intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp mở rộng huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020

Chia sẻ: TY T | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:102

21
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Một số giải pháp mở rộng huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH ở huyện An Lão trong giai đoạn 2012 - 2016 gắn với việc thực hiện chương trình xây dựng NTM. Đề xuất một số biện pháp đẩy mạnh huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM trong giai đoạn 2017 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp mở rộng huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020

  1. BỘ GÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH DOANH &CÔNG NGHỆ HÀ NỘI ---------- VŨ HẢI SƠN MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ -XÃ HỘI HUYỆN AN LÃO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS Thái Bá Cẩn
  2. Hà Nội, năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung trong luận văn là kết quả nghiên cứu tìm hiểu của riêng cá nhân tôi. Toàn bộ số liệu, tài liệu được tôi đưa ra trong luận văn là trung thực, đúng với thực tế. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Vũ Hải Sơn
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................6 MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1 1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM)........................12 1.2.1. Khái niệm mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.......................................12 1.2.2. Mục tiêu của chương trình....................................................................................13 1.2.3. Nội dung của chương trình...................................................................................15 1.3. Tiêu chí đánh giá kết cấu hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM...........................22 1.3.1. Tiêu chí nông thôn mới.........................................................................................22 1.3.2. Tiêu chí giao thông............................................................................................... 23 1.3.3. Tiêu chí thuỷ lợi:...................................................................................................23 1.3.4. Tiêu chí trường học:..............................................................................................24 1.3.5. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá:........................................................................... 24 1.3.6. Tiêu chí chợ nông thôn:........................................................................................24 1.3.7. Tiêu chí bưu điện:.................................................................................................25 1.4. Nguồn vốn đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH và chương trình xây dựng NTM................................................................................................................................ 25 1.4.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư.................................................25 Vốn đầu tư: là nguồn lực tích luỹ được của xã hội, cơ sở sản xất kinh doanh dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy động từ nước ngoài được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ.............................................................................................................................. 26 Nguồn vốn đầu tư: là các kênh tập trung và phân phối vốn đầu tư để phát triển kinh tế- xã hội đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội..........................26 1.4.2. Các loại nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng- xã hội..............................26 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH và chương trình xây dựng NTM..................................................................................... 28 1.5.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................. 28 1.5.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 31 CHƯƠNG 2.....................................................................................................................32
  4. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KT-XH HUYỆN AN LÃO GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 VÀ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ........................................................32 MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NTM..........................................................32 2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và đặc điểm KT-XH huyện An Lão.....................32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................32 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................34 2.2. Tình hình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của huyện An Lão giai đoạn 2012 -2016........................................................39 2.2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo ...................................................................................39 2.2.2. Thực hiện các cơ chế chính sách và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện .....40 2.3. Thực trạng kt-xh và huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão giai đoạn 2012 -2016.................................................................41 2.3.1. Thực trạng KT-XH huyện An Lão....................................................................... 41 2.3.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT- XH thực hiện xây dựng NTM giai đoạn 2012-2016......................................................46 2.4. Những kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình huy động vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện An Lão thực hiện chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2012-2016....................................................... 52 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................... 52 2.4.2. Những khó khăn, vướng mắc............................................................................... 54 2.4.3. Nguyên nhân:........................................................................................................56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 57 3.1.2. Nhiệm vụ...............................................................................................................60 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................................89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 90 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 94
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích NTM Nông thôn mới KT-XH Kinh tế xã hội
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................6 MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1 1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM)........................12 1.2.1. Khái niệm mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.......................................12 1.2.2. Mục tiêu của chương trình....................................................................................13 1.2.3. Nội dung của chương trình...................................................................................15 1.3. Tiêu chí đánh giá kết cấu hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM...........................22 1.3.1. Tiêu chí nông thôn mới.........................................................................................22 1.3.2. Tiêu chí giao thông............................................................................................... 23 1.3.3. Tiêu chí thuỷ lợi:...................................................................................................23 1.3.4. Tiêu chí trường học:..............................................................................................24 1.3.5. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá:........................................................................... 24 1.3.6. Tiêu chí chợ nông thôn:........................................................................................24 1.3.7. Tiêu chí bưu điện:.................................................................................................25 1.4. Nguồn vốn đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH và chương trình xây dựng NTM................................................................................................................................ 25 1.4.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư.................................................25 Vốn đầu tư: là nguồn lực tích luỹ được của xã hội, cơ sở sản xất kinh doanh dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy động từ nước ngoài được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ.............................................................................................................................. 26 Nguồn vốn đầu tư: là các kênh tập trung và phân phối vốn đầu tư để phát triển kinh tế- xã hội đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội..........................26 1.4.2. Các loại nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng- xã hội..............................26 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH và chương trình xây dựng NTM..................................................................................... 28 1.5.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................. 28 1.5.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 31 CHƯƠNG 2.....................................................................................................................32
