intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, gắn kết với tổ chức và dự định nghỉ việc, nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài này giúp cho chúng ta nhận biết được các mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, sự gắn kết tổ chức tác động đến dự định nghỉ việc của người lao động như thế nào, cũng như cung cấp thông tin tham khảo một cách khách quan cho các nhà quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung hay những doanh nghiệp tại Bình Phước nói riêng để từ đó xây dựng những chiến lược, chính sách trong đào tạo, duy trì và thu hút nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả cũng như lợi thế cạnh tranh của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, gắn kết với tổ chức và dự định nghỉ việc, nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- NGÔ ĐÌNH LUÂN MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GẮN KẾT TỔ CHỨC VÀ DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016  
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- NGÔ ĐÌNH LUÂN MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GẮN KẾT TỔ CHỨC VÀ DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. PHAN QUỐC TẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016  
  3.       LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Ngô Đình Luân là học viên cao học khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, gắn kết tổ chức và dự định nghỉ việc, nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Quốc Tấn Tôi xin cam đoan rằng luận văn này do chính tôi thực hiện và không sao chép hoặc sử dụng công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu trước đây dưới bất kỳ hình thức nào. Tp.HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2016 Học viên Ngô Đình Luân  
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................1 1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4 1.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................................5 1.6. Kết cấu đề tài nghiên cứu ....................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...........................7 2.1. Giới thiệu ..................................................................................................................7 2.2. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................................................................7 2.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................7 2.2.2. Các thành phần của trách nhiệm xã hội .........................................................9 2.3. Gắn kết với tổ chức ................................................................................................11 2.3.1. Khái niệm .........................................................................................................11 2.3.2. Các thành phần của gắn kết tổ chức .............................................................12 2.3.3. Mối quan hệ của trách nhiệm xã hội với gắn kết tổ chức............................13 2.4. Nghỉ việc và dự định nghỉ việc ..............................................................................14 2.4.1. Khái niệm .........................................................................................................14 2.4.2. Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và dự định nghỉ việc ........................15 2.4.3. Mối quan hệ gắn kết tổ chức và dự định nghỉ việc ......................................16 2.5. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài ............................................................16 2.5.1. Người lao động .................................................................................................16
