% vốn nước ngoài. Với cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng tự nhiên cao, nhiều chuyên gia dự báo, trong thời gian tới, thị trường tài chính tiêu dùng sẽ có những bước tăng trưởng nhanh và trở thành cơ cấu tín dụng quan trọng tại thị trường Việt Nam. Trên góc độ vĩ mô, cho vay tiêu dùng phát triển giúp tăng tổng cầu qua đó tạo động lực tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng là lĩnh vực còn mới ở Việt Nam, nên kinh nghiệm cho vay, kinh nghiệm quản lý rủi ro của cả các Tổ chức tín dụng và người đi vay còn non trẻ. Sự phát triển nhanh của hoạt động cho vay tiêu dùng đã và đang đặt ra rất nhiều vấn đề về quản lý rủi ro đối với tất cả các bên tham gia hoạt động này, đòi hỏi các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước phải tăng cường phương thức quản lý nhằm giảm thiểu mọi rủi ro.
- 2 Nhu cầu tín dụng tiêu dùng của người dân Việt Nam đang ngày càng gia tăng. Tiềm năng lớn, song rủi ro đối với hoạt động cho vay tài chính tiêu dùng cũng không dễ kiểm soát. Vì vậy, các NHTM cần có các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn vốn vay trong hoạt động kinh doanh của mình. 2. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế thị trường ngày càng phát triển, thu nhập của người dân tăng theo cũng như đời sống của họ luôn được cải thiện. Thu nhập gia tăng đồng hành với thị trường hàng hóa đa dạng thì chắc chắn sẽ tạo nên xu hướng tiêu dùng tăng. Đây là xu hướng chung của các nước đang phát triển trên thế giới. Những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đã khởi sắc nhanh chóng, với tốc độ tăng trưởng ấn tượng so với mức tăng tín dụng toàn ngành. Sự phát triển cho vay tiêu dùng cũng làm cho việc sử dụng nguồn lực trong nền kinh tế trở nên hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, sự phát triển cho vay tiêu dùng còn giúp thúc đẩy sự phát triển của các đơn vị sản xuất, bán lẻ và các nhà phân phối, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. Cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn hữu dụng đối với người tiêu dùng. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro cao nhất. Trong những năm gần đây, Agribank đã thực hiện chiến lược toàn diện để tái cơ cấu hệ thống, chuyển đổi sang mô hình hoạt động hiệu quả hơn và chuyên nghiệp phù hợp với xu hướng thế giới. Tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre trong thời gian qua không chỉ chú trọng phát triển cho vay sản xuất nông nghiệp mà còn chú trọng phát triển cho vay Doanh nghiệp, xuất khẩu lao động, … đặc biệt là cho vay tiêu dùng được quan tâm nhiều hơn. Với mức lãi suất trung hạn trung bình cao hơn 0.5%/năm so với các sản phẩm khác thì cho vay tiêu dùng mang lại hiệu quả cao hơn cho Chi nhánh. Bên cạnh những lợi nhuận mang lại thì sản phẩm này tiềm ẩn những rủi ro cao. Tất cả các khoản vay của ngân hàng đều phải qua thẩm định, kiểm soát và phê duyệt chặt chẽ theo đúng qui trình. Tuy nhiên, quá trình trả nợ của khách hàng thì chi nhánh cần theo dõi và tìm ra nguyên nhân hay lý
- 3 do mà khách hàng không trả đúng hạn thay vì cho vay ồ ạt, doanh số tăng nhưng các khoản vay đó không hiệu quả. Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam cũng đã có những chính sách, những quy định nhằm kiểm soát nhưng nợ xấu vẫn tiếp tục tăng trong hai năm gần đây. Cụ thể năm 2017 tổng nợ xấu là 0.30%/ tổng dư nợ và năm 2018 là 0.34%/ tổng dư nợ, trong khi đó năm 2015 tổng nợ xấu chỉ ở mức 0.10%/ tổng dư nợ và năm 2016 là 0.11%/ tổng dư nợ. Trong đó, nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2017 là 0.35%/ tổng dư nợ tiêu dùng, năm 2018 là 0.22%/ tổng dư nợ tiêu dùng, tăng cao so với năm 2015 và 2016. Năm 2015 và 2016 nợ xấu cho vay tiêu dùng chỉ ở mức 0.10%/tổng dư nợ tiêu dùng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của Chi nhánh. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng nói riêng cần được quản lý và kiểm soát trong giới hạn cho phép nhằm giảm thiểu tổn thất, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của Chi nhánh, giúp Chi nhánh tăng trưởng bền vững, an toàn, hiệu quả. Từ trước đến nay, chưa có bài viết nào nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 3. Mục tiêu của đề tài 3.1. Mục tiêu tổng quát: Kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. 3.2. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
- 4 - Đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời được những câu hỏi như sau: Cho vay tiêu dùng là gì? Rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là gì? Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre như thế nào? Chúng ta có những giải pháp và đề xuất gì để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre? 5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre, công tác quản trị rủi ro nhằm phòng ngừa và xử lý có hiệu quả, hạn chế tổn thất của Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre. Về không gian: Nghiên cứu phạm vi tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre. Về thời gian: Các thông tin, số liệu phản ánh trong luận văn tập trung chủ yếu trong khoản thời gian từ năm 2014 đến cuối năm 2018 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
- 5 6. Phương pháp nghiên cứu Khảo sát thực tế về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre; đánh giá những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân; từ đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác này tại chi nhánh. Trong luận văn, sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ nội dung của đề tài: Dùng phương pháp diễn dịch, quy nạp những cơ sở lý luận và thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích số liệu thực tế để đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. 7. Luận điểm Dự kiến đóng góp của đề tài: Về mặt lý luận: Hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Việc cung cấp các thông tin, kết quả nghiên cứu với kì vọng góp phần làm giàu tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu về rủi ro tín dụng hoạt động ngân hàng. Về mặt thực tiễn: Góp phần nghiên cứu những lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Sử dụng phương pháp luận để phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre, từ đó đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre. 8. Nội dung nghiên cứu Tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Từ kết quả nghiên cứu thực tế giải thích kết quả tìm được tương ứng với kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre.
- 6 Đề ra các giải pháp, đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. 9. Bố cục của luận văn Ngoài chương mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, nghiên cứu này được chia thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày Nam Bến Tre.
- 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.1.2. Phân loại cho vay. - Căn cứ vào thời hạn cho vay: + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. + Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư. - Căn cứ vào mục đích cho vay: + Cho vay đầu tư dự án + Cho vay vốn lưu động + Cho vay tiêu dùng + Cho vay đầu tư bất động sản + Cho vay đầu tư chứng khoán + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu… - Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn