intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn để thấy những kết quả đạt được và nguyên nhân những tồn tại, hạn chế; đo lường chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp theo mô hình chất lượng dịch vụ ROPMIS được xây dựng phù hợp với thực tế nơi nghiên cứu; đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------------- HUỲNH THỊ MAI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Bùi Kim Yến. Các số liệu, các nguồn trích dẫn đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Huỳnh Thị Mai
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 2 MỤC LỤC........................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 8 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ............................................................................. 9 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU ........................................................................................... 10 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ............................................ 1 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG .............................................................. 1 1.1. Tổng quan về dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ............................................................. 1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng .............................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng .............................................................. 1 1.1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ............................................................ 1 1.1.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng ..................................................... 2 1.1.2.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng........................................................... 2 1.1.2.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ................................................................. 4 1.1.3. Phân loại bảo lãnh ngân hàng .......................................................................... 5 1.1.3.1. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh: 04 loại .............................. 5 1.1.3.2. Căn cứ vào điều kiện thanh toán: 02 loại .................................................. 6 1.1.3.3. Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh ............................................................. 7 1.1.3.4. Dựa trên mục đích bảo lãnh ...................................................................... 8 1.1.4. Cơ sở pháp lý liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh trên thế giới......................... 9 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình bảo lãnh ngân hàng ........................................... 13 1.2.1. Mức độ tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ ............................................. 14
  4. 1.2.2. Mức tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh ............................................ 15 1.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ.......................................................................... 15 1.2.4. Cơ cấu cung ứng dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng ......................................... 15 1.2.5. Kiểm soát rủi ro .............................................................................................. 16 1.3. Mô hình nghiên cứu và chỉ số đánh giá các nhân tố của sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ........................... 17 1.3.1. Định nghĩa về chất lượng dịch vụ bảo lãnh .................................................... 17 1.3.2. Định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng ..................................................... 18 1.3.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng............ 19 1.3.4. Đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ .................. 20 1.3.5. Các mô hình đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ................................................................................................................................. 21 1.3.5.1. Mô hình Gronroos ................................................................................... 21 1.3.5.2. Mô hình SERVQUAL ................................................................................. 21 1.3.5.3. Mô hình SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992) ............................................ 22 1.3.5.4. Mô hình ROPMIS ..................................................................................... 23 1.3.6. Định nghĩa các nhân tố của sự hài lòng khách hàng theo mô hình ROPMIS .. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN.............................................. 27 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................................................................................................................... 27 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam . 27 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................................................................................... 28
  5. 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 28 2.1.2.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ............................................................ 29 2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn............................................................................................... 36 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................................................................ 36 2.2.2. Đối tượng khách hàng và các các nghĩa vụ chi nhánh được xem xét bảo lãnh ................................................................................................................................. 38 2.2.3. Các sản phẩm bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ......... 41 2.2.4. Quy trình bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ................ 42 2.2.5. Kết quả thực hiện hoạt động bảo lãnh giai đoạn 2008-2012 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ...................................... 44 2.2.5.1. Mức độ tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ ....................................... 44 2.2.5.2. Mức tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh ...................................... 48 2.2.5.2. Cơ cấu cung ứng dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng: ................................. 51 2.2.5.4. Kiểm soát rủi ro ....................................................................................... 54 2.3. Đánh giá hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ..................................................................................................... 55 2.3.1. Ưu điểm trong hoạt động bảo lãnh của chi nhánh ........................................ 55 2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh của chi nhánh ............. 57 2.3.3. Nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh của chi nhánh ....................................................................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 60
  6. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP BẰNG MÔ HÌNH ROPMIS THÔNG QUA SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN.............. 61 3.1. Nghiên cứu định tính............................................................................................ 61 3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo đo lường .......................................... 61 3.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 64 3.3.1. Làm sạch và mã hóa dữ liệu ........................................................................... 64 3.3.2. Phân tích sự hài lòng chất lượng dịch vụ của mẫu ......................................... 66 3.3.3. Phân tích độ tin cậy và phù hợp của thang đo ............................................... 67 3.3.3.1. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha............................................................ 68 3.3.3.2. Phân tích nhân tố .................................................................................... 69 3.3.4. Kiểm định sự hài lòng chung của khách hàng VCB Nam Sài Gòn ................... 72 3.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................................... 73 3.3.6. Đánh giá mô hình và kiểm định giả thuyết .................................................... 75 3.3.7. Giải thích mô hình .......................................................................................... 75 3.4. Kết luận sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. ................................ 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 79 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN ................................................................................................................................ 80 4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đến năm 2020 ............................................................................................................................ 80 4.2. Đề xuất các kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................ 81
  7. 4.2.1. Những kiến nghị chung đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................................................................................... 81 4.2.2. Những kiến nghị cụ thể đối với chi nhánh ..................................................... 82 4.2.2.1. Hoàn thiện nhân tố năng lực phục vụ ..................................................... 82 4.2.2.2. Hoàn thiện nhân tố uy tín và giá cả ......................................................... 83 4.2.2.3. Hoàn thiện nhân tố Nguồn lực và kết quả............................................... 84 4.2.2.4. Hoàn thiện nhân tố quản lý ..................................................................... 86 4.2.3 Những kiến nghị hỗ trợ khác........................................................................... 86 4.2.3.1 Đối với VCB trung ương ............................................................................ 86 4.2.3.2. Đối với các ban ngành liên quan .............................................................. 88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 89 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 91 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLNH : Bảo lãnh ngân hàng CLDV : Chất lượng dịch vụ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng VCB : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam VCB Nam Sài Gòn : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Doanh số bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 .................. 45 Biểu đồ 2.2: Số dư bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012........................ 46 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu sản phẩm bảo lãnh theo doanh số tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ...................................................................................................................... 53 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu sản phẩm bảo lãnh theo đơn vị tiền tệ tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ............................................................................................................. 54 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ban đầu .......................................................................... 62 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu thực tiễn ........................................................................ 73
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2010-2012................. 30 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008 - 2012 ......................... 31 Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ................................. 32 Bảng 2.4: Số lượng thẻ phát hành và doanh số tiêu thanh toán năm 2012 ................... 33 Bảng 2.5: Doanh số mua bán ngoại tệ VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ............. 34 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ........ 35 Bảng 2.7: Doanh số bảo lãnh VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ........................... 44 Bảng 2.8: Số dư bảo lãnh VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ................................. 45 Bảng 2.10: Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh và dịch vụ phi tín dụng của VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ....................................................................................................... 48 Bảng 2.11: Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh và tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 .......................................................................... 48 Bảng 2.12: Phí bảo lãnh bình quân/ món tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ... 49 Bảng 2.13: Cơ cấu sản phẩm bảo lãnh theo doanh số tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ...................................................................................................................... 52 Bảng 2.14: Cơ cấu sản phẩm bảo lãnh theo đơn vị tiền tệ tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2008-2012 ...................................................................................................................... 53 Bảng 3.1 Các thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi nghiên cứu ............................ 62 Bảng 3.2: Kết quả kiểm định các nhân tố ....................................................................... 68 Bảng 3.3: Điểm trung bình của các biến ......................................................................... 77
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Một trong những cam kết quan trọng của Việt Nam khi gia nhập WTO là hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ phải mở rộng cửa theo đúng lộ trình. Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, quy mô hoạt động, năng lực vốn và năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày càng mở rộng và đi lên để mỗi ngân hàng có thể tồn tại được trước các đối thủ cạnh tranh đến từ nước ngoài và cả doanh nghiệp trong nước. Đến 31/12/2012, có 05 NHTM nhà nước, 34 NHTM cổ phần, 50 chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, 04 ngân hàng liên doanh, 05 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 49 văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài, ...cung cấp dịch vụ ngân hàng nên sức cạnh tranh ngày càng tăng. Các nghiệp vụ ngân hàng cũng cần được hoàn thiện, doanh thu từ phí dịch vụ càng phải tăng qua các năm mới đảm bảo phát triển bền vững. Trong đó, có nghiệp vụ bảo lãnh. Bảo lãnh ngân hàng có vai trò góp phần đẩy mạnh tín dụng thương mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vữc kinh tế. Chính điều đó, mỗi ngân hàng cần đánh giá và hoàn thiện sản phẩm bảo lãnh để gia tăng thị phần cung cấp dịch vụ bảo lãnh tiềm năng khi hoạt động giao thương ngày càng mở rộng. Để tiếp tục khẳng định vị thế “Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng”, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam không ngừng nỗ lực sáng tạo trong nhiều lĩnh vực hoạt động. Một trong số đó là nhiệm vụ hoàn thiện dịch vụ bảo lãnh giúp Vietcombank phát triển ổn định, khẳng định vị thế, thương hiệu của mình trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái và cạnh tranh gay gắt là vấn đề đã và đang đặt ra bức thiết.
  12. Tại VCB Nam Sài Gòn, số dư bảo lãnh bình quân khoảng 1.000 tỷ đồng đem lại doanh thu từ phí bảo lãnh trên 10 tỷ đồng/năm, chiếm 37% tổng phí dịch vụ thu được, là một sản phẩm quan trọng của chi nhánh. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế với mong muốn phát triển tốt hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài được nghiên cứu nhằm những mục đích sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn để thấy những kết quả đạt được và nguyên nhân những tồn tại, hạn chế - Đo lường chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp theo mô hình chất lượng dịch vụ ROPMIS được xây dựng phù hợp với thực tế nơi nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh tại VCB Nam Sài Gòn trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp về dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại VCB Nam Sài Gòn - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: được giới hạn trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Đề tài cũng giới hạn việc khảo sát tại trụ sở chi nhánh VCB Nam Sài Gòn. Việc khảo sát được tiến hành trên các khách hàng là doanh nghiệp đang có giao dịch với ngân hàng.
  13. + Về mặt thời gian: nghiên cứu dựa trên số liệu thông kê về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng từ năm 2009 đến 06/2013 để phân tích, đưa ra các đề xuất áp dụng nhằm phát triển nghiệp vụ bảo lãnh đến năm 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so sánh, logic, tổng hợp…. đồng thời thực hiện khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng doanh nghiệp về sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ và thực hiện phân tích nhân tố khám phá (Các số liệu khảo sát được xử lý bằng phần mềm Excel 2010 và phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 20). 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 04 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng Chương 2:Thực trạng chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn Chương 3: Đánh giá chất lượng dịch vụ bảo lãnh khách hàng doanh nghiệp bằng mô hình ROPMIS thông qua sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn Chương 4: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn
  14. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan về dịch vụ bảo lãnh ngân hàng 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh chưa được định nghĩa một cách thống nhất trong luật pháp và thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, BLNH có thể được hiểu như sau: BLNH là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phòng, theo đó, định chế tài chính phát hành cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận bảo lãnh (the Beneficiary) thay cho khách hàng (the Principal) khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ được cam kết. Trong thương mại quốc tế, BLNH được xem là một loại hình tài trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những tổn thất của bên nhận bảo lãnh khi đối tác vi phạm cam kết. Trong thực tế, bất kỳ chủ thể nào (thể nhân hay pháp nhân) có đầy đủ năng lực pháp lý, năng lực hành vi và năng lực tài chính đều có thể phát hành cam kết bảo lãnh đối tượng khác. Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu bảo lãnh do NHTM phát hành giành cho khách hàng doanh nghiệp. Xét ở góc độ học thuật, BLNH là một hình thức “Tín dụng chữ ký – Signature Credit”, là hoạt động sinh lời mà không phải bỏ vốn của các ngân hàng. Mặc dù được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng nhìn chung BLNH là công cụ bảo lãnh tài chính, là loại hình tín dụng của ngân hàng để tăng cường chất lượng tín dụng cho người vay vốn, giúp tổ chức tín dụng tránh khỏi tình trạng mất vốn cho vay đồng thời giảm chi phí của người đi vay. 1.1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ ngoại bảng: BLNH là nghiệp vụ có thu tiền (phí bảo lãnh) dựa trên uy tín, khả năng tài chính mà ngân hàng cấp cho khách hàng nên
  15. 2 nghiệp vụ này không ảnh hưởng đến nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng, được xếp vào nghiệp vụ ngoại bảng. Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau: Trong một BLNH không chỉ đơn giản là quan hệ giữa ngân hàng và ngưởi thụ hưởng mà còn bao hàm nhiều mối quan hệ dựa trên sự kết hợp của ba hợp đồng độc lập: - Hợp đồng giữa bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh là cơ sở để phát sinh yêu cầu bảo lãnh, thể hiện nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện của bên được bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh - Hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và ngân hàng bảo lãnh: thể hiện quan hệ tín dụng giữa bên được bảo lãnh và ngân hàng - Hợp đồng giữa bên nhận bão lãnh và ngân hàng bảo lãnh là quan hệ sử dụng uy tín và sức mạnh tài chính của ngân hàng cam kết trả tiền cho bên thụ hưởng khi có sự vi phạm hợp đồng Tính độc lập: Một đặc điểm quan trọng của BLNH là có tính độc lập so với hợp đồng. Điều này có nghĩa, BLNH tồn tại độc lập với cơ sở hình thành của nó. Việc người đứng ra cam kết phải chịu trách nhiệm trả tiền ngay lần yêu cầu đầu tiên của người thụ hưởng đã thể hiện rõ hơn đặc tính này. Tính phù hợp của bảo lãnh: Khi người thụ hưởng bảo lãnh yêu cầu ngân hàng thanh toán thì ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình. Ngân hàng bảo lãnh có quyền từ chối thanh toán nếu như các chứng từ có dấu hiệu không hợp lệ hay những điều kiện bảo lãnh không được đáp ứng. 1.1.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng 1.1.2.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng Chức năng pháp lý: Việc người được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho người thụ hưởng đã thừa nhận nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của mình.
  16. 3 Chức năng bảo đảm: Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh BLNH đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh trong việc thực hiện các điều khoản hợp đồng. Thông qua cam kết chi trả thay khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, BLNH được sử dụng như một công cụ đảm bảo an toàn cho người thụ hưởng. Chính sự tin tưởng này giúp cho các hợp đồng giao dịch ở mọi lĩnh vực trong và ngoài nước thuận tiện hơn trong việc ký kết, giúp yên lòng người cung cấp, chủ đầu tư, bên bán hàng,… Trong thực tế, ngân hàng giám sát rất kỹ việc thực hiện các hợp đồng có sự bảo lãnh của ngân hàng và bên được bảo lãnh cũng mong muốn giữ uy tín để làm ăn lâu dài nên chủ động hoàn tất cam kết trong hợp đồng. Chính vì vậy, BLNH giúp bôi trơn cỗ máy kinh tế, góp phần giải tỏa ách tắc trong giao dịch. Chức năng thúc đẩy Trong kinh doanh, việc nắm thông tin đối tác là rất quan trọng. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân như khoảng cách địa lý, sự khác biệt về tập quán kinh doanh, khó thu thập thông tin, chi phí thu thập cao,…nên luôn tồn tại rủi ro do thiếu thông tin cần thiết. Khi đó, hai bên thường nghi ngại nhau và việc ngân hàng bảo lãnh cho một bên, làm cầu nối hai bên xa lạ giao dịch được với nhau thông qua uy tín của mình khiến cho giao dịch được xác lập. Bảo lãnh có vai trò đôn thúc người được bảo lãnh thực hiện hoàn tất hợp đồng đã ký vì trong suốt thời gian bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh luôn có quyền yêu cầu ngân hàng bồi thường khi bên được bảo lãnh vi phạm cam kết theo mức độ vi phạm và thiệt hại. Tuy nhiên, trên thực tế khi ký kết hợp đồng, bên nhận bảo lãnh mong muốn bên được bảo lãnh thực hiện tốt các cam kết hơn là khoản đền bù tài chính từ cam kết bảo lãnh do khó tìm được đối tác tiếp nối công việc dở dang và kéo dài thời gian thực hiện và bên được bảo lãnh cũng bị áp lực phải theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng nhằm tránh phát sinh trường hợp đòi thực thi cam kết bảo lãnh, ảnh
  17. 4 hưởng xấu đến uy tín và mất đi sự hậu thuẫn tài chính từ phía ngân hàng. Do đó, BLNH mang hàm ý đốc thúc việc thực hiện hơn là bồi thường. Chức năng bồi thường: khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết thì người thụ hưởng sẽ được nhận bồi thường cho những thiệt hại phát sinh. Công cụ tài trợ: BLNH không chỉ là công cụ bảo đảm cho người thụ hưởng mà còn là công cụ tài trợ thực sự về mặt tài chính cho bên được bảo lãnh. Trong nhiều trường hợp, thông qua BLNH, bên được bảo lãnh không phải ký quỹ, được thu hồi vốn nhanh, được vay nợ, được ứng trước, được kéo dài thời gian thanh toán,….vì vậy, dù không trực tiếp cấp vốn nhưng vẫn đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của các doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng Đối với nền kinh tế Sự tồn tại BLNH là một khách quan đối với nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu làm cho nền kinh tế ngày một phát triển. BLNH thực sự trở thành công cụ thông dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính, trong các giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thương mại lẫn phi thương mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Góp phần đẩy mạnh tín dụng thương mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế do đó gia tăng sự hợp tác kinh tế trong phạm vi quốc gia và trên toàn thế giới. Đối với ngân hàng bảo lãnh Bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng đó là phí bảo lãnh, đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoản không nhỏ và chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch
  18. 5 vụ của các ngân hàng hiện nay. Bảo lãnh còn làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro mất vốn. Mặt khác, thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh giúp ngân hàng làm tốt hơn chính sách khách hàng, vừa giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền thống, vừa thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên trường quốc tế. Thông qua bảo lãnh, ngân hàng tạo được thế mạnh, uy tín giúp tăng thêm khách hàng và lợi nhuận. Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh BLNH hậu thuẫn cho bên được bảo lãnh: được đối tác tin tưởng hơn, được thuận lợi hơn trong chiếm dụng vốn hợp lý từ người bán, được ứng tiền trước… đồng thời nâng cao trách nhiệm của bên được bảo lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện. Đối với bên nhận bảo lãnh Khi có sự bảo lãnh của ngân hàng, rủi ro đối với khách hàng sẽ giảm thiểu tới mức thấp nhất. 1.1.3. Phân loại bảo lãnh ngân hàng Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân loại BLNH thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây đề cập đến một số cách phân loại. 1.1.3.1. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh: 04 loại Bảo lãnh trực tiếp Ngân hàng phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của bên được bảo lãnh. Sau khi ngân hàng đã thanh toán cho bên thụ hưởng, ngân hàng có thể trực tiếp truy đòi bên được bảo lãnh. Thường có ba bên tham gia là ngân hàng phát hành bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh ở nước ngoài, có thể xuất hiện một ngân hàng trung gian ở cùng quốc gia, giữ vai trò ngân hàng thông báo, là đại lý của ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh.
  19. 6 Bảo lãnh gián tiếp Bên được bảo lãnh yêu cầu NHTM phục vụ mình (gọi là Ngân hàng Chỉ thị) đề nghị ngân hàng thứ hai (gọi là Ngân hàng Phát hành) phát hành cam kết bảo lãnh (gọi là bảo lãnh chính) và chuyển cho bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh không trực tiếp bồi hoàn cho Ngân hàng Phát hành; mà Ngân hàng Chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn cho Ngân hàng Phát hành thông qua một cam kết bảo lãnh đối ứng có các điều khoản quy định như trong bảo lãnh chính nhưng thời hạn bảo lãnh dài hơn. Sau khi đã bồi hoàn cho Ngân hàng Phát hành, Ngân hàng Chỉ thị truy đòi bên được bảo lãnh. Loại bảo lãnh này được sử dụng chủ yếu trong trường hợp bên nhận bảo lãnh ở nước ngoài và Ngân hàng Phát hành ở cùng quốc gia đó nên quyền lợi của bên thụ hưởng được bảo vệ chắc chắn hơn. Xác nhận bảo lãnh Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh. Đồng bảo lãnh Là việc hợp vốn để bảo lãnh của từ hai tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trở lên bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh; hoặc Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cùng tổ chức tín dụng nước ngoài bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh. 1.1.3.2. Căn cứ vào điều kiện thanh toán: 02 loại Trong thời hạn bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh xuất trình yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và các hồ sơ, tài liệu, chứng từ kèm theo hợp pháp, hợp lệ (nếu có) thỏa mãn đầy đủ các
  20. 7 điều kiện đã quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc cam kết xác nhận bảo lãnh, chúng ta có 02 loại bảo lãnh là: Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện Đây là loại bảo lãnh thanh toán sẽ được thực hiện ngay sau khi ngân hàng nhận được yêu cầu đòi tiền đầu tiên của người thụ hưởng và xem đó như là một lệnh thanh toán không đòi hỏi phải có chứng từ kèm theo. Loại bảo lãnh này có tính độc lập cao nhất với các giao dịch khác kể cả hợp đồng cơ sở mà theo đó nó được phát hành. Người bão lãnh không được viện dẫn bất cứ lý do gì để từ chối thanh toán do đó loại bảo lãnh này rất được sử dụng rất phổ biến. Bảo lãnh thanh toán có điều kiện Đây là loại bảo lãnh mà người thụ hưởng nếu muốn được trả tiền phải xuất trình chứng từ của phía thứ ba hoặc của Tòa án để chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ hợp đồng của đối tác. Loại bảo lãnh này gây ra sự chậm trễ trong thanh toán bồi thường cho người thụ hưởng và các ngân hàng cũng ngần ngại trong việc phát hành loại bảo lãnh này vì họ có thể dây vào những tranh chấp phát sinh giữa các bên trong quan hệ hợp đồng. 1.1.3.3. Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh Bảo lãnh đồng nghĩa vụ Là loại bảo lãnh mà nghĩa vụ của NHTM phát hành bị chi phối bởi quy tắc đồng phạm vi: NHTM và bên được bảo lãnh được xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của bên được bảo lãnh là nghĩa vụ đầu tiên; nghĩa vụ của NHTM là bổ sung và được thực hiện khi và chỉ khi nào có bằng cớ xác nhận rằng nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm. Với loại bảo lãnh này, NHTM phát hành thường can thiệp sâu vào giao dịch giữa bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng, nên ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế. Bảo lãnh độc lập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2