Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2012 – 2020
lượt xem 12
download
Bằng việc chọn nghiên cứu đề tài này, trên cơ sở nghiên cứu bản chất, lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính cùng với cơ hội tiếp cận, tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam thông qua hoạt động của các công ty cho thuê tài chính thành viên thuộc Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2012 – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ TRÚC PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 – 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ NGUYỄN THỊ TRÚC PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. NGUYỄN THANH TUYỀN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH .................. 1 1.1. Khái niệm và đặc điểm cho thuê tài chính ............................................................. 1 1.1.1. Khái niệm cho thuê tài chính ........................................................................... 1 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính ........... 1 1.1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính .............................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm cho thuê tài chính ............................................................................. 5 1.1.2.1. Đặc điểm cho thuê tài chính ................................................................. 5 1.1.2.2. Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động (vận hành) ........... 6 1.1.2.3. Phân biệt cho thuê tài chính và hình thức cho vay của ngân hàng ....... 7 1.2. Hình thức cho thuê tài chính ................................................................................... 7 1.2.1. Cho thuê tài chính thuần ................................................................................... 7 1.2.2. Mua và cho thuê lại .......................................................................................... 8 1.2.3. Cho thuê hợp vốn ............................................................................................. 9 1.2.4. Cho thuê ủy thác ............................................................................................. 10 1.2.5. Cho thuê trả góp ............................................................................................. 10 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính .......................................................................................................11 1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 11 1.3.2. Dư nợ cho thuê tài chính ................................................................................ 11 1.3.3. Chất lượng tín dụng ....................................................................................... 12 1.3.4. Số lượng khách hàng ...................................................................................... 12 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho thuê tài chính ................................... 12 1.4.1. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 12 1.4.1.1. Các yếu tố gián tiếp bên ngoài ........................................................... 12
- 1.4.1.1.1. Các yếu tố kinh tế vĩ mô ........................................................... 13 1.4.1.1.2. Tình hình chính trị ..................................................................... 13 1.4.1.1.3. Hành lang pháp lý ..................................................................... 13 1.4.1.1.4. Yếu tố văn hóa xã hội ................................................................ 13 1.4.1.1.5. Yếu tố tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ ....................... 14 1.4.1.2. Các yếu tố trực tiếp bên ngoài ............................................................ 14 1.4.1.2.1. Khách hàng................................................................................ 14 1.4.1.2.2. Nhà cung ứng tài sản ................................................................. 15 1.4.1.2.3. Các đơn vị bảo hiểm.................................................................. 15 1.4.1.2.4. Các cơ quan, ban ngành khác liên quan .................................... 15 1.4.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................................... 15 1.4.2.1. Nguồn vốn hoạt động ......................................................................... 16 1.4.2.2. Tổ chức nhân sự ................................................................................. 16 1.4.2.3. Cơ sở vật chất ..................................................................................... 16 1.4.2.4. Văn hóa doanh nghiệp ........................................................................ 17 1.4.2.5. Quy trình, định hướng, chính sách kinh doanh của công ty ............... 17 1.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho thuê tài chính ở một số nước và bài học kinh nghiệm dành cho Việt Nam .................................................................... 17 1.5.1. Trung Quốc ..................................................................................................... 17 1.5.2. Hàn Quốc ........................................................................................................ 18 1.5.3. Indonesia......................................................................................................... 19 1.5.4. Malaysia ......................................................................................................... 20 1.5.5. Bài học kinh nghiệm dành cho Việt Nam....................................................... 20 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 22 Chương 2 : THỰC TRẠNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU THỜI GIAN QUA ....... 23 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu................................................................................................................................ 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Cho thuê tài
