Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
lượt xem 6
download
Kết quả của đề tài không những giúp cho Ban giám đốc Eximbank đề ra các giải pháp thích hợp mà còn giúp cho các cơ quan chức năng, các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn để có thể mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong giới hạn về nguồn vốn, nhân lực và tình hình kinh tế của Việt Nam hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO e TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- DIỆP TUYẾT PHƢƠNG MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- DIỆP TUYẾT PHƢƠNG MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Diệp Tuyết Phương
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ – PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .................................................................. 1 1.1. Lý luận chung về thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 1 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 1 1.1.2. Nguồn gốc của thanh toán không dùng tiền mặt ............................... 2 1.1.3. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt.................................. 2 1.1.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 3 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế ...................................................................... 3 1.1.4.2. Đối với Ngân hàng thương mại................................................... 4 1.1.4.3. Đối với khách hàng ..................................................................... 5 1.2. Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 6 1.2.1. Thanh toán bằng séc .......................................................................... 6 1.2.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi ........................................................... 8 1.2.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu hoặc lệnh thu .................................... 9 1.2.4. Thanh toán bằng thẻ ......................................................................... 10
- 1.2.5. Thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................... 11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt .................... 12 1.3.1. Môi trường kinh tế - xã hội .............................................................. 12 1.3.2. Môi trường pháp lý .......................................................................... 13 1.3.3. Khoa học công nghệ ........................................................................ 13 1.3.4. Yếu tố con người ............................................................................. 14 1.3.5. Yếu tố tâm lý.................................................................................... 15 1.3.6. Quy trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................. 15 1.4. Mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ................................. 16 1.4.1. Khái niệm ......................................................................................... 16 1.4.2. Các tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động TTKDTM ...................... 16 1.4.2.1. Quy mô cung ứng dịch vụ ......................................................... 16 1.4.2.2. Đa dạng về sản phẩm dịch vụ ................................................... 17 1.4.2.3. Mức độ tăng trưởng trong doanh thu thanh toán ...................... 17 1.4.2.4. Mức độ gia tăng kiểm soát rủi ro .............................................. 17 1.4.2.5. Mức độ gia tăng thị phần .......................................................... 18 1.4.2.6. Chất lượng dịch vụ .................................................................... 18 1.5. Kinh nghiệm mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt từ một số ngân hàng trên thế giới và bài học cho Việt Nam......................................................... 19 1.5.1. Kinh nghiệm từ một số ngân hàng trên thế giới .............................. 19 1.5.1.1. Brazil ......................................................................................... 19 1.5.1.2. Russia – Liên Bang Nga............................................................ 20 1.5.1.3. India - Ấn Độ ............................................................................ 22
- 1.5.1.4. China – Trung Quốc .................................................................. 23 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................ 26 Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ......................................................................................................... 28 2.1. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................................................................... 28 2.1.1. Hoạt động giao dịch ......................................................................... 28 2.1.2. Phương thức TTKDTM tại Eximbank ............................................. 31 2.1.2.1. Thanh toán bằng séc .................................................................. 31 2.1.2.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi .................................................. 31 2.1.2.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu .................................................. 32 2.1.2.4. Thanh toán bằng thẻ .................................................................. 33 2.1.2.5. Thanh toán qua hệ thống ngân hàng điện tử ............................. 34 2.2. Thực trạng về mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................. 36 2.2.1. Quy mô cung ứng dịch vụ................................................................ 36 2.2.1.1. Mạng lưới hoạt động ................................................................. 36 2.2.1.2. Hệ thống máy ATM, POS ......................................................... 37 2.2.1.3. Nhân viên phục vụ .................................................................... 37 2.2.2. Đa dạng về sản phẩm dịch vụ .......................................................... 38 2.2.3. Mức độ tăng trưởng trong giá trị thanh toán.................................... 39 2.2.4. Kiểm soát rủi ro ............................................................................... 39
