intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm của công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRỌNG KIM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRỌNG KIM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của ngân hàng, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố ... Các trích dẫn trong luâ ̣n văn đề u đã đƣơ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c. Ngày 04 tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn NGUYỄN TRỌNG KIM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Thái Nguyên, cùng các anh/chị đồng nghiệp và quý khách hàng. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 04 tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii NGUYỄN TRỌNG KIM MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .......................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................3 4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 5. Kết cấu và nội dung của luận văn .........................................................................3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................4 1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại .................................................................4 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .................................................... 4 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng thƣơng mại ............................. 5 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................ 9 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng hàng thƣơng mại ...........................12 1.2.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................. 12 1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn trong các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.3. Ý nghĩa của hoạt động nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM ................................................................................................. 17 1.2.4. Các hình thức huy động vốn.............................................................. 18 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ..................................... 20 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn ........................... 22 1.3. Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động nâng cao hiệu quả huy động vốn và bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên..............................................................30 1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động nâng cao hiệu quả huy động vốn ..................................................... 30 1.3.2. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................. 34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................36 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 36 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ................................................... 37 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................. 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............ 43 3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội Thái Nguyên ..................43 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội Thái Nguyên ........................................................................... 43 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 48 3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên qua các tiêu chí đánh giá ..............................................50 3.2.1. Một số thành tựu đạt đƣợc và nguyên nhân .................................. 50 3.2.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân........................................... 72 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2015-2020 ..........................................83 4.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn .................................83 4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh ................................................ 83 4.1.2. Định hƣớng cụ thể nâng cao hiệu quả huy động vốn.................... 85 4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn ..............................86 4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Chi nhánh ................................................................................................ 86 4.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn của Chi nhánh................... 87 4.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi phí huy động vốn .................................................................................................. 89 4.2.4. Hoàn thiện công tác Marketing tại Chi nhánh. ................................ 91 4.2.5. Đẩy mạnh huy động vốn trung và dài hạn....................................... 94 4.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ, củng cố uy tín của Chi nhánh ................ 94 4.2.7. Mở rộng và củng cố mạng lƣới kinh doanh của Chi nhánh. ............ 96 4.3. Kiến nghị ...........................................................................................................97 4.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, Chính phủ ................................................ 97 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam .......................... 98 4.3.3. Đối với hội sở ngân hàng TMCP Quân Đội .................................... 99 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 101 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNNVN : Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam NHQĐ : Ngân hàng Quân Đội NHTW : Ngân hàng Trung ƣơng NVHĐ : Nguồn vốn huy động PGD : Phòng giao dịch TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TK : Tài khoản TMCP : Thƣơng mại cổ phần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh giai đoa ̣n 2012 - 2014 của MB Thái Nguyên ............................................................................. 48 Bảng 3.2. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động ................. 52 Bảng 3.3. Kết quả huy động vốn theo đối tƣợng huy động của Chi nhánh ....... 53 Bảng 3.4. Kết quả huy động vốn theo phƣơng thức huy động giai đoạn 2012-2014 ......................................................................... 57 Bảng 3.5. Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn tại Chi nhánh ..................... 60 Bảng 3.6. Kết quả huy động vốn theo loại tiền tại Chi nhánh ................... 62 Bảng 3.7. Nguồn vốn huy động của một số NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 64 Bảng 3.8. Tính thanh khoản của nguồn vốn huy động của Chi nhánh ...... 66 Bảng 3.9. Chi phí huy động vốn của Chi nhánh qua các năm ................... 67 Bảng 3.10. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng ........ 71 Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ...... 78 Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng ...... 79 Bảng 3.13. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH ...................................................................................... 81 Bảng 3.14. Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện thiết bị phục vụ của ngân hàng .................................................. 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của MB Thái Nguyên ....................................... 46 Biểu đồ 3.1. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng ........ 72 Biểu đồ 3.2. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ..... 79 Biểu đồ 3.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng ....... 80 Biểu đồ 3.4. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH ....... 81 Biểu đồ 3.5. Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện thiết bị phục vụ của ngân hàng .......................................................... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay, ngành Tài chính - Ngân hàng đang đứng trƣớc xu thế mới, đó là sự tự do hóa trong lĩnh vực tài chính, là những thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nƣớc cũng nhƣ giữa các ngân hàng trong nƣớc với các ngân hàng nƣớc ngoài. Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Ngân hàng nào trƣờng vốn thì sẽ có khả năng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và củng cố vị thế trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc vị thế to lớn của vốn trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thƣơng mại luôn tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp đẩy mạnh hiệu quả của công tác huy động vốn. Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế, của dân cƣ…Để đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu này thì các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì luôn quá nhỏ bé so với nhu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có một nguồn vốn đủ lớn để có thể thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các ngân hàng thƣơng mại phải tìm cách tăng trƣởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn đƣợc đặt ra hết sức bức thiết. Là một trong các ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn trực thuộc Bộ Quốc Phòng, giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đang tiếp tục vƣơn xa ra trƣờng quốc tế, Ngân hàng TMCP Quân Đội đang nỗ lực trong đổi mới và phát triển để khẳng định vị trí của mình. Chi nhánh Thái Nguyên là chi nhánh trực thuộc NHQĐ và là ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 2014, MB Thái Nguyên đã nỗ lực vƣợt qua các Ngân hàng lớn khác trên địa bàn và vinh dự đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên trao cờ thi đua. Để có đƣợc thành tích trên, phát huy trong thời gian tới và thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao, điều kiện tiên quyết là ngân hàng cần chuẩn bị cho mình một nền tảng vốn vững chắc, làm điểm tựa cho việc triển khai các hoạt động khác nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Tuy nhiên, trong thời gian qua, hoạt động huy động vốn của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số bất cập nhƣ: các ngân hàng vẫn chỉ chú trọng vào các hình thức huy động vốn kiểu truyền thống mà chƣa nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp mới, nguồn vốn huy động ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu huy động vốn, ngân hàng mới quan tâm đến nguồn vốn huy động của doanh nghiệp mà bỏ qua, ít chú trọng đến nguồn vốn huy động từ cá nhân, nguồn vốn huy động của các tổ chức nƣớc ngoài chƣa đƣợc ngân hàng chú ý phát triển… Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên". 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm của công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên, từ đó đƣa ra một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để đạt mục tiêu, luận văn đã đặt ra cần hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thƣơng mại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 - Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. - Đƣa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác huy động vốn (hình thức huy động vốn và hiệu quả huy động vốn) của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về mặt thời gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn giai đoạn từ 2012 - 2014. + Về mặt không gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hoá về mặt lý luận công tác huy động vốn tại các ngân hàng thƣơng mại. - Đi sâu phân tích các hạn chế và nguyên nhân trong công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. - Đƣa ra một số giải pháp tính chất khuyến nghị nhằm đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. 5. Kết cấu và nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chƣơng 3. Thực trạng công tác huy động nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. Chƣơng 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng đƣợc hình thành và phát triển trải qua một quá trình lâu dài với nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Trong thời kỳ đầu vào khoảng thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, các ngân hàng còn hoạt động độc lập với nhau và thực hiện các chức năng nhƣ nhau đó là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán trong nền kinh tế và phát hành giấy bạc ngân hàng. Sang thế kỷ XVIII, lƣu thông hàng hoá ngày càng mở rộng và phát triển. Việc các ngân hàng cùng thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng làm cho lƣu thông có nhiều loại giấy bạc ngân hàng khác nhau đã gây cản trở cho quá trình lƣu thông hàng hoá và phát triển kinh tế. Chính điều này đã dẫn đến sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng. Lúc này hệ thống ngân hàng đƣợc phân thành hai nhóm: thứ nhất là nhóm ngân hàng đƣợc đƣợc phép phát hành tiền đƣợc gọi là ngân hàng phát hành, sau chuyển thành NHTW. Thứ hai là các ngân hàng không đƣợc phép phát hành tiền, chỉ làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Ngày nay, hệ thống ngân hàng của hầu hết các nƣớc trên thế giới là ngân hàng hai cấp trong đó có việt nam: NHTW là chủ thể thực hiện chức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 năng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực tiền tệ, là ngân hàng phát hành, ngân hàng của các ngân hàng và là ngân hàng của chính phủ, còn các NHTM thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ. Do vậy ở mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM. Ở Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/5/1990 xác định “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Luật các TCTD đƣợc bổ sung sửa đổi năm 2004, điều 20 giải thích: “TCTD là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của luật này và các qui định khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng” và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là thƣờng xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu các phƣơng tiện thanh toán. Hệ thống ngân hàng thƣơng mại có 3 chức năng cơ bản sau: - NHTM có chức năng làm trung gian tín dụng. - NHTM có chức năng làm trung gian thanh toán. - NHTM có chức năng "tạo tiền". Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế: Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát triển NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 triển nền kinh tế. Ở tất cả các nƣớc, hệ thống NHTM đã không ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn cho các nhà đầu tƣ cần vốn. Đó chính là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một lƣợng vốn đáng kể và cung cấp hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế: - Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. - Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung đƣợc một khối lƣợng lớn tiền tạm thời nhà rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là ngƣời môi giới giữa một bên là những ngƣời có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những ngƣời cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành ngƣời khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động đó của NHTM đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp ngƣời lao động có thêm điều kiện ổn đinh và cải thiện đời sống. - Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận đƣợc đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Doanh nghiệp thì trƣớc khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phƣơng án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo...) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp Doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn. - Ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong nền kinh tế: Bất kỳ đối tƣợng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều đƣợc hƣởng lãi, điều đó có nghĩa là thu nhập của ngƣời gửi tiền sẽ tăng lên. Ngƣời gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phƣơng thức nào, bất kỳ thời hạn nào, các cá nhân có số tiền nhàn rỗi chƣa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có thể tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. - Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn đầu tƣ dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng. Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các đơn vị và cá nhân trong nền kinh tế dƣới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lƣới chân rết của mình, NHTM có mặt ở hầu hết các địa bàn trong phạm vi cả nƣớc. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay đối với những ai cần vốn mà đáp ứng đƣợc các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ƣu tiên của nhà nƣớc về phát triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đƣa ra những chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 sách riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NHTM sẽ tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lƣợng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn đƣợc dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định. - Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát: Với đặc điểm của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động chủ yếu là huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Lƣợng tiền trong lƣu thông đƣợc Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của NHTM, NHTW sẽ xác định đƣợc lƣợng tiền mặt đang lƣu thông trong nền kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hƣởng xấu có thể xảy ra. Trƣờng hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trƣờng mở để tác động tới NHTM để qua đó làm thay đổi lƣợng tiền trong lƣu thông. - Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển thƣơng mại quốc tế: Thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá và toàn càu hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mồi quốc gia. Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đƣa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập vời nền kinh tế thế giới. Bằng các hoạt động của mình nhƣ tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh toán, bảo lãnh... đã góp phần thúc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng. 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Đây là hoạt động khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của ngân hàng. Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là lẽ sống còn quan trọng nhất của NHTM. - Huy động vốn từ vốn tƣ có: Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng đƣợc hình thành trong quá trinh kinh doanh đƣợc thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại.Vốn tự có có thế đƣợc phân chia thành vốn cơ bản và vốn bổ sung. Vốn tự có cơ bản bao gồm: cổ phẩn thƣờng, vốn cổ phần ƣu đãi, các quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, lợi nhuận không chia và điều chỉnh tăng giá tài sản cố định, chứng khoán, thu nhập bất thƣờng. Vốn tự có bổ sung bao gồm: cổ phần ƣu đãi có thời hạn, trái phiếu trung hạn đƣợc chuyển đổi nhƣng chỉ đƣợc phép dƣới 50%. Nguồn này có tính ổn định cao, NHTM không phải hoàn lại và là điều kiện pháp lý, tài chính đế thành lập ngân hàng và hoạt động kinh doanh. Nó là bộ phận nguồn vốn phản ánh quy mô, tầm cỡ của ngân hàng. Các NHTM thƣờng huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu đƣợc chuyển đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát từ ngân sách nhà nƣớc. - Huy động vốn từ TCKT, cá nhân: Nguồn vốn chủ sở hữu thƣờng có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, phần lớn là NHTM phải huy động từ TCKT, cá nhân. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Và là cơ sở chính của các khoản vay, do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triến trong ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2