  7. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KT-XH HUYỆN AN LÃO GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 VÀ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ........................................................32 MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NTM..........................................................32 2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và đặc điểm KT-XH huyện An Lão.....................32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................32 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................34 2.2. Tình hình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của huyện An Lão giai đoạn 2012 -2016........................................................39 2.2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo ...................................................................................39 2.2.2. Thực hiện các cơ chế chính sách và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện .....40 2.3. Thực trạng kt-xh và huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão giai đoạn 2012 -2016.................................................................41 2.3.1. Thực trạng KT-XH huyện An Lão....................................................................... 41 2.3.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT- XH thực hiện xây dựng NTM giai đoạn 2012-2016......................................................46 2.4. Những kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình huy động vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện An Lão thực hiện chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2012-2016....................................................... 52 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................... 52 2.4.2. Những khó khăn, vướng mắc............................................................................... 54 2.4.3. Nguyên nhân:........................................................................................................56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 57 3.1.2. Nhiệm vụ...............................................................................................................60 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................................89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 90 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 94
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài An Lão là một huyện thuần nông nằm ở phía Tây Nam thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố 19km. Nguồn thu ngân sách của huyện chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp nên hết sức hạn hẹp, hàng năm An Lão vẫn được thành phố cho bổ sung ngân sách (90-92% tổng thu) từ nguồn ngân sách thành phố để đảm bảo việc chi thương xuyên và chi cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong huyện. Trong khi đó, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới nhu cầu vốn đầu tư để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội của huyện An Lão là rất lớn (bình quân mỗi xã trên 100 tỷ đồng). Bài toán cấp bách đặt ra phải tiếp tục huy động mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội huyện An Lão nhằm hoàn thành chương trình xây dựng Nông thôn mới theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng. Từ thực tế trên, Học viên chọn đề tài “Một số giải pháp mở rộng huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017 - 2020” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận về vốn, huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH. Phân tích thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH ở huyện An Lão trong giai đoạn 2012 - 2016 gắn với việc thực hiện chương trình xây dựng NTM. Đề xuất một số biện pháp đẩy mạnh huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM trong giai đoạn 2017 - 2020. 1
  9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Tập trung vào thực trạng và thành tựu trong lĩnh vực huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện An Lão từ năm 2012 - 2016. Tình hình thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM từ năm 2012 - 2016. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện An Lão. - Về thời gian: Nghiên cứu kết quả huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện An Lão từ năm 2012 - 2016. Đề xuất các biện pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão, để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017 - 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp: Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp để giải quyết nội dung nghiên cứu; Phương pháp logic; Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Một số vấn đề lý luận về mở rộng huy động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017 - 2020. Chương 2: Thực trạng huy động và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH huyện An Lão giai đoạn 2012 - 2016. Chương 3: Một số giải pháp mở rộng huy động vốn và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH trên địa bàn huyện An Lão, để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2017 - 2020. 2