- chính Ngân hàng Á Châu ......................................................................................... 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................................... 25 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2007 – 2011 ........................................................ 27 2.2.1. Nguồn vốn ...................................................................................................... 28 2.2.2. Dư nợ cho thuê tài chính ................................................................................ 29 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 33 2.2.4. Chất lượng hoạt động tín dụng ....................................................................... 34 2.2.5. Khách hàng...................................................................................................... 34 2.3. Các thành tựu đạt được ......................................................................................... 34 2.3.1. Hoạt động cho thuê tài chính ......................................................................... 34 2.3.2. Công tác tổ chức nhân sự .............................................................................. 35 2.3.3. Mô hình tổ chức gọn nhẹ, phát huy năng lực nhân viên ................................ 35 2.3.4. Chất lượng hoạt động cho thuê cao ................................................................ 36 2.3.5. Những thành tựu về quản lý vận hành toàn công ty ...................................... 36 2.3.6. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................................... 37 2.4. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 37 2.4.1. Những hạn chế ................................................................................................ 38 2.4.1.1. Phương thức cho thuê đơn điệu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của bên thuê. ............................................................................................. 38 2.4.1.2. Nguồn vốn hoạt động ........................................................................ 38 2.4.1.3. Về khách hàng .................................................................................... 38 2.4.1.4. Địa bàn cho thuê chưa được mở rộng ................................................ 40 2.4.1.5. Công ty chưa thiết lập được mối quan hệ với các nhà cung cấp nước ngoài ......................................................................................... 40 2.4.1.6. Hạn chế về nhân lực ........................................................................... 41 2.4.1.7. Chủng loại tài sản cho thuê ............................................................... 41 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên ............................................................ 42 2.4.2.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 42
- 2.4.2.1.1. Những khó khăn từ môi trường pháp lý .................................... 42 2.4.2.1.2. Những khó khăn khác .............................................................. 47 2.4.2.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 48 2.4.2.2.1. Những khó khăn về nhân sự và tổ chức nhân sự ...................... 48 2.4.2.2.2. Nguồn vốn ................................................................................. 49 2.4.2.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chưa đa dạng .......................... 49 2.4.2.2.4. Công ty chưa xây dựng được một chiến lược Marketing tổng hợp ................................................................................... 50 Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 52 Chương 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 ............................. 53 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam đến năm 2020 ................................................................................................ 53 3.1.1. Dự báo về tiềm năng của thị trường cho thuê tài chính của Việt Nam .......... 53 3.1.2. Mục tiêu của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam .................................... 54 3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2012 – 2020 ...................... 56 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu .................................. 59 3.2.1. Các giải pháp vĩ mô ........................................................................................ 59 3.2.1.1. Đối với chính phủ ............................................................................... 59 3.2.1.1.1. Xây dựng môi trường pháp lý hoàn thiện, ổn định và đồng bộ đối với hoạt động cho thuê tài chính .................................................... 59 a) Khấu trừ thuế giá trị gia tăng cho bên thuê tài chính .................... 59 b) Cho phép doanh nghiệp tự chủ trong việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản thuê................................................................. 59 c) Cho phép các công ty cho thuê tài chính có thể thu hồi ngay tài sản khi bên thuê tài chính vi phạm hợp đồng. ............................. 60
- 3.2.1.1.2. Phát triển các thị trường hỗ trợ hoạt động cho thuê tài chính .......................................................................................................... 62 a) Phát triển thị trường mua bán máy móc thiết bị cũ ....................... 62 b) Hình thành và phát triển các tổ chức giám định kỹ thuật ............. 62 c) Phát triển thị trường bảo hiểm ....................................................... 63 3.2.1.1.3. Mở rộng thị trường cho thuê cả về không gian và đối tượng khách hàng ...................................................................................... 63 a) Đa dạng đối tượng cho thuê tài chính ........................................... 63 b) Đa dạng hóa tài sản cho thuê......................................................... 64 c) Bổ sung những hình thức cho thuê mới phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế........................................................................... 64 d) Đa dạng các loại hình công ty cho thuê tài chính ......................... 67 3.2.1.2. Đối với ngân hàng nhà nước .............................................................................. 67 a) Hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ mua và cho thuê lại .................... 67 b) Thống nhất quản lý đối với các công ty cho thuê tài chính và cho thuê vận hành ............................................................................ 68 c) Cung ứng tín dụng ưu đãi cho các công ty cho thuê tài chính .......69 3.2.1.3. Đối với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam ................................... 70 a) Thực hiện chức năng làm cầu nối giữa các hội viên với các cơ quan quản lý nhà nước .................................................................. 70 b) Thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp luật, nghiệp vụ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên ............................................. 70 c) Hỗ trợ các công ty cho thuê tài chính trong việc phát triển hoạt động kinh doanh ........................................................................ 71 3.2.2. Các giải pháp vi mô ........................................................................................ 72 3.2.2.1. Đối với Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu ................................................................................................................. 72 3.2.2.1.1. Phát triển nguồn vốn kinh doanh .............................................. 72 a) Tăng vốn tự có ............................................................................... 72
- b) Triển khai và hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi.................. 73 c) Huy động vốn từ các tổ chức phi chính phủ và vay nợ từ các định chế tài chính khác ...................................................................... 74 d) Sử dụng hình thức mua hàng trả chậm.......................................... 74 3.2.1.1.2. Tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính ....................................... 75 a) Xây dựng chính sách lãi suất cạnh tranh ....................................... 75 b) Đa dạng hóa các hình thức cho thuê và phát triển các dịch vụ khác .................................................................................................... 76 3.2.1.1.3. Mở rộng và gia tăng khách hàng thuê cả về không gian và số lượng ..................................................................................................... 76 a) Mở rộng thị trường cho thuê tài chính .......................................... 77 b) Mở rộng đối tượng khách hàng cho thuê ...................................... 77 c) Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý và linh hoạt ................... 78 d) Xây dựng chính sách tiếp thị tổng hợp ......................................... 79 3.2.1.1.4. Nâng cao việc kiểm soát chất lượng tín dụng ........................... 80 3.2.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu .................................................... 80 a) Có chính sách hỗ trợ về nguồn vốn ............................................... 81 b) Tạo điều kiện và có chính sách đào tạo chuyên môn cho nhân viên ACB Leasing .............................................................................. 76 c) Hỗ trợ ACB Leasing trong việc quảng bá, tiếp thị và phát triển khách hàng thông qua mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch của ACB ..................................................................................... 82 d) Hỗ trợ ACB Leasing trong những dự án hợp tác với các công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng khác ............................ 82 Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 83 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTTC : Cho thuê tài chính NH : Ngân hàng NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần MTV : Một thành viên TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Agribank Leasing I : Công ty Cho thuê tài chính I – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Agribank Leasing II : Công ty Cho thuê tài chính II – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BIDV Leasing I : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN BIDV Leasing II : Công ty Cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Leasing : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN Vietinbank Leasing : Công ty Cho thuê tài chính Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Sacombank Leasing : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cho thuê tài chính – Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Vietcombank Leasing : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ACB Leasing : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu Vinashin Leasing : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG Trang Bảng 1.1: So sánh giữa Cho thuê tài chính và Cho thuê hoạt động (vận hành) ............... 6 Bảng 1.2: So sánh giữa cho thuê tài chính và vay vốn ngân hàng ................................... 7 Bảng 2.1: Vốn tự có của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu ................................................................................................................................ 28 Bảng 2.2: Dư nợ cho thuê tài chính của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu .......................................................................................................... 29 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu ................................................................................................ 33 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ cho thuê tài chính phân loại theo tài sản của Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu năm 2010 ........................ 31 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ cho thuê tài chính phân loại theo tài sản của Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu năm 2011 ........................ 32 HÌNH Hình 1.1 : Cho thuê tài chính thuần ................................................................................. 7 Hình 1.2 : Mua và cho thuê lại ......................................................................................... 8 Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu .................................................................................................................... 25
- LỜI MỞ ĐẦU ------------ 1. Lý do chọn đề tài Đối với phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam, việc tìm kiếm nguồn vốn tài trợ kinh doanh để mở rộng thị phần hoặc để đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển nhằm đổi mới công nghệ hay mở rộng nhà xưởng là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu của những nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Một khi đã có phát sinh nhu cầu về vốn, phần lớn các doanh nghiệp đều nghĩ đến việc huy động vốn từ người thân, bạn bè … hoặc thông qua kênh tài trợ phổ biến là tín dụng ngân hàng. Nhưng hiện nay, với tình hình kinh tế ngày càng khó khăn cùng với sự thắt chặt tín dụng của các ngân hàng thương mại đã khiến cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài trợ. Vì thế việc hình thành và phát triển của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam là một tất yếu khách quan tạo nên một kênh dẫn vốn mới cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng nhằm hiện đại hóa công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là mặc dù đã xuất hiện khá lâu trên thế giới và được áp dụng phổ biến ở các nước như Mỹ, Nhật, Đức, Thụy Điển, Úc … nhưng tại Việt Nam, khái niệm cho thuê tài chính vẫn còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp. Ít doanh nghiệp Vệt Nam hiểu được cho thuê tài chính là việc tài trợ tín dụng thông qua việc cho thuê các loại tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải … nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ sản xuất. Việc cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn mà không cần phải có tài sản đảm bảo là bất động sản để thế chấp như hình thức tín dụng ngân hàng. Mặt khác, các công ty cho thuê tài chính có thể mua và cho thuê lại chính những tài sản của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thiếu vốn lưu động do đã tập trung vốn để đầu tư mua sắm tài sản cố định.
- Như vậy, trong thời gian qua, cho thuê tài chính đã đem lại cho các doanh nghiệp Việt Nam một cơ hội tiếp cận vốn khác dễ dàng hơn và nó đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp trong giai đoạn tái cấu trúc, cơ cấu và hiện đại hóa máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sản xuất và năng lực cạnh tranh. Có thể nói, thị trường cho thuê tài chính Việt Nam thật sự là một thị trường tiềm năng nhưng các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa thực sự tận dụng được tiện ích của sản phẩm cho thuê tài chính này. Do vậy, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2012 – 2020” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Bằng việc chọn nghiên cứu đề tài này, trên cơ sở nghiên cứu bản chất, lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính cùng với cơ hội tiếp cận, tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam thông qua hoạt động của các công ty cho thuê tài chính thành viên thuộc Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam, cụ thể là Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu, luận văn hướng đến tìm kiếm câu trả lời cho các vấn đề sau: Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu, những thành tựu đạt được và khó khăn mà công ty đang phải đối mặt. Đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu trong giai đoạn 2012 – 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu từ năm 2006 đến năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng kết hợp phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp diễn dịch và quy nạp để xử lý thông tin từ các nguồn báo chí, tập san, internet... Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp suy luận logic để làm sáng tỏ vấn đề và tìm giải pháp giải quyết vấn đề.
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính của công ty, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho thuê tài chính của công ty nhằm đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động và tối đa hóa lợi nhuận cho Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu. Sử dụng phương pháp thống kê và phương pháp phân tích để thực hiện nghiên cứu cá nhân có liên quan đến nội dung luận văn. Vận dụng bài học kinh nghiệm của các nước trên thế giới đồng thời quán triệt đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc tìm kiếm giải pháp hỗ trợ nguồn vốn cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn tại các đơn vị cho thuê tài chính. 5. Ý nghĩa thực tiễn và hạn chế của luận văn Luận văn đã đi vào thực tiễn tình hình phát triển của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam nói chung và của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu nói riêng, qua đó nêu bật những khó khăn, hạn chế cần được quan tâm khắc phục, từ đó đề xuất giải pháp phát triển đối với nghiệp vụ này trong tương lai. Bên cạnh đó cũng nhằm khẳng định vai trò quan trọng của các công ty cho thuê tài chính trong việc cung cấp sản phẩm cho các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam đồng thời các công ty cho thuê tài chính cũng là nhân tố quan trọng góp phần định hướng phát triển cho thị trường cho thuê tài chính trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn vẫn còn có nhiều hạn chế do sự giới hạn kiến thức của cá nhân và các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính chỉ có số liệu của các công ty cho thuê tài chính thành viên của Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam mà thiếu sự cập nhật tình hình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính có vốn nước ngoài. Do đó các giải pháp mà luận văn đề xuất chỉ xuất phát từ thực tiễn hoạt động của các đơn vị trong nước mà chưa đi sâu phân tích nghiệp vụ từ thị trường cho thuê tài chính quốc tế để đưa ra một tiến trình thực hiện cụ thể. Kính mong được sự góp ý của Quý thầy cô để luận văn có thể được hoàn thiện hơn.
- 6. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm 03 phần : Chương I : Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính Chương II : Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu Chương III : Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu giai đoạn 2012 - 2020
- 1 Chƣơng 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm và đặc điểm cho thuê tài chính 1.1.1. Khái niệm cho thuê tài chính 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính Hoạt động cho thuê tài chính đã xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển kinh tế thế giới. Từ những năm 2000 trƣớc Công Nguyên, hình thức cho thuê tài chính đã xuất hiện tại Sumeran (là một thành phố phía Nam của thành phố Mesopotania, gần Vịnh Ba Tƣ, là một phần của Iraq ngày nay) với những tài sản cho thuê rất đơn giản nhƣ công cụ nông nghiệp, quyền sử dụng đất hay vật nuôi, cây trồng; những ngƣời cho thuê là các thầy tu còn những ngƣời đi thuê là những nông dân tự do. Từ đó trở đi, ngành cho thuê tài chính trên thế giới đã phát triển qua nhiều giai đoạn nhờ vào các cuộc cách mạng về công nghệ và cách hạch toán, tính thuế đối với tài sản cho thuê tài chính. Vào thời đại Babylonia cổ đại, lịch sử đã ghi nhận đƣợc sự có mặt của công ty cho thuê tài chính đầu tiên vào khoảng năm 1800 trƣớc Công Nguyên. Công ty này hoạt động khá đơn giản với việc cho thuê lại đất đai. Nếu một nhân viên hoặc một ngƣời lính không muốn trồng trọt trên đất mà họ đƣợc cấp khi hoàn thành nghĩa vụ phục vụ cho chế độ quân chủ thì họ sẽ cho công ty cho thuê tài chính này thuê lại. Công ty sẽ trả cho anh ta một khoản tiền và cho những ngƣời khác thuê lại đất để trồng trọt. Những ngƣời thuê đất phải trả lại cho công ty một khoản tiền hàng tháng gọi là tiền thuê. Bên cạnh những hình thức cho thuê đơn giản thì ngƣời Hy Lạp cổ đại lại là những ngƣời đầu tiên phát triển hình thức cho thuê các hầm mỏ. Nhiều loại hầm mỏ có kích cỡ khác nhau ở Athen thuộc sở hữu của nhà nƣớc đƣợc cho các công ty khai thác mỏ thuê lại trong vòng ba đến bảy năm. Ngƣời Hy Lạp cổ đại cũng là những ngƣời đi tiên phong tạo ra khái niệm ngân hàng cho thuê. Tài sản thuộc quyền sở hữu của ngân hàng cho thuê đầu tiên đƣợc cho thuê thông qua việc ký kết hợp đồng cho thuê vào năm 370 trƣớc Công Nguyên. Các hợp đồng này có nội
- 2 dung khá đơn giản bao gồm tên ngân hàng cho thuê, tiền ký quỹ, tài sản cho thuê và ngƣời thuê. Bắt nguồn từ sự hình thành về các hình thức và tài sản thuê tài chính, các đạo luật nhằm điều chỉnh hoạt động này cũng dần dần đƣợc hình thành. Một trong những đạo luật đầu tiên liên quan đến lĩnh vực này là Đạo luật Wales đƣợc ban hành vào năm 1284 nhằm điều chỉnh hoạt động cho thuê tài chính tại nƣớc Anh. Đạo luật đã dựa trên những luật lệ đất đai hiện hành để làm khuôn khổ hợp pháp cho việc thuê bất động sản cũng nhƣ việc cho thuê các dụng cụ trong ngành nông nghiệp. Những chuyến hàng hóa của ngành đƣờng sắt vào những năm của thập niên 19 cho thấy rằng những doanh nghiệp nhỏ đã đầu tƣ nguồn vốn của họ vào các xe goòng chở than đá và sau đó lại cho những công ty hầm mỏ thuê mƣớn lại. Các hợp đồng cho thuê thông thƣờng cho phép ngƣời đi thuê có quyền mua lại các dụng cụ đó khi mãn hợp đồng. Tuy nhiên các giao dịch cho thuê tài sản diễn ra ở những thời kỳ trƣớc chỉ là những giao dịch của hoạt động cho thuê kiểu truyền thống, tƣơng tự nhƣ hình thức cho thuê vận hành ngày nay, và chủ yếu là ngắn hạn. Đến đầu thế kỷ 19 hoạt động cho thuê diễn ra rất sôi động gia tăng về cả số lƣợng lẫn chủng loại tài sản cho thuê. Và đến đầu những năm 50 của thế kỷ 20, hoạt động cho thuê tài sản đã tiến một bƣớc dài và đã trở thành một ngành kinh doanh thực sự với việc ra đời của công ty United States Leasing Coporation (Hoa Kỳ) với hình thức cho thuê tài sản trung và dài hạn. Từ đó đến nay hoạt động cho thuê tài sản đƣợc chia thành hai nhánh: Cho thuê tài sản trong thời gian ngắn (hay còn gọi là cho thuê vận hành, cho thuê thông thƣờng, cho thuê kiểu truyền thống) và cho thuê tài sản trung và dài hạn (hay còn gọi là cho thuê tài chính). Sau đó nghiệp vụ cho thuê tài chính phát triển sang Châu Âu và đƣợc ghi vào Luật Thuê mua của Pháp ( năm 1960 ) với tên gọi “Credit Bail”. Cũng trong năm 1960, hợp đồng cho thuê tài chính đầu tiên đƣợc thảo ra ở Anh có giá trị 18.000 bảng Anh. Từ khi xuất hiện, các hoạt động cho thuê tài chính đã phát triển rất phong
- 3 phú về hình thức và đa dạng về tài sản cho thuê. Đồng thời cho thuê tài chính đã thể hiện đƣợc vai trò quan trọng của mình trong việc là kênh dẫn vốn hiệu quả cho nền kinh tế. Hiện nay, chỉ tính riêng tại Hoa Kỳ, ngành cho thuê thiết bị tại Hoa Kỳ chiếm từ 25% - 30% tổng số tiền tài trợ cho các giao dịch mua bán thiết bị hàng năm và ở Anh, năm 2002, tổng giá trị ngành công nghiệp cho thuê đạt hơn 100 tỷ bảng Anh. Tại Châu Á, Nhật là quốc gia có ngành kinh doanh cho thuê ra đời sớm nhất và đƣợc sự hỗ trợ của các ngân hàng thƣơng mại, các công ty thƣơng mại tổng hợp và các hãng sản xuất. Công ty cho thuê đầu tiên của Nhật đƣợc thành lập vào năm 1963 là Công ty cho thuê Orient (Orient Leasing Corporation ). Đến đầu những năm 70 hoạt động cho thuê tài chính cũng bắt đầu xuất hiện ở Hàn Quốc, Ấn Độ, Indonesia và đến cuối những năm 70 đầu 80, hoạt động cho thuê tài chính đã phát triển ở hầu hết các nƣớc Châu Á. Hiện nay, hoạt động cho thuê tài chính đã đƣợc sử dụng tại hơn 80 quốc gia trên thế giới. Năm 1994, ngành công nghiệp cho thuê trên thế giới có giá trị trao đổi chiếm 350 tỷ đôla, đến năm 2008 đã trên 4.000 tỷ đôla. Điều này cho chúng ta thấy rằng cơ chế cho thuê tài chính thật sự mang lại lợi ích cho tất cả các bên liên quan vì nó hƣớng tới việc đầu tƣ vào các tài sản cho phép doanh nghiệp đi vào hoạt động nhanh chóng để sản sinh ra mức lợi nhuận hợp lý nhằm bù đắp lại chi phí thuê mƣớn. Đây cũng sẽ là một xu hƣớng phát triển tất yếu trong tƣơng lai. 1.1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính Theo Nghị định của Chính Phủ số 16/2001/NĐ-CP ban hành ngày 02/05/2001 về tổ chức và hoạt động của Công ty Cho thuê tài chính thì khái niệm hoạt động cho thuê tài chính đƣợc định nghĩa nhƣ sau : “ Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản
- 4 thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải tƣơng đƣơng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng”. Theo điều 113, mục 4 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010 thì “Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền ƣu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại. Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Nhƣ vậy, thông qua định nghĩa của hoạt động cho thuê tài chính thì chúng ta có thể hiểu bản chất của cho thuê tài chính trƣớc hết là một hoạt động tín dụng. Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng hay định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển tiếp tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Trong giao dịch cho thuê tài chính, bên cho thuê chuyển giao tài sản thực (nhà ở, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị…) cho bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định. Trong quá trình sử dụng tài sản, bên thuê phải thanh toán tiền
- 5 thuê định kỳ cho đến khi hết hạn hợp đồng. Khoản tiền thuê bao gồm hai phần: phần vốn gốc và lãi. Nhƣ vậy trong hợp đồng cho thuê tài chính cũng đảm bảo tính kỳ hạn, tính hoàn trả và tính lãi suất nhƣ một hợp đồng tín dụng. Do đó, có thể thấy đây là bản chất của một giao dịch tín dụng. Nhƣng nếu chỉ đơn thuần là hoạt động tín dụng thì giao dịch này vẫn chƣa đủ để gọi là hoạt động cho thuê tài chính vì đặc điểm thời hạn thuê tài chính thƣờng kéo dài hơn 1 năm (thông thƣờng thời hạn thuê tài chính trên 60% thời gian hữu dụng của sản phẩm thuê tài chính). Thế nên hoạt động cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn. 1.1.2. Đặc điểm cho thuê tài chính 1.1.2.1. Đặc điểm cho thuê tài chính Thứ nhất, cho thuê tài chính là loại hình tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cao nhất của bên thuê vì nó có thể tài trợ gần 100% nhu cầu vốn cho bên thuê. Thứ hai, bên thuê là ngƣời chủ động hoàn toàn trong việc tìm kiếm và lựa chọn các tài sản thiết bị mà mình cần sử dụng. Vì thế tài sản cho thuê hầu hết đƣợc sử dụng đúng mục đích và bên cho thuê hoàn toàn yên tâm về vấn đề sử dụng tài sản của bên thuê. Thứ ba, bên thuê đƣợc quyền chọn mua tài sản, thiết bị thuê theo một mức giá đƣợc xác định trƣớc trong hợp đồng thấp hơn giá trị còn lại của máy móc thiết bị đó. Thứ tƣ, thời hạn cho thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản thiết bị và là thời hạn không thể hủy ngang theo ý muốn chủ quan của các bên liên quan (trừ trƣờng hợp hợp đồng cho thuê bị vi phạm) Thứ năm, giá cả cho thuê đƣợc tính toán xác định trƣớc và ghi rõ trong hợp đồng cho thuê tài chính. Bên thuê có quyền lựa chọn phƣơng thức trả nợ thích hợp với nguồn tài chính của mình và quá trình sử dụng tài sản thuê. Thứ sáu, trong suốt thời hạn của hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê là ngƣời nắm giữ quyền sở hữu tài sản thiết bị còn bên thuê là ngƣời đƣợc toàn quyền sử dụng tài sản đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn