intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015” ứng dụng quy trình phân tích ngược mô hình “Chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” theo Rudolf Griinig và Richard Kiihn để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng của ngành du lịch lữ hành nói chung và công ty Travel Indochina nói riêng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- NGUYỄN THỊ HẢI TÚ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- NGUYỄN THỊ HẢI TÚ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH HỘI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan để thực hiện luận văn “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015”, tôi đã tự mình nghiên cứu tài liệu, vận dụng các kiến thức đã học, trao đổi với giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp và bạn cùng lớp… Các nguồn tài liệu, số liệu sử dụng và nội dung luận văn trung thực và đồng thời cam kết rằng kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2010 Người thực hiện luận văn NGUYỄN THỊ HẢI TÚ
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn của tôi đến những Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè…sau đây đã động viên và giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp này: Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh – những người lái đò thầm lặng và tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hội – người đã tận tình hướng dẫn nghiên cứu đề tài. Ban Quản trị và toàn thể các thành viên diễn đàn www.caohockinhte.info; các bạn cùng lớp Quản trị Kinh doanh Đêm 2 – K16 như Hoàng Anh, anh Minh Sánh, anh Sơn Lâm, anh Ngọc Linh… đã nhiệt tình chia sẻ kiến thức và thông tin cũng như động viên tôi trong suốt thời gian học và trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các Anh/Chị trưởng các phòng ban, các bạn bè làm việc tại VPĐD Công ty Travel Indochina ở Việt Nam, Campuchia và UK cũng như đội ngũ lãnh đạo của công ty ở Sydney, những người đã nhiệt tình cung cấp cho tôi các thông tin về công ty cũng như giúp đỡ tôi thu thập số liệu khảo sát. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân yêu đã động viên và hết lòng hỗ trợ tôi về mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã hết sức cố gắng hoàn thiện đề tài qua tham khảo tài liệu, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót do giới hạn về nguồn lực. Vì vậy, tôi rất hoan nghênh và chân thành cám ơn các ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Mọi thông tin xin gửi về địa chỉ mail seastardalat@yahoo.com. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2010 Người thực hiện luận văn NGUYỄN THỊ HẢI TÚ
  5. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty du lịch Travel Indochina ............................... 1 1.1.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................... 3 1.1.2 Tầm nhìn của công ty ................................................................................. 1.1.3 Chức năng kinh doanh, sản phẩm và thị trường .......................................... 1.1.4 Tình hình kinh doanh.................................................................................. 4 1.1.4.1 Số lượng khách...................................................................................... 1.1.4.2 Doanh thu đem lại từ việc bán tour du lịch vào Việt Nam...................... 6 1.1.4.3Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina mang lại tại Việt Nam 8 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9 1.3 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 10 1.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................ 1.5.1 Nguồn thông tin thứ cấp ............................................................................. 1.5.2 Nguồn thông tin sơ cấp............................................................................... 1.5.2.1. Công ty Travel Indochina ..................................................................... 1.5.2.2 Thị trường ............................................................................................. 1.5.3 Phương pháp xử lý thông tin....................................................................... 1.6 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 11 1.7 Những hạn chế của đề tài................................................................................ 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH 2.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường .......................................................... 13 2.1.1 Lợi thế cạnh tranh...................................................................................... 2.1.2 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh ....................................................... 2.1.3 Năng lực cạnh tranh.................................................................................. 15
  6. 2.1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. a. Khái niệm.................................................................................................... b. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................... 2.1.3.2 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.............................................. 18 a. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... b. Môi trường vi mô - Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ......... 20 c. Các công cụ, phương pháp để nghiên cứu môi trường bên ngoài 22 2.1.3.3 Môi trường bên trong của doanh nghiệp ................................................ 2.2 Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 23 2.2.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................................................................................... 2.2.2 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nguồn lực .............................................................................................................. 26 2.2.3.Nguồn lực................................................................................................ 28 2.2.3.1 Các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng ............................................... 29 2.2.3.2 Năng lực cốt lõi (Core Competencies) ................................................ 2.2.3.3 Năng lực khác biệt (Distinctive Competencies) .................................. 30 2.2.4 Phương pháp kiểm toán nội bộ (Internal Auditing) 2.3 Chất lượng dịch vụ và giá trị cảm nhận 31 2.3.1 Chất lượng dịch vụ ................................................................................... 2.3.2 Đặc điểm của dịch vụ du lịch.................................................................... 32 2.3.3 Giá trị cảm nhận ....................................................................................... 34 2.3.4 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và giá trị cảm nhận ......................... CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU TẠO RA GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA 3.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 35 3.1.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3.1.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ..............................................................................