- 2.2.5. Mức độ gia tăng thị phần ................................................................. 40 2.2.6. Chất lượng dịch vụ ........................................................................... 41 2.3. Khảo sát thực tế về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Bình Phú ................................. 42 2.3.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................. 42 2.3.2. Đối tượng, phạm vi và thời gian khảo sát ........................................ 42 2.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................ 43 2.3.3.1. Khảo sát sơ bộ ........................................................................... 43 2.3.3.2. Khảo sát chính thức ................................................................... 44 2.3.4. Phương pháp phân tích định lượng .................................................. 45 2.3.5. Kết quả khảo sát ............................................................................... 49 2.3.5.1. Đánh giá các thang đo ............................................................... 49 2.3.5.2. Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................... 51 2.3.5.3. Kết quả phân tích phương sai một yếu tố ................................. 54 2.3.5.4. Kết quả thống kê mức độ chấp nhận TTKDTM tại Chi nhánh Bình Phú ................................................................................................... 57 2.4. Đánh giá về tình hình mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ............................................... 60 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................. 60 2.4.2. Những mặt hạn chế và phân tích nguyên nhân ................................ 61 2.4.2.1. Những mặt hạn chế ................................................................... 61 2.4.2.2. Nguyên nhân ............................................................................. 63 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 65
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................................................................................ 66 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .............................................................................................................. 66 3.1.1. Mục tiêu phát triển ........................................................................... 66 3.1.2. Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .. 67 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................. 68 3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................... 68 3.2.2. Mở rộng hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm dịch vụ TTKDTM69 3.2.3. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp .................... 70 3.2.4. Phân bổ mạng lưới hoạt động hợp lý ............................................... 71 3.2.5. Đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin ........................................ 71 3.2.6. Đa dạng hoá các phương thức thanh toán ........................................ 72 3.2.7. Triển khai nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi ......................... 74 3.3. Giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 74 3.3.1. Từ phía Chính phủ ........................................................................... 74 3.3.2. Từ phía Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 76 3.3.3. Từ phía các cơ quan chức năng ....................................................... 78 Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 78 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 80 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 82
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy giao dịch tự động BRIC : Nhóm các nước Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc CMND : Chứng minh nhân dân ĐTLNH : Điện tử liên ngân hàng KHCN : Khoa học công nghệ KTXH : Kinh tế xã hội NH : Ngân hàng NHĐT : Ngân hàng điện tử NHNN : Ngân hàng nhà nước NS : Nhân sự POS : Điểm bán hàng/Máy cà thẻ QT : Quy trình SSP/RM : Chương trình thúc đẩy bán hàng TCCUDVTT : Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán TMCP : Thương mại cổ phần TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UNC : Uỷ nhiệm thu UNT : Uỷ nhiệm chi WTO : Tổ chức Thương mại thế giới YTKH : Yếu tố khách hàng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ – PHỤ LỤC Bảng biểu Bảng 2.1 : Số lượng giao dịch thanh toán tại Eximbank ................................. 30 Bảng 2.2 : Doanh số giao dịch thanh toán tại Eximbank ................................. 30 Bảng 2.3 : Tình hình thẻ đã phát hành và thẻ đang hoạt động tại Eximbank từ năm 2009 đến năm 2012 ................................................................ 33 Bảng 2.4 : Thực trạng giao dịch qua Ngân hàng điện tử tại Eximbank trong năm 2011 và năm 2012 ............................................................................... 35 Bảng 2.5 : Quy mô cung ứng dịch vụ từ năm 2009 đến năm 2012 ................. 36 Bảng 2.6 : Thị phần khách hàng Eximbank từ năm 2009 đến năm 2012 ........ 40 Bảng 2.7 : Kết quả kiểm định Crobach’s Alpha .............................................. 50 Bảng 2.8 : Kết quả kiểm định R2 ..................................................................... 52 Bảng 2.9 : Kết quả kiểm định Anova ............................................................... 52 Bảng 2.10 : Kết quả phân tích hồi quy bội ......................................................... 53 Bảng 2.11 : Kết quả phân tích sâu phương sai một yếu tố................................. 56 Bảng 2.12 : Kết quả thống kê giá trị trung bình của các biến ............................ 57 Bảng 2.13 : Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank từ năm 2009 đến năm 2012 ................................................................ 83 Bảng 2.14 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2012 ........... 84 Biều đồ Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng số lượng giao dịch tại chi nhánh Bình Phú ....................... 28 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng giá trị giao dịch tại chi nhánh Bình Phú ........................... 29
- Phụ lục Phụ lục 1. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt ........................................... 82 Phụ lục 2. Chi nhánh Bình Phú ............................................................................ 84 Phụ lục 3. Bảng câu hỏi định tính ........................................................................ 85 Phụ lục 4. Bảng khảo sát khách hàng cá nhân ..................................................... 86 Phụ lục 5. Bảng khảo sát khách hàng doanh nghiệp ............................................ 88 Phụ lục 6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................. 90 Phụ lục 7. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................... 93 Phụ lục 8. Kết quả phân tích phương sai 1 yếu tố................................................ 96 Phụ lục 9. Tần suất mức độ đồng ý của các biến đo lường................................ 101 Phụ lục 10. Tỷ lệ % mức độ đồng ý của các biến đo lường ............................... 103 Phụ lục 11. Số liệu giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................... 105 Phụ lục 12. Số lượng Trường Cao đẳng, Đại học; Đơn vị hành chính .............. 107
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hơn 6 năm sau khi trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam đã bước sang một giai đoạn mới với nhiều thành tựu vượt bậc về kinh tế và khoa học công nghệ, mức sống của người dân từ đó cũng dần được cải thiện hơn, nhu cầu tiêu dùng và thanh toán ngày một gia tăng. Hệ thống ngân hàng cũng vì thế mà phát triển không ngừng về hình thức lẫn số lượng, mở ra nhiều cơ hội và thách thức mới. Đối mặt với những thách thức cũng như để nắm bắt lấy cơ hội, các ngân hàng ngày một trang bị cho mình nhiều dịch vụ, sản phẩm tiện ích nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn, một trong số đó là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Tuy nhiên, dịch vụ này hiện nay phát triển khá chậm so với tình hình chung của thế giới và khu vực. Mặc dù hệ thống ngân hàng đã trải dài từ Bắc chí Nam, qua 63 tỉnh thành nhưng người dân vẫn có thói quen giao dịch bằng tiền mặt và không có khái niệm về thanh toán qua ngân hàng. Hệ thống ngân hàng như mạch máu không thể thiếu trong nền kinh tế, và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những sản phẩm đặc trưng phải có của ngân hàng. Do đó, để bắt kịp với sự tiến bộ chung của thế giới, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt cần được đẩy mạnh trong tầng lớp dân cư cũng như các tổ chức kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ấy, đề tài luận văn được tiến hành với mục đích mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam; bằng cách hệ thống hoá cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt, xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và đo lường việc chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt của tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế đang giao dịch tại Eximbank để tìm ra giải pháp phù hợp trong tình hình hiện nay.
- 2. Mục tiêu nghiên cứu Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; - Phân tích thực trạng về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam; - Vận dụng các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt để xây dựng mô hình đo lường sự chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng; - Đề xuất một số giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nhằm mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam thời gian từ năm 2009 đến năm 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích … nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích định lượng từ các nguồn: số liệu thứ cấp được thu thập từ các Báo cáo thường niên, Bản công bố thông tin, từ Cơ quan thống kê, tạp chí; số liệu sơ cấp từ khảo sát ý kiến khách hàng … và được xử lý bằng phần mềm SPSS, Excel.