  10. 6. Đóng góp của luận văn: 6.1. Về lý luận: Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho cấp uỷ và chính quyền địa phương có đủ cơ sở khoa học để chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện một cách tốt nhất. Góp phần kiến nghị, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển kinh tế trang trại của Đảng và Nhà nước nói chung và địa phương thành phố, huyện nói riêng. 6.2. Về thực tế: - Là tài liệu cung cấp thông tin tin cậy về kinh tế trang trại cho các nhà nghiên cứu, các cấp chính quyền, người hoạch định chính sách, nhà sản xuất và những người quan tâm đến xây dựng Nông thôn mới ở huyện An Lão. - Kết quả nghiên cứu giúp cho cấp ủy, chính quyền, ban chỉ dạo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của huyện có những định hướng và giải pháp đúng đắn nhằm phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn và phát triển kinh tế xã hội của huyện theo hướng bền vững. 3
  11. CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2017 -2020 1.1. Sự cần thiết phát triển kết cấu hạ tầng KT-XH 1.1.1. Khái niệm, phân loại kết cấu hạ tầng KT-XH 1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng KT-XH Kết cấu hạ tầng KT-XH là một khái niệm rộng: theo quan điểm của Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Lê Du Phong “Kết cấu hạ tầng là tổng hợp các yếu tố và điều kiện vật chất - kỹ thuật được tạo lập và tồn tại trong mỗi quốc gia, là nền tảng và điều kiện chung cho các hoạt động KT-XH, các quá trình sản xuất và đời sống diễn ra trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như trong mỗi khu vực, mỗi vùng lãnh thổ của đất nước”{45,tr5} xét ở góc độ nào thì kết cấu hạ tầng KT-XH cũng là một yếu tố, một chỉ số của sự phát triển. Trong tiến trình phát triển, vai trò và tầm quan trọng của kết cấu hạ tầng KT-XH ngày một tăng lên. Nếu sự phát triển hiện đại được giải quyết ở cuộc cách mạng khoa học công nghệ, ở nền kinh tế thị trường mở, ở quá trình quốc tế hóa hoạt động kinh tế, thì kết cấu hạ tầng KT-XH là nền tảng trong đó diễn ra các quá trình của phát triển hiện đại, thiếu hệ thống thông tin viễn thông hiện đại, thiếu hệ thống giao thông vận tải hiện đại, thiếu những công trình kiến trúc phục vụ các hoạt động dịch vụ, xã hội, văn hóa thì sự phát triển giờ đây khó có thể diễn ra được. Vì vậy xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng KT-XH trở thành một nội dung quyết định của sự phát triển, một mặt kết cấu hạ tầng KT-XH là những lực lượng sản xuất và thiết chế đem lại sự thay đổi về chất trong phương thức sản xuất nhưng mặt khác kết cấu hạ tầng KT-XH là những lực lượng sản xuất và thiết chế có tính chất xã hội cao, có tầm ảnh hưởng rộng lớn, vì thế sự phát triển của kết cấu hạ 4
  12. tầng KT-XH đem lại sự thay đổi về điều kiện vật chất của toàn bộ sinh hoạt trong KT-XH. * Kết cấu hạ tầng KT-XH được thể hiện thông qua các công trình xây dựng, kiến trúc, thiết bị trong không gian bao gồm: - Kết cấu hạ tầng kinh tế là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực: hệ thống điện, các công trình cấp thoát nước, công trình cầu, đường... - Kết cấu hạ tầng xã hội là hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động văn hóa, xã hội nhằm thỏa mãn và nâng cao trình độ dân trí và tinh thần của nhân dân đồng thời cũng là điều kiện chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động xã hội gồm: các cơ sở liên quan đến môi trường, thông tin, các công trình văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, các công trình công cộng khác... - Kết cấu hạ tầng môi trường là toàn bộ hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc bảo vệ, giữ gìn và cải tạo môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người gồm: các công trình phòng chống thiên tai, công trình bảo vệ đất đai, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống cung cấp xử lý và tiêu thải nước sinh hoạt... - Kết cầu hạ tầng KT-XH tuy không trực tiếp tham gia sáng tạo sản phẩm nhưng không thể thiếu trong toàn bộ quá trình sản xuất. * Xét về sở hữu: Kết cấu hạ tầng KT-XH dưới thời bao cấp đều do Nhà nước đâu tư, sở hữu thuộc về nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước chủ trương xã hội hóa mọi nguồn lực đã xuất hiện nhiều tổ chức, cá nhân và nhân dân tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH. * Xét về quyền sử dụng: Mọi kết cấu hạ tầng KT-XH có đặc điểm được sử dụng chung, phục vụ cho kinh tế - quân sự - sinh hoạt của cả cộng đồng. * Xét về khả năng huy động vốn: 5
  13. Theo tài liệu thống kê “ kết cấu hạ tầng đã sử dụng vốn đầu tư của ngân sách, vốn ODA và nguồn vốn được huy động từ dân”. Như vậy, trên thực tế xây dựng kết cấu hạ tầng đã cuốn hút toàn xã hội tham gia. * Xét về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân: Việc đầu tư xây dựng và thụ hưởng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH ở hai khu vực nông thôn và thành thị có sự khác biệt rất lớn. Công trình kết cấu hạ tầng KT-XH ở đô thị được xây dựng với quy mô rất lớn và hiện đại, ở nông thôn công trình quy mô lớn là rất hiếm, đặc biệt là đối với vùng sâu, vùng xa. Vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH ở khu vực đô thị chủ yếu là nguồn vốn nhà nước, trong khi đó ở nông thôn trên 50% được huy động tư dân. Người dân sống trong thành thị được thụ hưởng kết cấu hạ tầng do nhà nước xây dựng không phải đóng góp, trong khi đó người dân sống ở nông thôn không những phải hoàn thành nghĩa vụ của người công dân mà còn phải tham gia đóng góp khá nhiều tiền, của, công sức để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH mới được thụ hưởng. Vì vậy, vấn đề huy động vốn và đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH cần phải được chú ý để đảm bảo tính công bằng xã hội. * Xét kết cấu hạ tầng KT-XH là lĩnh vực đầu tư : Đây là lĩnh vực đầu tư chiến lược, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của KT-XH. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đúng là lựa chọn được những yếu tố kết cấu hạ tầng trọng điểm làm nền tảng cho một tiến trình phát triển chung lâu bền và thúc đẩy quá trình chuyển đổi trong phương thức sản xuất, hình thành những lực lượng sản xuất mới. Kết cấu hạ tầng KT-XH thể hiện tính hệ thống cao, liên quan đến sự phát triển đồng bộ, tổng thể của kinh tế xã hội. Trong kinh tế thị trường việc xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH là một lĩnh vực đầu tư kinh doanh, hơn nữa là lĩnh vực hoạt động kinh tế có vốn đầu tư lớn. Tính hiệu quả của kết cấu hạ tầng kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố đầu tư tới hạn, là đầu tư đưa công trình xây dựng nhanh tới chỗ hoàn bị. 6
  14. 1.1.1.2 .Phân loại kết cấu hạ tầng KT-XH Toàn bộ kết cấu hạ tầng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu thức khác nhau cụ thể: - Căn cứ theo lĩnh vực KT-XH, kết cấu hạ tầng có thể được chia thành: kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cầu tầng phục vụ hoạt động xã hội, và kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh - quốc phòng. Tuy nhiên, trên thực tế, ít có loại kế cấu hạ tầng nào hoàn toàn chỉ phục vụ kinh tế mà không phục vụ hoạt động xã hội và ngược lại.] [3.222] - Căn cứ theo sự phân chia ngành của nền kinh tế quốc dân, kết cấu hạ tầng có thể được chia thành: kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, khu công nghiệp; trong nông nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính - viễn thông, xây dựng, hoạt động tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hoá - xã hội...] [3.555- Căn cứ theo khu vực dân cư, vùng lãnh thổ, thì kết cấu hạ tầng có thể được phân thành: kết cấu hạ tầng đô thị, kế cấu hạ tầng nông thôn; kết cấu hạ tầng kinh tế biển (ở những nước có kinh tế biển và nhất là kinh tế biển lớn như ở nước ta) kết cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng trọng điểm phát triển, các thành phố lớn.] [3.666] Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, khu vực bao gồm những công trình đặc trưng cho hoạt động của lĩnh vực, ngành, khu vực và những công trình liên quan đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của toàn hệ thống. Trong nhiều công trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, các tác giả thường phân chia kết cấu hạ tầng thành hai loại cơ bản, gồm kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội. - [Kết cấu hạ tầng kinh tế: gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các công trình giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không, đường ống), bưu chính - viễn thông, các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp… Kết cấu hạ tầng là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là 7
  15. động lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.] [3.4] - [Kết cấu hạ tầng xã hội: gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học, bênh viện, các công trình văn hoá, thể thao... các trang thiết bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội, sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con người cả về thể chất lẫn tinh thần.] [3.78] 1.1.1.3. Vai trò của kết cấu hạ tầng KT-XH - Kết cấu hạ tầng KT-XH có vai trò quan trọng, là tổng thể các điều kiện, cơ sơ vật chất, kỹ thuật đóng vai trò nền tảng cơ bản các hoạt động KT-XH diễn ra bình thường, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoạt động đầu tư trong quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. - [Kết cấu hạ tầng KT-XH là điều kiện khung vật chất của sự tồn tại xã hội, không có khung khổ, điều kiện phù hợp thì không thể tồn tại nền sản xuất, các hoạt động xã hội bình thường.] [3.221] - [Kết cấu hạ tầng kinh tế đối với các nước đang phát triển có vai trò mở đường, bà đỡ cho những hoạt động sản xuất, đời sống xã hội mới phát triển. Ở nước ta đầu tư phát triển giao thông, thông tin liên lạc, điện nước, cơ sở bảo vệ môi trường, các dịch vụ ngân hàng, tài chính... vô cùng cần thiết, bởi đó là những điều kiện hấp dẫn các nhà đầu tư muốn đến với địa phương, tỉnh, huyện cụ thể nào đó.] [3.468] 1.1.2. Đặc điểm kết cấu hạ tầng KT-XH 1.1.2.1. Đối với quốc gia Kết cấu hạ tầng phát triển là điều kiện tiền đề quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội. Hiện nay, nước ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cấu trúc nền kinh tế nên việc xây dựng hệ thống kết cấu hạ 8
  16. tầng đồng bộ, hiện đại sẽ là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Quy mô, thực lực của nền kinh tế tăng lên không ngừng, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong những năm qua, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Hầu hết các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đã được lập quy hoạch, kế hoạch phát triển. Nhằm thực hiện mục tiêu cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020, vạch ra nhiều nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại. 1.1.2.2. Đối với Hải Phòng Tập trung mọi nguồn lực từ ngân sách nhà nước, từ trung ương tới thành phố cho phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng. Đặc biệt là các công trình trọng điểm, như: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường Tân Vũ - Lạch Huyện, một số cầu, cảng hàng không quốc tế Cát Bi, một số dự án hạ tầng khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải…Ngoài ra, còn một loạt các công trình kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA như: dự án phát triển giao thông đô thị, cầu Bính, cầu Rào 2, cầu Nguyễn Trãi...đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thông qua việc khuyến khích các dự án đầu tư với hình thức hợp tác công tư, các dự án FDI. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trong đó chú trọng rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính và giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư... Nhờ đó, thời gian qua TP đã thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tạo đột phá về đổi mới quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, thành phố đã chủ trương thực hiện việc phân cấp quản lý vốn đầu tư công đối với các quận, huyện. Việc này vừa tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương và góp phần chấm dứt cơ chế xin - cho, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu hiệu quả và các hiện tượng tiêu cực trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công. 1.1.2.3. Đối với huyện An Lão 9
  17. + [Kết cấu hạ tầng KT-XH thể hiện tính hệ thống cao. Tính hệ thống này liên quan đến sự phát triển đồng bộ, tổng thể KT-XH. Bởi vậy, việc quy hoạch tổng thể trong phát triển hạ tầng, phối hợp giữa các loại hạ tầng trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng được tối đa công dụng, hiệu năng của kết cấu hạ tầng, cả trong khi xây dựng lẫn trong vận hành khi hệ thống kết cấu hạ tầng đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng. Tính đồng bộ, hợp lý trong sự phối hợp giữa các loại hạ tầng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa lớn về bố trí dân cư, tiết kiệm không gian, đất đai xây dựng và sẽ hình thành được một cảnh quan văn hoá. Tính hợp lý là sự kết hợp của các kết cấu hạ tầng trong một hệ thống đồng bộ mang kinh kinh tế, xã hội nhân văn.] [3.425] + [Các công trình kết cấu hạ tầng là những công trình xây dựng lớn, chiếm chỗ không gian. Sự hữu hiệu của chúng đem lại một sự thay đổi lớn cho cảnh quan và tham gia vào quá trình sinh hoạt của các địa bàn cư trú. Trong khi xây dựng những công trình đó người ta mới chú ý đến những công năng chính của nó, mà quên đi hay ít quan tâm đến khía cạnh xã hội, văn hoá của những kết cấu hạ tầng đó, cho nên đôi khi nhờ những công trình đó người ta được hưởng một số dịch vụ cần thiết, thì đồng thời lại làm suy yếu khía cạnh cảnh quan, văn hoá, gây trở ngại cho sinh hoạt của dân cư nếu như công tác quy hoạch không được coi trọng.] [3.2674] + Kết cấu hạ tầng KT-XH là một lĩnh vực đòi hỏi có vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư kéo dài. Khi nói đến đầu tư kết cấu hạ tầng thường được biểu hiện bằng tổng số tiền cần chi hoặc đã chi, quy mô vốn đầu tư lớn, bất kỳ nền kinh tế nào khi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng - kinh tế cũng phải có vốn, vốn đầu tư được coi là yếu tố tiền đề vật chất. Vốn chính là phần tiết kiệm những tiêu dùng hiện tại của xã hội thay vì bằng những tiêu dùng lớn hơn trong tương lai. Sự phát triển đòi hỏi một chiến lược phân bố nguồn vốn không chỉ giữa các yếu tố trong hệ thống kết cấu hạ tầng mà còn yêu cầu phân bổ vốn đầu tư hợp lý giữa lĩnh vực này và lĩnh vực phát triển KT-XH. Trong điều kiện nguồn vốn có 10
  18. hạn, nếu quá nhấn mạnh đến xây dựng kết cấu hạ tầng, sẽ ảnh hưởng đến các nguồn lực cho sự phát triển của các lĩnh vực khác. Tính hiệu quả của các công trình xây dựng trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng phụ thuộc vào hai yếu tố: Một là: yếu tố về thời gian, thời gian ngắn hay dài phụ thuộc vào mục đích đầu tư công trình kết cấu hạ tầng KT-XH. Trong nền kinh tế thị trường thì thời gian đầu tư dài hay ngắn rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả mang lại. Thời gian đầu tư càng dài thì giá trị của đồng vốn càng biến động. Hai là, yếu tố đầu tư tới hạn, là đầu tư đưa công trình xây dựng kết cấu hạ tầng nhanh tới chỗ hoàn bị. Nếu các công trình không đạt nhanh tới chỗ hoàn bị sẽ gây ra những thiệt hại đáng kể về kinh tế. Nếu chậm đạt tới chỗ hoàn bị, các công trình sẽ chậm đưa vào vận hành, mà chậm đưa vào sử dụng, có nghĩa là đọng vốn, đây sẽ là một nguyên nhân cơ bản làm giảm hiệu quả kinh tế của công trình kết cấu hạ tầng. Để khắc phục điều này, tất yếu phải tập trung vốn, nhờ đó để đầu tư xây dựng trọng một thời gian ngắn nhất, nhờ đó có thể đưa công trình hạ tầng sớm vào sử dụng. Mặt khác các công trình công cộng khó thu hồi vốn, do đó sẽ khó khăn cho việc duy trì tái sản xuất ra những công trình hạ tầng đó. Vì thế việc xây dựng kết cấu hạ tầng đã khó, việc duy trì tái sản xuất ra chúng lại còn khó hơn. Việc hiện hữu những công trình xây dựng trong lĩnh vực này là hiện hữu một đời sống kinh tế của nó, nhưng thiếu những nguồn vốn tự sản sinh của những kết cấu hạ tầng đó sẽ có nguy cơ hoang phế dần những kết cấu hạ tầng - xã hội. Bởi vậy, nếu những dự án, chương trình phát triển kết cấu hạ tầng không tính hết điều này, thì sau khi xây dựng xong để duy trì những kết cấu hạ tầng này trong trạng thái bình thường đòi hỏi phải có những nguồn vốn từ bên ngoài đầu tư trực tiếp. Những khoản vốn này sẽ trở thành những gánh nặng nợ nần triền miên. Chi phí cần thiết cho một công cuộc đầu tư lớn và phải nằm ứ đọng vốn trong suốt quá trình đầu tư, thời gian thu hồi vốn dài có những loại kết cấu hạ tầng không trực tiếp thu hôì vốn. Phần lớn các công trình kết cấu hạ tầng - xã hội thuộc lĩnh vực hàng hoá công cộng, gắn liền với vai trò đầu tư của nhà nước, của xã hội. Điều này có nghĩa kết cấu hạ tầng KT-XH phục vụ cho sản 11
  19. xuất và đời sống cho nên đòi hỏi lượng vốn đầu tư rất lớn. Được huy động trên tất cả các nguồn như: nguồn tài chính, nguồn vốn tiềm năng, nguồn vô hình... + Kết cấu hạ tầng chiếm chỗ không gian và khả năng kém chuyển nhượng của chúng có thể là vật cản ngăn trở, ách tắc cho quá trình phát triển KT-XH. Không phải bản thân kết cấu hạ tầng quyết định hết thảy mà chỉ là một khâu, một yếu tố trong quá trình KT-XH. Nó đơn thuần là không gian trong đó diễn ra quá trình sản xuất, quá trình công nghệ và dịch vụ hoặc là các phương tiện chuyển tải các dịch vụ mà thôi. Do đặc điểm này của kết cấu hạ tầng, nếu quá nhấn mạnh làm cho chúng phình to, vượt khỏi những giới hạn của nó, cố nhiên sẽ dẫn tới rơi vào chủ nghĩa hình thức, phô trương, tạo ra những kết cấu hạ tầng ít tính khả dụng, gây lãng phí làm giảm sút năng lực sản xuất thực tế, cản trở sự tăng trưởng, phát triển. Nói khác đi, sự phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp với yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội sẽ là yếu tố của sự phát triển bên vững. Trái lại nó sẽ gây ra mất cân đối sẽ dẫn tới mất ổn định trong phát triển. Từ trước tới nay trong lý thuyết phát triển bền vững, người ta chú ý nhiều đến các yếu tố kinh tế, yếu tố vật chất của một sự phát triển bền vững, thêm vào đó là yếu tố sinh thái, môi trường, nhân văn. Nhưng rõ ràng quản lý sự phát triển có thể xem là yếu tố bao trùm chi phối tổng thể sự phát triển bền vững đó. Bởi vậy xem xét sự phát triển, cần quan tâm chú ý đến yếu tố quản lý phát triển. Sự quản lý này được thực hiện bởi Nhà nước với những nội dung: cung cấp thể chế, khuôn khổ pháp lý cho sự phát triển; đưa ra chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và những dự án cho phát triển; hình thành tính hệ thống tài chính cần thiết cho đầu tư phát triển; xác lập cơ chế thực hiện các lợi ích trong phát triển, quản lý sự vận hành trên thực tế các quá trình KT-XH. Từ việc xem xét quản lý sự phát triển, ta có thể thấy các nguyên nhân thành công và thất bại của sự phát triển. 1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) 1.2.1. Khái niệm mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. 12
  20. Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. 1.2.2. Mục tiêu của chương trình. 1.2.2.1. Mục tiêu tổng quát. Xây dựng NTM để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng KT-XH phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng an ninh, trật tự được giữ vững. 1.2.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn NTM khoảng 50% (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung bộ: 60%; Tây Nguyên: 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn NTM; - Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0; Bắc Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không còn xã dưới 5 tiêu chí; - Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã; 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2