  7. 3.1.3 Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 3.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 37 3.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................... 3.2.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ...................................................................... 38 3.2.2.1 Phân tích nhân tố EFA........................................................................... 39 3.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................... 44 3.2.2.3 Phân tích thống kê mô tả các biến ......................................................... 45 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA 4.1. Phân tích chuỗi giá trị của công ty Travel Indochina...................................... 49 4.1.1 Nền tảng tài chính và kinh doanh........................................................... 4.1.2. Tổ chức và quản lý của công ty Travel Indochina .................................. 51 4.1.2.1 Nguồn nhân lực .................................................................................. 4.1.2.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 52 4.1.2.3 Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ....................................... 55 4.1.3 Công tác nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ ......................... 56 4.1.4 Mối quan hệ với các nhà cung cấp .......................................................... 57 4.1.5 Chính sách sản phẩm .............................................................................. 59 4.1.6 Chính sách quản lý chất lượng sản phẩm du lịch của các nhà cung cấp 60 4.1.7 Các hoạt động cung ứng bên ngoài và nội bộ.......................................... 62 4.1.8 Công tác điều hành ................................................................................. 63 4.1.9 Công tác Marketing, bán hàng ................................................................ 65 4.1.10 Các hoạt động hậu mãi ........................................................................... 67 4.2 Đánh giá các nguồn lực của công ty Travel Indochina .................................... 69 4.2.1 Uy tín thương hiệu................................................................................... 4.2.2 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 4.2.3 Quản trị viên cấp cao ............................................................................... 70
  8. 4.2.4 Mạng lưới phân phối ............................................................................... 4.2.5 Công nghệ ............................................................................................... 4.2.6 Mối quan hệ với các nhà cung cấp ........................................................... 71 4.2.7 Cơ sở hạ tầng........................................................................................... CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA TRONG THU HÚT KHÁCH VÀO VIỆT NAM 5.1 Nhóm giải pháp 1 – nỗ lực không ngừng duy trì và phát triển “uy tín thương hiệu”.......................................................................................................... 72 5.2 Nhóm giải pháp 2 – xây dựng, củng cố và phát triển đội ngũ nhân lực........... 74 5.3 Nhóm giải pháp 3 – mở rộng mạng lưới phân phối trên toàn thế giới, xây dựng một cổng thông tin chung cho tất cả các thị trường ....................................... 75 5.4 Nhóm giải pháp 4 – tăng cường mức độ ứng dụng công nghệ thông tin hướng tới chính sách thương mại điện tử ............................................................... 77 5.5 Nhóm giải pháp 5 – tăng cường mối quan hệ với các đối tác hiện có, lựa chọn đối tác chiến lược, mở rộng tìm kiếm các đối tác mới ................................... 5.6 Nhóm giải pháp 6 – chính sách marketing sản phẩm nhạy bén với nhu cầu thị trường............................................................................................................... 79 5.7 Nhóm giải pháp 7 – sử dụng tốt chi phí quản lý, cơ sở hạ tầng tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên các văn phòng đại diện ............................... 80 KẾT LUẬN 82
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADHOC : Adhoc Group – du lịch nhóm đặc biệt FAM TRIP: Familiarized Trip (tour du lịch giới thiệu) FIT : Fully Independent Traveler – khách du lịch tự do (còn gọi là khách lẻ) SGJ : Small Group Journey – du lịch trọn gói nhóm nhỏ UK : Khối liên hiệp các Vương quốc Anh UNWTO : United World Tourism Organization – Tổ chức du lịch thế giới VPĐD : Văn phòng Đại diện