- 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thanh toán không dùng tiền mặt đã rất phổ biến và trở thành một phương tiện thanh toán hàng ngày của người dân ở các nước phát triển. Tuy nhiên, ở Việt Nam, phương tiện này là một khái niệm khá là xa lạ với phần lớn người dân. Đã có rất nhiều bài nghiên cứu về vấn đề này nhưng vẫn chưa có một bài nào có một cuộc khảo sát thực tế mà chỉ thiên về định tính, chưa nắm được quan điểm của người sử dụng các giao dịch thanh toán này. Vì thế, đề tài ngoài việc hệ thống hoá cơ sở lý luận, phân tích tình hình hoạt động còn lượng hoá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Eximbank. Kết quả của đề tài không những giúp cho Ban giám đốc Eximbank đề ra các giải pháp thích hợp mà còn giúp cho các cơ quan chức năng, các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn để có thể mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong giới hạn về nguồn vốn, nhân lực và tình hình kinh tế của Việt Nam hiện nay. 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài luận văn được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Lý luận tổng quan về mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
- 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. Lý luận chung về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1. Khái niệm Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt vì thế mà phương thức thanh toán này đã tạo ra một dạng tiền mới được gọi là đồng tiền ghi sổ. Thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm thanh toán qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng và một số hình thức thanh toán khác không qua tài khoản thanh toán của khách hàng. Thanh toán qua tài khoản của khách hàng là một dịch vụ thanh toán được thực hiện thông qua vai trò trung gian thanh toán của ngân hàng. Bằng các phương tiện thanh toán mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng như: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, … khách hàng sẽ chọn phương tiện thanh toán nào phù hợp với đặc điểm giao dịch của mình để thực hiện việc chi trả tiền hàng hoá dịch vụ đã được cung ứng hoặc chuyển tiền đến một đối tượng nào đó. Việc thanh toán này có thể được khách hàng thực hiện tại các điểm giao dịch của ngân hàng hoặc trên các công nghệ điện tử, bằng cách trích chuyển một số tiền trong tài khoản của khách hàng đến tài khoản của đối tượng khác cùng hoặc khác hệ thống ngân hàng. Thanh toán qua tài khoản của khách hàng là phương thức thanh toán phổ biến khi đề cập đến khái niệm TTKDTM. Bên cạnh đó còn một phương thức thanh toán khác cũng được xem là TTKDTM, như: dịch vụ chuyển tiền bằng CMND, thu hộ, chi hộ, … Các phương tiện thanh toán này được gọi là thanh toán không qua tài khoản của khách hàng và được thực hiện thông qua ngân hàng và các tổ chức tài chính khác.
- 2 TTKDTM là một đặc tính đặc trưng của nền kinh tế với các mối quan hệ hàng hoá và tiền tệ ngày một phát triển và là một thành phần không thể thiếu của hệ thống chu chuyển tiền tệ. 1.1.2. Nguồn gốc của thanh toán không dùng tiền mặt Dưới sự phát triển của các dịch vụ và tín dụng ngân hàng là cơ sở để phát triển phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Bởi vì nhu cầu tiêu dùng và sản xuất luôn tăng trưởng, không còn gói gọn trong phạm vi một khu vực nhỏ mà mở rộng ra toàn lãnh thổ, toàn thế giới thì việc thanh toán bằng tiền mặt trở nên phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro khi các tệ nạn cướp giật, làm tiền giả ngày một nghiêm trọng, tinh vi hơn. Chính vì lẽ đó, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đã được ra đời để giải quyết cho bài toán đó, giúp việc thanh toán trở nên an toàn và đơn giản hơn. 1.1.3. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt có các đặc điểm cơ bản như sau: - Là phương thức thanh toán gián tiếp giữa người chi trả và người thụ hưởng, có sự tham gia của ngân hàng là trung gian thanh toán. Trong phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, vai trò của ngân hàng rất quan trọng – ngân hàng là chủ thể thứ ba, là trung gian giữa bên chi trả (người mua, người mắc nợ, người có nhu cầu thanh toán) và bên thụ hưởng (người bán, chủ nợ). Bên chi trả sẽ không cần trực tiếp đến gặp bên thụ hưởng để thực hiện các giao dịch thanh toán mà sẽ giao cho ngân hàng thực hiện theo các lệnh thanh toán đã thoả mãn đủ điều kiện của ngân hàng. - Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán được thực hiện bằng bút tệ. Khác với thanh toán bằng tiền mặt, trong phương thức thanh toán này, công cụ thanh toán là tiền – không xuất hiện, mà chỉ xuất hiện dưới dạng bút tệ, bằng cách ghi tăng giảm trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Để làm được
- 3 điều đó, ngân hàng sẽ yêu cầu bên chi trả và bên thụ hưởng mở một tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Khi nhận được lệnh yêu cầu thanh toán của bên chi trả, ngân hàng sẽ thực hiện lệnh chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản tiền gửi thanh toán của bên thụ hưởng. - Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán có sự tách rời về thời gian và không gian giữa tiền tệ và hàng hoá, dịch vụ. Với thanh toán bằng tiền mặt, khi người mua nhận được hàng hoá, dịch vụ cũng là lúc họ phải thanh toán cho người bán một số tiền tương ứng với giá trị món hàng hoặc dịch vụ đã được cung cấp. Nhưng trong phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, do việc thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển khoản thông qua hệ thống ngân hàng nên việc thanh toán không xảy ra đồng thời cùng địa điểm và thời gian khi nhận hàng hoá, dịch vụ. Hàng hoá, dịch vụ có thể được nhận tại cửa hàng, tại nhà, tại bất kỳ địa điểm và thời gian nào theo sự thoả thuận của hai bên nhưng khi thanh toán, bên chi trả chỉ cần thực hiện việc thanh toán tại ngân hàng sao cho số tiền sẽ được ngân hàng ghi tăng trên tài khoản của bên thụ hưởng sau một thời gian ngắn. 1.1.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời đã khắc phục được những nhược điểm của phương thức thanh toán bằng tiền mặt, phát huy được nhiều đặc tính ưu việt, đem lại nhiều tiện ích cho các đối tượng tham gia trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể như sau: 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế - Giúp tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro khi lưu thông tiền tệ Vì phương thức thanh toán này không sử dụng tiền mặt nên nó giúp tiết kiệm được các chi phí do quá trình lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế gây ra như: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, chi phí in ấn tiền,… Bên cạnh đó, thanh toán không dùng tiền mặt còn giúp hạn chế rủi ro trong quá trình
- 4 lưu thông tiền mặt khi các tệ nạn xã hội như trộm cướp, tiền giả, lừa đảo… ngày một trở nên tinh vi hơn, phức tạp hơn. - Giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp kiểm soát lạm phát Thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng do đó giảm được lượng cung tiền mặt đang lưu thông trong các tầng lớp dân cư. Khi đó, lượng cung tiền mặt sẽ ít hơn lượng cầu – một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng lạm phát. Điều này giúp kiểm soát, giảm lạm phát nhưng không làm giảm đi lượng tiền thực của các tổ chức, dân cư trong nền kinh tế. - Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế Thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng nên đảm bảo được sự an toàn, chính xác, nhanh chóng, giúp cho các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư nhận được vốn nhanh chóng, làm tăng vòng quay sử dụng vốn, góp phần thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế. - Góp phần kiểm soát một số hoạt động tiêu cực trong nền kinh tế Khi xã hội ngày càng phát triển thì kéo theo nó là những hoạt động tiêu cực trong nền kinh tế ngày một gia tăng như: rửa tiền, trốn thuế, lừa đảo, tham nhũng… Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ góp phần giúp Nhà nước, các cơ quan chức năng kiểm soát và hạn chế được các hoạt động tiêu cực này. 1.1.4.2. Đối với Ngân hàng thƣơng mại - Tăng nguồn vốn huy động với chi phí thấp Muốn thực hiện TTKDTM, các tổ chức kinh tế, tầng lớp dân cư phải đến ngân hàng mở một tài khoản tiền gửi thanh toán và nộp một số tiền vào tài khoản để thực hiện giao dịch của mình khi có nhu cầu. Do đó, sẽ có một lượng tiền nhàn rỗi tạm thời trong tài khoản của khách hàng mà ngân hàng có thể sử dụng cho các món vay ngắn hạn như: vay qua đêm, vay liên ngân hàng… - Mang lại thu nhập ổn định