  5. 2.5.2. Doanh nghiệp ...................................................................................................17 2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước..........................................................................18 2.6.1. Nghiên cứu của Muhammad Saqib Khan và cộng sự (2014) ......................18 2.6.2. Nghiên cứu của Matthew Liu và cộng sự (2014) ..........................................19 2.6.3. Nghiên cứu của David Hollingworth và Sean Valentine (2014)..................21 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ......................................22 2.7.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................22 2.7.2. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................25 2.8. Tóm tắt....................................................................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................26 3.1. Giới thiệu ................................................................................................................26 3.2. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................................26 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................26 3.2.2. Qui trình nghiên cứu .......................................................................................27 3.3. Điều chỉnh thang đo ...............................................................................................32 3.3.1. Thang đo trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..........................................32 3.3.2. Thang đo gắn kết với tổ chức .........................................................................35 3.3.3. Thang đo dự định nghỉ việc ............................................................................37 3.4. Đánh giá sơ bộ thang đo ........................................................................................37 3.4.1. Hệ số độ tin cậy Cronbach alpha ...................................................................38 3.4.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ....................................................................40 3.5. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ..............................................................45 3.6. Tóm tắt....................................................................................................................45 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................47 4.1. Giới thiệu ................................................................................................................47 4.2. Thống kê mô tả ......................................................................................................47 4.3. Kiểm định thang đo ...............................................................................................50 4.3.1. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach alpha..................................50 4.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích yếu tố khám phá EFA ..........................52 4.3.3. Kiểm định thang đo bằng CFA ......................................................................58 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................66
  6. 4.4.1. Kiểm định mô hình nghiên cứu......................................................................66 4.4.2. Kiểm định giả thuyết .......................................................................................68 4.4.3. Kiểm định ước lượng mô hình nghiên cứu bằng boostrap..........................69 4.5. Tóm tắt....................................................................................................................70 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71 5.1. Giới thiệu ................................................................................................................71 5.2. Tóm tắt nội dung nghiên cứu................................................................................71 5.3. Kết quả chính .........................................................................................................72 5.4. Thảo luận và kiến nghị ..........................................................................................74 5.5. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................................81 5.6. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................81  TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC                                
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt viết tắt AMOS Analysis of Moment Structures Phân tích cấu trúc mô măng. AVE Average Variance Extracted Phương sai trích. CFA Comfirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định. CFI Comparetive Fit Index Chỉ số thích hợp so sánh . CM Normative commitment Gắn kết chuẩn mực. CR Composite reliability Độ tin cậy tổng hợp. CSR Corporate social responsibility Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. DD Ethical responsibilities Trách nhiệm đạo đức. DF Degrees of freedom Bậc tự do. DT Continuance commitment Gắn kết duy trì. EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá. KMO Kaiser-Meyer-Olkin Hệ số kiểm định độ phù hợp của phân tích EFA. KT Economic responsibilities Trách nhiệm kinh tế. NV Turnover Intention Dự định nghỉ việc. OC Organizational commitment Gắn kết với tổ chức. PL Legal responsibilities Trách nhiệm pháp lý. RMSEA Root Mean Square Error Căn bậc hai của trung bình các bình Approximation phương sai số. SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính . Sig Significance of Test (p-value) Mức ý nghĩa của phép kiểm định. SPSS Statistical Package for Phần mềm thống kê dành cho khoa học the Social Sciences xã hội. TC Affective commitment Gắn kết tình cảm. TLI Tucker & Lewis Index Chỉ số phù hợp của Tucker & Lewis trong CFA. TN Philanthropic responsibilities Trách nhiệm thiện nguyện.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG   Bảng Tên bảng Trang 3.1 Tiến độ thực hiện nghiên cứu. 27 3.2 Thang đo trách nhiệm kinh tế. 33 3.3 Thang đo trách nhiệm pháp lý. 33 3.4 Thang đo trách nhiệm đạo đức. 34 3.5 Thang đo trách nhiệm thiện nguyện. 35 3.6 Thang đo gắn kết tình cảm. 35 3.7 Thang đo gắn kết duy trì. 36 3.8 Thang đo gắn kết chuẩn mực. 36 3.9 Thang đo dự định nghỉ việc. 37 3.10 Kết quả Cronbach alpha sơ bộ. 38 3.11 Kết quả Cronbach alpha sơ bộ. 39 3.12 Kết quả EFA sơ bộ đối với thang đo trách nhiệm xã hội lần 1. 40 3.13 Kết quả EFA sơ bộ đối với thang đo trách nhiệm xã hội lần 2. 42 3.14 Kết quả EFA sơ bộ đối với thang đo gắn kết với tổ chức. 43 3.15 Kết quả EFA sơ bộ đối với thang đo dự định nghỉ việc. 44 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu. 48 4.2 Thống kê giá trị trung bình thang đo. 49 4.3 Kết quả phân tích Cronbach alpha chính thức. 51 4.4 Kết quả phân tích EFA thang đo trách nhiệm xã hội lần 1. 53 4.5 Kết quả phân tích EFA thang đo trách nhiệm xã hội lần 2. 54 4.6 Kết quả phân tích EFA thang đo gắn kết với tổ chức lần 1. 56 4.7 Kết quả phân tích EFA thang đo gắn kết với tổ chức lần 2. 57 4.8 Kết quả EFA đối với thang đo dự định nghỉ việc. 58 4.9 Các tiêu chuẩn đánh giá CFA và SEM. 59 4.10 Hệ số tương quan thang đo trách nhiệm xã hội. 61 4.11 Kết quả kiểm định CFA thang đo trách nhiệm xã hội. 61 4.12 Hệ số tương quan thang đo sự gắn kết với tổ chức. 63 4.13 Kết quả kiểm định CFA thang đo gắn kết với tổ chức. 64 4.14 Hệ số tương quan mô hình. 65 4.15 Kết quả kiểm định CFA mô hình. 66 4.16 Quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu (chuẩn hóa). 68 4.17 Kết quả ước lượng Boostrap với N=680. 70
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 2.1 Mô hình nghiên cứu của Khan và cộng sự (2014). 18 2.2 Mô hình nghiên cứu của Matthiew Liu và cộng sự (2014). 20 2.3 Mô hình nghiên cứu của Hollingworth và Valentine (2013). 21 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất. 24 3.1 Quy trình nghiên cứu. 31 4.1 Kiểm định CFA thang đo trách nhiệm xã hội lần 2. 60 4.2 Kiểm định CFA thang đo gắn kết với tổ chức lần 2. 62 4.3 Kiểm định mô hình bằng CFA. 64 4.4 Kết quả phân tích SEM. 67
  10.     TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, sự gắn kết với tổ chức và dự định nghỉ việc của người lao động hiện đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ở tỉnh Bình phước. Mô hình bao gồm 3 yếu tố chính đó là: (1) trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, (2) sự gắn kết với tổ chức và (3) dự định nghỉ việc của người lao động. Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ bao gồm hai phương pháp đó là nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu sơ bộ định lượng. Nghiên cứu sơ bộ định tính nhằm điều chỉnh và biến quan sát cho thang đo. Nghiên cứu sơ bộ định lượng nhằm đánh giá sơ bộ thang đo với phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm đánh giá sơ bộ thang đo để có điều chỉnh kịp thời trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi được điều chỉnh từ nghiên cứu định lượng sơ bộ. Dữ liệu sau khi khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 23 và AMOS 23 với kỹ thuật phân tích CFA và SEM. Kết quả kiểm định mô hình cho thấy, thành phần trách nhiệm đạo đức thuộc yếu tố trách nhiệm xã hội có biến quan sát PL5 bị loại do không đạt yêu cầu về hệ số tải nhân tố. Về yếu tố gắn kết với tổ chức thì thành phần gắn kết duy trì có biến DT1 bị loại cũng do không đạt yêu cầu hệ số tải nhân tố. Sau khi kiểm định CFA và SEM, cho thấy mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và gắn kết với tổ chức là quan hệ cùng chiều, quan hệ giữa trách nhiệm xã hội với dự định nghỉ việc, và giữa gắn kết tổ chức với dự định nghỉ việc đều là quan hệ ngược chiều. Các giả thuyết nghiên cứu đưa ra đều được chấp nhận. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, gắn kết tổ chức và dự định nghỉ việc, từ đó xây dựng những chiến lược thu hút, tuyển dụng, đào tạo phù hợp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình cũng như trong việc tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
  11. 1   CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh ngày nay, khi môi trường kinh doanh luôn luôn thay đổi, các vấn đề về công nghệ, tài nguyên, toàn cầu hóa, quy định pháp luật trong chính sách người lao động, trách nhiệm xã hội ngày càng được quan tâm nhiều hơn, trong khi đó ranh giới giữa các ngành ngày càng dần thu hẹp, các doanh nghiệp hiện nay phải đối mặt với nhiều thách thức cũng như sự cạnh tranh khốc liệt hơn từ những sự biến đổi đó, làm sao doanh nghiệp có thể vượt qua được các thách thức cũng như phải tìm ra cơ hội để tồn tại và phát triển đó là một câu hỏi luôn gắn liền với mọi tổ chức. Việc tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình so với đối thủ là vấn đề cấp thiết hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào, đó có thể là những lợi thế về nguồn lực tài chính, tài nguyên, công nghệ….những nguồn lực đó làm tăng khả năng cạnh tranh và vượt lên đối thủ của doanh nghiệp, tuy nhiên những lợi thế này đôi khi dễ bị đối thủ nắm bắt được và dần dần thu hẹp khoảng cách, riêng chỉ có một nguồn lực mà ở đó nó mang những giá trị đặc trưng riêng tạo ra sự khác biệt về lợi thế cạnh tranh bền vững hơn, làm cho đối thủ khó sao chép và thay thế nó hơn đó là nguồn nhân lực (Park và cộng sự, 2013). Chỉ dành được lợi thế cạnh tranh là chưa đủ, một công ty phải nỗ lực đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua sự thích nghi với thay đổi về xu hướng về môi trường bên ngoài cũng như khả năng, năng lực và nguồn lực bên trong (David, 2014), là một nguồn lực bên trong của tổ chức, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng chuyển sang phát triển dựa trên tri thức, thì tầm quan trọng của nguồn nhân lực cũng được chú trọng hơn, điều đó thể hiện trong mỗi chiến lược mục tiêu của tổ chức, nó gắn liền với mỗi bước phát triển của tổ chức đó và trở thành lợi thế cạnh tranh cốt lõi của tổ chức (Bùi Thị Thanh, 2014). Trong thực tiễn, hiệu quả của bất kỳ tổ chức nào cũng phụ thuộc vào hành vi và hiệu quả về quản trị nguồn nhân lực của tổ chức đó (Hasheminasab và cộng sự, 2015). Một tổ chức mà có nguồn nhân lực chất lượng cao với những nhân viên có trình độ và năng lực đó là một tài sản quý giá và vô cùng quan trọng của bất kỳ tổ chức nào. Tuy nhiên làm sao để duy trì được những lợi thế về con người, về khả năng
  12. 2   phát triển lâu dài của tổ chức, thì vấn đề gắn kết của người lao động trong tổ chức lại là một bài toán nan giải đối với các nhà quản lý ngày nay. Tình trạng nghỉ việc, nhảy việc cũng như chuyển đổi qua ngành nghề khác hiện nay đang có chiều hướng ngày càng gia tăng. Vấn đề nhảy việc, nghỉ việc đã gây ra không ít tổn thất cho doanh nghiệp, sự không ổn định trong nhân sự và tốn kém về chi phí để tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới thay thế (Bùi Thị Thanh, 2014), và không chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt uy tín, quan hệ xã hội của công ty (Dess and Shaw, 2001) cũng như những tri thức ẩn của doanh nghiệp nếu những nhân viên ở những vị trí quan trọng khi họ rời bỏ công ty (Droege and Hoobler, 2003). Đứng trước tình trạng nêu trên và những vấn đề liên quan tới nghỉ việc, đã có nhiều nghiên cứu tại Việt Nam cũng như trên thế giới về vấn đề này như các nghiên cứu của: Bandhanpreet Kaur và cộng sự (2013); Iqutidar Ali Shah và cộng sự (2010); Tanwir Ahmad và Adnan Riaz (2011); Muhammad Rizwan và cộng sự (2014); Prinn Sukriket (2015); Võ Quốc Hưng và Cao Hào Thi (2010); Phạm Xuân Lan và Thái Doãn Hồng (2012); Huỳnh Thị Thu Thanh và Cao Hào Thi (2013); Nguyễn Thị Phương Dung và cộng sự (2014); Nguyễn Quang Thu (2016). Đa số các nghiên cứu trên tập trung vào những yếu tố về môi trường làm việc, căng thẳng, lãnh đạo, tính chất công việc, thương hiệu công ty, sự chấp nhận thay đổi của tổ chức, lương thưởng, quan hệ tại nơi làm việc…. Và những yếu tố đó tác động tới sự hài lòng của nhân viên qua đó làm cho nhân viên gia tăng hay giảm sút sự gắn kết của mình với tổ chức, từ đó tác động đến ý định trung thành hay là rời bỏ với tổ chức. Qua một số tìm hiểu của tác giả về những nghiên cứu về dự định nghỉ việc tại Việt Nam, thì yếu tố trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp vẫn chưa, hoặc ít được đưa vào các nghiên cứu về dự định nghỉ việc của người lao động, mà hầu như chỉ có những nghiên cứu về trách nhiệm xã hội tác động tới sự gắn kết của nhân viên, hay trách nhiệm xã hội tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, mà chưa nói rõ về mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, sự gắn kết với tổ chức và dự định nghỉ việc của người lao động. Trong khi đó yếu tố trách nhiệm xã hội ngày nay càng được coi trọng nhiều hơn và là một nhân tố quan trọng để giữ chân người tài hay nói cách khác là tác động lên nhu cầu bậc cao của nhân viên (Bhattacharya và cộng sự, 2008). Đặc biệt trên các phương tiện truyền thông hiện nay thì trách nhiệm
  13. 3   xã hội là một vấn đề hết sức nan giải không chỉ đối với doanh nghiệp, đối với người tiêu dùng, mà còn cả đối với xã hội về những tác động của yếu tố này trong thời gian gần đây. Như một trường hợp điển hình là về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, đã tốn rất nhiều giấy mực của báo đài trong thời gian qua, tác động của việc xả chất thải đã ảnh hưởng không chỉ hủy hoại môi trường, công ăn việc làm của ngư dân mà còn ảnh hưởng tới hình ảnh của công ty, cũng như thiệt hại về kinh tế, vấn đề pháp luật, văn hóa…. Qua đây chúng ta có thể thấy được tác động của trách nhiệm xã hội tới doanh nghiệp quan trọng thế nào, về mặt tích cực đây là yếu tố để gia tăng sự cam kết, trung thành của nhân viên, nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển bền vững, về mặt tiêu cực nó có thể khiến công ty tổn thất không chỉ về mặt tài chính, pháp luật, hình ảnh thương hiệu mà còn là sự gắn kết lâu dài của người lao động. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên cũng như nhận thức được tầm quan trọng về vấn đề nghỉ việc, đặc biệt là dưới tác động của khía cạnh trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, vì thế học viên đã quyết định chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, gắn kết với tổ chức và dự định nghỉ việc, nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước”. Nhằm giúp cho các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước có góc nhìn đầy đủ hơn về tầm quan trọng trong duy trì, thu hút nguồn nhân lực, gia tăng sự gắn bó của người lao động để từ đó giúp nâng cao hiệu quả của tổ chức, quan trọng hơn khi hai khu công nghiệp lớn đã và đang được xây dựng là khu công nghiệp Bắc Đồng Phú và Nam Đồng Phú sẽ làm gia tăng sự cạnh tranh về nguồn nhân lực giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh cũng như báo hiệu sẽ có nhiều biến động về nguồn lao động trong thời gian sắp tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: - Xác định mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, gắn kết với tổ chức, và dự định nghỉ việc của người lao động. - Đo lường mức độ ảnh hưởng giữa các yếu tố và xác định tầm quan trọng giữa trách nhiệm xã hội và gắn kết tổ chức đối với dự định nghỉ việc.
  14. 4   - Đề xuất một số kiến nghị đóng góp cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất tại Bình Phước nói riêng trong việc quản trị nguồn nhân lực nhằm duy trì nguồn nhân lực có chất lượng cao trong bối cảnh thị trường ngày nay. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, sự gắn kết với tổ chức đến dự định nghỉ việc của người lao động hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất tại tỉnh Bình Phước. Đối tượng khảo sát: Các nhân viên trực tiếp và gián tiếp tham gia vào sản xuất, bao gồm viên khối văn phòng và nhân viên khối sản xuất đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ở tỉnh Bình Phước. Về Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và khảo sát tại các doanh nghiệp sản xuất ở tỉnh Bình Phước. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào các mô hình nghiên cứu trước, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng thang đo nháp dựa trên sự kế thừa trong các thang đo gốc của các nghiên cứu này. Sau đó tiến hành nghiên cứu sơ bộ và chính thức thông qua hai phương pháp định tính và định lượng, được trình bày khái quát như sau: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua hai phương pháp định tính và định lượng: Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính này được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm, với nhóm chuyên gia gồm 4 người, là những người có kinh nghiệm thực tế và đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ở tỉnh Bình Phước. Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi với thang đo được điều chỉnh từ nghiên cứu sơ bộ định tính, với cỡ mẫu 120 người lao động tại các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Phước, mục đích của nghiên cứu này là để đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và giá trị của các thang
  15. 5   đo nhằm phát hiện sai sót và điều chỉnh cho phù hợp trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp người lao động bằng bảng câu hỏi chi tiết đã được điều chỉnh từ nghiên cứu sơ bộ với kích thức mẫu là 300. Nghiên cứu này dùng để kiểm định lại mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu của đề tài này giúp cho chúng ta nhận biết được các mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, sự gắn kết tổ chức tác động đến dự định nghỉ việc của người lao động như thế nào, cũng như cung cấp thông tin tham khảo một cách khách quan cho các nhà quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung hay những doanh nghiệp tại Bình Phước nói riêng để từ đó xây dựng những chiến lược, chính sách trong đào tạo, duy trì và thu hút nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả cũng như lợi thế cạnh tranh của công ty. Ngoài ra đề tài nghiên cứu này có thể được xem như là tài liệu tham khảo, đối chiếu mang lại thêm góc nhìn khác về vấn đề dự định nghỉ việc của người lao động so với các nghiên cứu trước đó cho các bạn sinh viên, độc giả, hay các luận văn thạc sĩ trong tương lai. 1.6. Kết cấu đề tài nghiên cứu Đề tài được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài, bao gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và cuối cùng là kết cấu đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trong chương này học viên sẽ trình bày các cơ sở lý luận, khái niệm có liên quan đến nghiên cứu, tổng hợp các nghiên cứu trước đây và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
  16. 6   Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo, các khái niệm nghiên cứu, đánh giá sơ bộ thang đo, mẫu và đám đông nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu : trình bày các kết quả và phân tích dữ liệu khảo sát của nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị: tóm tắt các ý chính cũng như nêu nên các đề xuất cho doanh nghiệp, các vấn đề hạn chế cũng như hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  17. 7   CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu Chương 1 đã trình bày tổng quan về nghiên cứu, và trong chương 2, tác giả sẽ giới thiệu các khái niệm và cơ sở lý thuyết được sử dụng trong đề tài. Cụ thể trong chương này tác giả cố gắng làm rõ các khái niệm và thành phần của 3 biến chính trong nghiên cứu, đó là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate social responsibility), sự gắn kết với tổ chức (Organizational commitment), và dự định nghỉ việc (Turnover intention), đồng thời cũng làm rõ mối quan hệ giữa các biến này dựa vào các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam cũng như trên thế giới trên cơ sở đó tác giả cũng xin đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu. 2.2. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm   Kể từ khi thuật ngữ trách nhiệm xã hội xuất hiện tới nay, khi Bowen phát hành cuốn sách “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” vào năm 1953, thì ngày nay thuật ngữ này đã được biết đến một cách rất phổ biến, tuy nhiên để hiểu rõ về thuật ngữ này là một điều không hề đơn giản, bởi vì với mỗi nhà nghiên cứu, với mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những định nghĩa khác nhau về thuật ngữ này. Sự thiếu nhất quán theo Fifka (2009) là do ba nguyên nhân chính. Đầu tiên là các học giả từ các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, pháp luật, xã hội, triết học và thậm chí là thần học đã ngày càng quan tâm đến thuật ngữ này, cho nên việc thống nhất trở lên khó khăn hơn. Thứ hai là các thuật ngữ như đáp ứng xã hội, đạo đức kinh doanh, phát triển bền vững, tham gia cộng đồng được đánh giá tương đồng với nhau do những tiêu chí đánh giá có phần giống nhau do đó khó phân biệt rõ ràng. Cuối cùng là sự hiểu biết về trách nhiệm xã hội đối với doanh nghiệp dựa trên một quan điểm về những vai trò của doanh nghiệp đối với xã hội và cách doanh nghiệp thực hiện vai trò đó như thế nào và sự hiểu biết đó sẽ thay đổi tùy theo từng vai trò mà không có góc nhìn bao quát. Đứng trước vấn đề đó đã có nhiều nhà nghiên cứu gần đây đã tổng hợp và đưa ra những quan điểm của mình về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp nhằm đưa đến những góc nhìn đầy đủ hơn về khái niệm này.
  18. 8   Dahlsrud (2006) quan niệm về trách nhiệm xã hội là sự mô tả hiện tượng mà các doanh nghiệp hành động đạt được cả mục tiêu kinh tế, pháp luật với mục tiêu xã hội và môi trường. Theo tác giả, do môi trường kinh doanh ngày nay, mức độ toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, các bên liên quan mới, môi trường pháp luật giữa các quốc gia khác nhau do đó sự kỳ vọng về trách nhiệm xã hội sẽ khác nhau, tuy nhiên nhìn chung thì vấn đề cần quan tâm nhất đó là sự cân bằng giữa kinh tế với quy định của pháp luật và sự tác động đến môi trường. Duygu Turker (2008) thì nhận định trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là những hoạt động tích cực của doanh nghiệp đối với các bên liên quan. Các hoạt động này có thể là những hoạt động về cải thiện chất lượng sản phẩm, quan tâm người lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống, chấp hành pháp luật hay giúp đỡ chính phủ giải quyết những vấn đề về xã hội. Theo Vitaliano (2009), trách nhiệm xã hội là hành động tự nguyện của doanh nghiệp, được thực hiện để nâng cao điều kiện xã hội hay môi trường. Tác giả cho rằng các đối tượng liên quan tới doanh nghiệp thì họ đề cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về những vấn đề xã hội, môi trường, nhân quyền, giới tính hơn so với một số ý kiến về mặt lợi ích kinh tế cho công ty và cổ đông của họ, và đó là một trong những tiêu chí đánh giá để thu hút, tuyển dụng và mức độ trung thành của người lao động đối với doanh nghiệp. Jeremy Galbreath (2009) lại cho rằng trách nhiệm xã hội là đề cập đến các hoạt động của công ty, quy trình tổ chức và tình trạng liên quan đến nghĩa vụ nhận thức của xã hội hay các bên có liên quan phản ánh các kỳ vọng tiềm ẩn của xã hội. Các kỳ vọng đó có thể là tạo ra lợi nhuận cho công ty, cổ đông, tạo công ăn việc làm, nghĩa vụ thuế, hợp đồng kinh doanh, đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, lao động mà đôi khi vượt qua cả các tiêu chuẩn của pháp luật đề ra. Và còn nhiều quan điểm khác nhau về trách nhiệm xã hội nữa, nhưng để tìm được một khái niệm được sử dụng khá phổ biến và xem là khá đầy đủ cũng như rõ ràng (Nguyễn Đình Tài, 2015) thì đó là định nghĩa về trách nhiệm xã hội của Hội đồng Kinh
  19. 9   Doanh Thế giới vì Sự Phát Triển Bền Vững (World Business Council for Sustainable Development) với hơn 200 công ty đa quốc gia là thành viên, hội đồng đã đưa ra khái niệm này như sau: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội.”   2.2.2. Các thành phần của trách nhiệm xã hội   Cũng giống như định nghĩa về trách nhiệm xã hội, thì quan điểm về các thành phần trong trách nhiệm xã hội cũng phong phú không kém, mỗi trường phái, mỗi tác giả lại quan niệm các thành phần của trách nhiệm xã hội khác nhau. Điển hình là một số quan điểm dưới đây. Salmones và cộng sự (2005) cho rằng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện qua 3 thành phần sau: trách nhiệm về kinh tế (tối đa hóa lợi nhuận, chiến lược phát triển dài hạn), trách nhiệm về pháp luật-đạo đức (tuân thủ quy tắc đạo đức lẫn pháp luật trong kinh doanh), trách nhiệm về thiện nguyện (cải thiện môi trường, tổ chức các sự kiện xã hội, và đóng góp một phần ngân sách cho việc cải thiện an sinh xã hội). Mohr và Webb (2005) lại cho rằng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm hai thành phần là trách nhiệm về môi trường (giảm thiểu tác động của doanh nghiệp tới môi trường, sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường, có chương trình nhằm tiết kiệm nguồn nước và năng lượng) và trách nhiệm về thiện nguyện (thường xuyên đóng góp cho từ thiện, có các chương trình cho nhân viên tham gia hoạt động từ thiện, và tặng một số sản phẩm của doanh nghiệp cho những người khó khăn có nhu cầu). Becker Olsen và cộng sự (2011) quan niệm về trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp được thể hiện qua: sự nhận biết thương hiệu (qua chất lượng sản phẩm, niềm tin cho khách hàng, niềm tin thương hiệu), quyền công dân (là một doanh nghiệp tốt với những hệ thống giá trị lớn mạnh, hành động vì cộng đồng, trách nhiệm với cộng đồng), động lực công ty (hỗ trợ giải quyết vấn đề tốt để thu hút khách hàng, hỗ trợ lợi ích cộng
  20. 10   đồng tốt), uy tín công ty (là công ty đáng tin cậy, trách nhiệm, sáng tạo, vững mạnh về tài chính). Và còn rất nhiều các nghiên cứu nữa với những môi trường nghiên cứu khác nhau, với các đối tượng hữu quan không giống nhau và lĩnh vực hoạt động cũng không tương đồng nên có rất nhiều các quan điểm không thống nhất về thành phần của trách nhiệm xã hội, tuy nhiên được biến đến cũng như được trích dẫn trong nhiều nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới có lẽ đó là mô hình kim tự tháp của Carroll (1991), trong mô hình này trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được giải thích bởi bốn thành phần sau: - Trách nhiệm kinh tế: thể hiện qua hiệu quả tối đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh và tăng trưởng. Yếu tố lợi nhuận được coi như là động lực chính cho tinh thần kinh doanh của doanh nghiệp vì thế đây là trách nhiệm quan trọng phải đặt lên hàng đầu và các trách nhiệm còn lại đều phải dựa trên trách nhiệm kinh tế này. - Trách nhiệm pháp lí: chính là sự cam kết của doanh nghiệp đối với luật pháp, xã hội, doanh nghiệp không chỉ kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận, mà đồng thời phải tuân thủ các quy định ban hành, của địa phương, nhà nước và cả quốc tế. Kinh doanh theo đuổi mục tiêu trong khuôn khổ luật pháp một cách công bằng, đáp ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi. - Trách nhiệm đạo đức: Mặc dù trách nhiệm kinh tế và pháp lý thể hiện chuẩn mực đạo đức, tuy nhiên vẫn có những chuẩn mực, quy tắc xã hội mà chưa được hệ thống hóa thành văn bản pháp luật. Trách nhiệm đạo đức được xem là hiện thân của các tiêu chuẩn, định mức, kỳ vọng phản ánh mối quan tâm của khách hàng, nhân viên, cổ đông và các bên có liên quan. - Trách nhiệm từ thiện: Đây là những hành động của doanh nghiệp mà đáp ứng vượt ngoài mong đợi của xã hội, bao gồm việc tích cực tham gia vào các hoạt động hay chương trình để thúc đẩy phúc lợi của con người, ví dụ như các khoản đóng góp nghệ thuật, giáo dục, cộng đồng. Vì đây là hoạt động tự nguyện nên chu dù doanh nghiệp không thực hiện, vẫn không bị xem là phi đạo đức, tuy nhiên đây được coi là hoạt động gây ấn tượng và tạo hình ảnh rất tốt cho doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2