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Trang DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam từ năm 2005 – 2009............ 5 Bảng 2.1 – Phân loại các nguồn lực ................................................................ 28 Bảng 3.1 – Các biến quan sát............................................................................ 29 Bảng 3.2 – Phân tích nhân tố lần 1.................................................................... 40 Bảng 3.3 – Phân tích nhân tố lần 2.................................................................... 41 Bảng 3.4 – Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................ 44 Bảng 3.5 – Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí ......................................... 45 Bảng 3.6 – Mức độ đáp ứng của công ty Travel Indochina đối với các tiêu 46 chí Bảng 4.1 – Các quyền lợi của nhân viên công ty Travel Indochina tại Việt Nam ................................................................................................................. 55 Bảng 4.2 – Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của công ty Travel Indochina ................. 68 Bảng 4.3 – Bảng tóm tắt các nguồn lực công ty Travel Indochina................. 71 DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Biểu đồ 1.1a – Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam qua công ty Travel Indochina từ 2005 – 2009 ............................................................................. 5 Biểu đồ 1.1b – Số lượng khách sử dụng từng loại dịch vụ của Travel Indochina ..................................................................................................... 6 Biểu đồ 1.2a – Tổng doanh thu của công ty Travel Indochina thu được từ việc bán tour du lịch vào Việt Nam............................................................... 6 Biểu đồ 1.2b – Biểu đồ tổng doanh thu của từng loại dịch vụ ....................... 7 Biểu đồ 1.3 – Doanh thu tính theo đầu người của từng loại dịch vụ của công ty Travel Indochina từ 2005 – 2009...................................................... 7 Biểu đồ 1.4 – Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina đem lại tại Việt Nam từ 2005 – 2009 ............................................................................ 8
  11. Biểu đồ 3.1 – Số lượng người tham gia trả lời bảng câu hỏi.......................... 38 Biểu đồ 3.2 – Tỷ lệ người tham gia phân theo độ tuổi................................... 38 Biểu đồ 3.3 – Các hình thức du khách biết về công ty Travel Indochina 39 Biểu đồ 3.4 – So sánh giữa mức độ đáp ứng của công ty đối với các tiêu chí và mức độ quan trọng của tiêu chí........................................................... 47 Biểu đồ 4.1 – Cơ cấu nhân lực VPĐD công ty Travel Indochina tại Việt Nam ............................................................................................................. 52 Biểu đồ 4.2 – Top 20 nhà cung cấp của Travel Indochina tại Việt Nam (theo doanh thu năm 2009) ........................................................................... 58 Hình 1.1 – Hình thức kinh doanh du lịch lữ hành của công ty Travel Indochina ..................................................................................................... 2 Hình 1.2 – Quy trình nghiên cứu ................................................................. 11 Hình 2.1 – Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter ................................... 14 Hình 2.2 – Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ...................... 15 Hình 2.3 – Mối quan hệ giữa các ảnh hưởng chủ yếu của môi trường đối với tổ chức.................................................................................................... 19 Hình 2.4 – Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter......................... 20 Hình 2.5 – Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................................................................................. 25 Hình 2.6 – Mô hình phân tích chiến lược doanh nghiệp dựa trên nguồn lực (M. Porter, 1996).......................................................................................... 27 Hình 2.7 – Quy trình phân tích ngược chuỗi giá trị của doanh nghiệp........... 29 Hình 4.1 – Hệ thống các công ty con thuộc tập đoàn Stella Travel Services 50 Hình 4.2 – Tổ chức quản lý của VPĐD Công ty Travel Indochina tại Việt Nam ............................................................................................................. 54 Hình 5.1 – Các nhóm giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty Travel Indochina............................................................... 81
  12. TÓM TẮT Đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong thu hút khách vào Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015” ứng dụng quy trình phân tích ngược mô hình “Chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” theo Rudolf Griinig và Richard Kiihn để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng của ngành du lịch lữ hành nói chung và công ty Travel Indochina nói riêng. Bằng cách thực hiện khảo sát và chạy dữ liệu trên phần mềm SPSS để tìm ra các tiêu chí tạo ra giá trị cho khách hàng khi họ sử dụng dịch vụ du lịch lữ hành; mức độ đáp ứng của công ty Travel Indochina với các tiêu chí ấy, nghiên cứu đã tìm ra 7 nhân tố tạo ra giá trị cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch lữ hành nói chung, đó là: “chất lượng người phục vụ tour”; “chất lượng lưu trú”; “cung cấp dịch vụ đúng hợp đồng”; “khả năng đáp ứng”; chất lượng thông tin trực tuyến”; “công tác tư vấn, chuẩn bị trước chuyến đi” và “công tác vận chuyển” Dựa trên kết quả của nghiên cứu định lượng, tác giả tiến hành thảo luận, phân tích, đánh giá chuỗi giá trị của công ty Travel Indochina tập trung vào các hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó tìm ra các nguồn lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh của công ty. Kết quả phân tích xác định 3 nguồn lực cốt lõi của công ty Travel Indochina là: “uy tín thương hiệu”, “nguồn nhân lực” và “quản trị viên cấp cao”. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra 7 nhóm giải pháp nhằm mục tiêu xâydựng và phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty Travel Indochina để từ đó kiểm soát chi phí, đẩy nhanh tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường, tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Kết quả nghiên cứu của luận văn mang ý nghĩa thực tiễn, giúp công ty Travel Indochina cải tiến các hoạt động quản lý kinh doanh, nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ và là định hướng để công ty thực hiện các nghiên cứu rộng hơn như đánh giá và xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty trên phạm vi toàn cầu...
  13. [1] CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA Công ty Travel Indochina là công ty du lịch lữ hành chuyên cung cấp các tour du lịch trọn gói cho khách du lịch có nhu cầu tham quan, du lịch tại các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng và Nhật Bản. Công ty có trụ sở chính tại Sydney, Úc và các văn phòng đại diện tại Việt Nam, Campuchia và mạng lưới hơn 4000 đại lý du lịch tại khắp nước Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Khối liên hiệp Vương quốc Anh (UK). Trong đó, các văn phòng đại diện đóng vai trò là các nhà cung cấp sản phẩm du lịch (tour du lịch trọn gói) cho văn phòng trụ sở tại Sydney, trên cơ sở đó, văn phòng Sydney sẽ bán các sản phẩm du lịch đó cho khách du lịch thông qua mạng lưới các đại lý du lịch của công ty. Do quy mô thị trường, chính sách quản lý kinh doanh du lịch tại các nước điểm đến, hiện nay, chỉ có văn phòng đại diện (VPĐD) tại Việt Nam và Campuchia là có chức năng thiết kế tour du lịch và cung cấp các sản phẩm dịch vụ du lịch cho trụ sở chính tại Sydney, Úc. Ngoài ra, VPĐD tại Việt Nam sẽ thực hiện thêm chức năng đại lý du lịch thay mặt trụ sở chính của công ty để mua lại các sản phẩm tour du lịch tại các nước Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng và Nhật Bản và bán lại cho các đại lý du lịch của công ty Travel Indochina. Mặt khác, công việc điều hành tour du lịch, phục vụ trực tiếp khách du lịch tại điểm đến sẽ do các VPĐD và công ty du lịch mà VPĐD tại Việt Nam làm đại lý trực tiếp thực hiện. Hình dưới đây mô tả rõ hơn hình thức kinh doanh của công ty
  14. [2] VPĐD TẠI VIỆT NAM – cung cấp VPĐD tại CAMPUCHIA – cung các sản phẩm du lịch tại Việt Nam cấp các sản phẩm du lịch tại và là đại lý du lịch bán các tour du Campuchia lịch tại Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng VÀ Nhật Bản TRỤ SỞ CHÍNH CTY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA TẠI SYDNEY – bán các sản phẩm du lịch do VPĐD tại Việt Nam và Campuchia cung cấp cho mạng lưới các đại lý du lịch và thực hiện các chức năng kinh doanh – đầu tư khác Mạng lưới hơn 4000 đại lý du lịch của công ty TRAVEL INDOCHINA tại Úc, Mỹ, Canada, New Zealand và UK KHÁCH ĐI DU LỊCH Hình 1.1 – Hình thức kinh doanh du lịch lữ hành của công ty Travel Indochina bán tour phản hồi về dịch vụ, sản phẩm du lịch công tác điều hành, phục vụ trực tiếp khách du lịch. hợp tác, cùng điều hành các tour du lịch đi qua 2 điểm đến trở lên Với hình thức kinh doanh nêu trên, văn phòng đại diện tại Việt Nam có thể nói thực hiện tất cả các chức năng kinh doanh của một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm mua các sản phẩm du lịch riêng lẻ từ các nhà cung cấp tại Việt Nam, thiết kế tour du lịch cho đến trực tiếp điều hành, phục vụ khách du lịch vào Việt Nam (ngoại trừ việc phát sinh yếu tố mua – bán, dòng tiền ra vào doanh nghiệp – do trụ sở chính tại Sydney đảm nhiệm). Do đặc trưng này, cũng như do tính giới hạn
  15. [3] của đề tài, đề tài này xin phép chỉ tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty Travel Indochina trong việc kinh doanh, điều hành các sản phẩm du lịch, tour du lịch trọn gói được thực hiện tại Việt Nam. 1.1.1 Lịch sử hình thành Năm 1990, hai ông Paul Hole và Mark Bowyer thực hiện dịch vụ tour du lịch trọn gói đầu tiên tại Việt Nam cho những du khách muốn du lịch đến Việt Nam. Năm 1993, thương hiệu TRAVEL INDOCHINA chính thức được đăng ký kinh doanh. Năm 1995, văn phòng đại diện đầu tiên của công ty được thành lập tại TP. Hồ Chí Minh. Năm 2002, văn phòng đại diện tại Hà Nội và Đà Nẵng được thành lập. 1.1.2 Tầm nhìn của công ty: “Trở thành công ty du lịch lữ hành liên kết theo chiều dọc, dẫn đầu trong việc đem đến cho du khách những trải nghiệm thật sự về các nước thuộc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương” 1.1.3 Chức năng kinh doanh, sản phẩm và thị trường Chức năng kinh doanh của công ty là tổ chức tour du lịch cho khách du lịch nước ngoài muốn đến thăm các nước châu Á bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng và Nhật Bản. Sản phẩm chính của công ty là tour du lịch trọn gói nhóm nhỏ (SGJ - Small Group Journey). Theo đó, khách du lịch cùng chọn một chương trình tour du lịch trọn gói sẽ được tập trung thành nhóm nhỏ tối đa 16 người để cùng tìm hiểu về điểm đến bao gồm văn hóa, con người, nền ẩm thực, thiên nhiên và lịch sử của điểm đến du lịch. Đi theo nhóm có 1 trưởng đoàn là người bản xứ (Úc hoặc các quốc gia nói tiếng Anh) thông hiểu về văn hóa điểm đến để giúp đỡ khách tránh những bỡ ngỡ khi đến một đất nước xa lạ. Ngoài ra, công ty cũng cung cấp dịch vụ đặt phòng khách sạn, vé máy bay, phương tiện chuyên chở hoặc tour du lịch trọn gói bao gồm tất cả các dịch vụ trên được thực hiện theo chương trình thiết kế sẵn hoặc chương trình do khách hàng
  16. [4] (khách du lịch) tự thiết kế. Các hình thức dịch vụ như vậy được đặt chung là dịch vụ khách lẻ (khách FIT – Fully Independent Traveller) Một mảng khác của công ty là cung cấp dịch vụ tour du lịch trọn gói cho những đoàn khách rất lớn (trên 16 khách), gọi là tour ADHOC với chương trình tour du lịch được thiết kế hoàn toàn theo yêu cầu của nhóm. Như vậy sản phẩm của công ty bao gồm 3 mảng sản phẩm chính: tour du lịch trọn gói nhóm nhỏ (SGJ – Small Group Journey); dịch vụ khách lẻ (FIT – Fully Independent Traveller); và tour du lịch ADHOC. Thị trường khách du lịch mà công ty Travel Indochina cung cấp dịch vụ bao gồm 80% là du khách đến từ nước Úc, 20% còn lại là du khách đến từ các nước Mỹ, Anh, New Zealand và Canada. Như vậy, 100% du khách sử dụng dịch vụ của công ty Travel Indochina đến từ các nước nói tiếng Anh (Mỹ). Đối tượng khách sử dụng dịch vụ của công ty Travel Indochina chủ yếu là người lớn tuổi mà các nước tiên tiến gọi là “senior citizens”, là những người đã có địa vị nhất định trong xã hội, với thu nhập khá trở lên. 1.1.4 Tình hình kinh doanh 1.1.4.1 Số lượng khách Số lượng khách đến Việt Nam qua việc sử dụng các sản phẩm du lịch của công ty du lịch Travel Indochina được thể hiện qua đồ thị sau. Theo đó, năm 2007 là năm có số lượng khách đông nhất và năm 2009 do hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới, số lượng khách cũng giảm một cách đáng kể.
  17. [5] Biểu đồ 1.1a – Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam qua công ty Travel Indochina từ 2005 - 2009 (Nguồn:Báo cáo tổng kết của công ty du lịch Travel Indochina) Số lượng khách trên đây cho thấy mức tăng cao nhất vào năm 2007 (20.55%) và theo sau đó là số lượng khách liên tục giảm từ năm 2008 đến năm 2009. Như vậy, mức giảm trung bình sau 5 năm là 7.77%, phản ánh đúng thực tế nền kinh tế du lịch bị ảnh hưởng nặng bởi khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuối năm 2008. Mặt khác, nếu so với tổng số lượng khách quốc tế vào Việt Nam, số lượng khách vào Việt Nam qua công ty du lịch Travel Indochina còn chiếm một thị phần rất nhỏ. Bảng 1.1 – Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam từ năm 2005 - 2009 Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam qua Tổng Tỷ lệ thị Năm Travel cộng phần Indochina Năm 2005 3,467,757 14,081 0.41% Năm 2006 3,583,486 12,966 0.36% Năm 2007 4,171,564 15,630 0.37% Năm 2008 4,253,740 13,573 0.32% Năm 2009 3,772,359 9,425 0.25% (Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam)
  18. [6] Biểu đồ 1.1b – Số lượng khách sử dụng từng loại dịch vụ của Travel Indochina (Nguồn: Công ty Travel Indochina) 1.1.4.2 Doanh thu đem lại từ việc bán tour du lịch vào Việt Nam a. Tổng doanh thu Biểu đồ 1.2a – Tổng doanh thu của công ty Travel Indochina thu được từ việc bán tour du lịch vào Việt Nam (Nguồn: Công ty Travel Indochina)
  19. [7] Biểu đồ 1.2b – Biểu đồ tổng doanh thu của từng loại dịch vụ (Nguồn: Công ty Travel Indochina) b. Doanh thu theo đầu người Biểu đồ 1.3 – Doanh thu tính theo đầu người của từng loại dịch vụ của công ty Travel Indochina từ 2005 - 2009 (Nguồn: Công ty Travel Indochina)
  20. [8] Trong tổng số lượng khách, số lượng khách lẻ chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với số lượng khách đoàn và khách MICE. Tuy nhiên, doanh thu tính theo đầu người của khách đoàn lại cao hơn nhiều. Lý do là khách đi theo tour du lịch trọn gói thường sử dụng nhiều dịch vụ bao gồm trong tour cũng như có thời gian du lịch lâu hơn khách lẻ, dẫn đến số tiền chi tiêu cao hơn. 1.1.4.3 Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina mang lại tại Việt Nam Biểu đồ 1.4 – Hiệu quả kinh tế do công ty Travel Indochina đem lại tại Việt Nam từ 2005 – 2009 (Nguồn: Công ty du lịch Travel Indochina) Nhìn chung, các số liệu kinh doanh trong 5 năm (2005 – 2009) của công ty Travel Indochina cho thấy số lượng khách sử dụng sản phẩm du lịch của công ty có xu hướng giảm từ năm 2008 – 2009 trong khi chi phí lại không ngừng tăng lên. Điều này là có lý do trong điều kiện kinh tế suy thoái toàn cầu từ năm 2008 đến nay và tình trạng lạm phát ở Việt Nam, trong khi nhu cầu du lịch không phải là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của người dân. Mặt khác, có thể nhận thấy mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường bao gồm các đối thủ cạnh tranh như công ty du lịch trực tuyến, các đại lý lữ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2