- 5 TTKDTM là một dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nên khi khách hàng có nhu cầu giao dịch, ngân hàng sẽ thu phí trên tài khoản của khách hàng. Mức phí thu được tuy không nhiều so với các sản phẩm, dịch vụ khác, nhưng theo đà phát triển của nền kinh tế xã hội, dịch vụ thanh toán qua ngân hàng sẽ ngày một gia tăng. Do đó, đây là nguồn thu nhập tương đối nhiều và ổn định của ngân hàng. - Tạo lập và giữ được mối quan hệ với khách hàng TTKDTM đa dạng với nhiều sản phẩm, dịch vụ như: thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thanh toán tiền điện, thanh toán lương qua ngân hàng,… tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, giúp cho ngân hàng dễ dàng tiếp cận đến mọi chủ thể trong nền kinh tế. Một khi khách hàng đã hài lòng về sản phẩm, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng, họ sẽ dễ dàng chấp nhận sử dụng nhiều sản phẩm khác của ngân hàng như: thấu chi, tín dụng, quản lý tài sản, ngoại hối… và mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng ngày một bền chặt hơn. Ngoài ra, nhờ vào dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng sẽ tiếp cận được các đối tác của khách hàng. Từ đó ngân hàng có thêm cơ hội để tiếp thị, quảng bá và gia tăng đối tượng khách hàng. - Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh Các sản phẩm dịch vụ như tín dụng, bảo lãnh, … tuy mang lại nguồn thu nhập cao cho ngân hàng nhưng bên cạnh đó lại tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thanh toán không dùng tiền mặt được ra đời, góp phần đa dạng hơn sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, với nhiệm vụ chính là trung gian thanh toán nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh không nhiều, góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 1.1.4.3. Đối với khách hàng Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho khách hàng bao gồm các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế tiết kiệm được chi phí quản lý, chi phí vận chuyển cũng như chi phí kiểm đếm tiền.
- 6 Vì thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán qua ngân hàng, nên việc thanh toán được thực hiện nhanh chóng, an toàn, thuận lợi. Ngoài ra, phương thức này được thực hiện bằng cách ghi tăng giảm trên tài khoản của khách hàng; nên để thực hiện được, khách hàng phải có một số tiền nhất định trong tài khoản của mình. Do đó, khi không có nhu cầu thanh toán, khách hàng có thể được hưởng lãi từ ngân hàng, có thêm thu nhập so với giữ tiền mặt ở nhà. Ngoài ra, khách hàng sẽ có cơ hội tiếp cận được các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng như: thanh toán lương qua ngân hàng, các dịch vụ về thẻ, thấu chi, quản lý tài sản, thu hộ tiền điện, điện thoại, … 1.2. Các phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt 1.2.1. Thanh toán bằng séc Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát được lập dưới dạng văn bản, yêu cầu ngân hàng trích chuyển một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng (người cầm séc, người có tên trên séc hoặc trả theo lệnh của người xuất trình). - Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng thì gồm có: Séc ghi danh, hay còn gọi là séc ký danh, là loại séc trên đó ghi rõ họ tên, địa chỉ, CMND (nếu có) của cá nhân hoặc pháp nhân thụ hưởng séc. Séc vô danh, là loại séc không ghi tên cá nhân hay tên pháp nhân thụ hưởng. Trên tờ séc sẽ ghi nội dung: “Yêu cầu chi trả cho người cầm séc”. Với loại séc này, đối tượng nào cầm tờ séc sẽ là người thụ hưởng hợp pháp và được chuyển nhượng tự do bằng cách trao tay. Séc trả theo lệnh, là loại séc được chi trả theo lệnh của người thụ hưởng. Trên tờ séc sẽ có câu: “Trả tiền theo lệnh Ông/Bà…”. Loại séc này được chuyển nhượng cho đối tượng khác bằng cách ký hậu ở mặt sau của tờ séc. - Căn cứ vào tính chất thanh toán thì gồm có 4 loại séc, bao gồm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn