intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý thuyết về rủi ro lãi suất, qua đó khẳng định rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng. Phân tích và nhận diện các yếu tố tác động đến lãi suất, nguyên nhân và cách đo lường rủi ro lãi suất nhằm hạn chế rủi ro lãi suất, đưa ra những biện pháp khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý rủi ro lãi suất và nâng cao năng lực quản lý rủi ro lãi suất của Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN trong thời kỳ hội nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------o0o------- NGÔ THỊ NGỌC BÍCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------o0o------- NGÔ THỊ NGỌC BÍCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS HOÀNG ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài liệu tham khảo và làm việc thực tế tại BIDV và làm theo huớng dẫn của người huớng dẫn khoa học theo qui định. Tôi xin cam đoan đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam” là không sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình truớc nhà truờng và những qui định pháp luật. Tác giả luận văn
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG. .................................................................................1 1.1. LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ. ..................................................................1 1.1.1. Khái niệm. .................................................................................................1 1.1.2. Bản chất. ....................................................................................................1 1.1.3. Phân loại lãi suất. ......................................................................................2 1.1.4. Vai trò của lãi suất. ...................................................................................3 1.2. RỦI RO LÃI SUẤT. ............................................................................................5 1.2.1. Khái niệm. .................................................................................................5 1.2.2. Đặc điểm. ..................................................................................................5 1.2.3. Tác động của rủi ro lãi suất. ......................................................................7 1.3. QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................7 1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro lãi suất. .........................................................7 1.3.2. Khái niệm về nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất. ...........................8 1.3.3. Các bước quản lý rủi ro lãi suất. ...............................................................9 1.3.4. Ý nghĩa việc nâng cao quản lý rủi ro lãi suất. ...........................................9 1.3.4.1.Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. ........................................9 1.3.4.2. Đối với khách hàng. .........................................................................11 1.3.4.3. Đối với nền kinh tế. ..........................................................................11 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO LÃI SUẤT. 12 1.4.1. Phương pháp quản lý rủi ro lãi suất. .......................................................12 1.4.1.1. Phương pháp định lượng khe hở nhảy cảm lãi suất. ........................12 1.4.1.2. Phương pháp định lượng khe hở thời lượng. ...................................13 1.4.1.3. Phương pháp giá trị có thể tổn thất. ................................................15 1.4.2. Mô hình định lượng rủi ro lãi suất. .........................................................16 1.4.2.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn. ..................................................................16 1.4.2.2. Mô hình thời lượng. .........................................................................18
  5. 1.4.2.3. Mô hình định giá lại. ........................................................................20 1.5. CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT. ............................................23 1.6. CHUẨN MỰC BASEL II VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT. ......................25 1.7. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...........................................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .........................................................................................................................31 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .........................................................................................................................31 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển. .................................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh. ....................................................34 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (2008-2013). ..........................................35 2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ..................37 2.2.1. Tổ chức quản lý rủi ro lãi suất. ...............................................................37 2.2.2. Khảo sát các phương hướng và mô hình quản lý rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ....................................................41 2.2.3. BIDV thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro lãi suất. ............................51 2.2.4. Nhận xét về thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ..........................................53 2.2.4.1. Những kết quả đạt được. ......................................................................53 2.2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ..........................................................55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................57 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015-2020. ..........................................................58 3.1.1. Định hướng phát triển chung. .................................................................58 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .............................................................62
  6. 3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý: ...................................................................62 3.1.2.2. Phương pháp quản lý: ......................................................................62 3.1.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá:.......................................................63 3.1.2.4. Quy trình quản lý rủi ro lãi suất: .....................................................64 3.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ...................................................65 3.2.1. Nhóm giải pháp do Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam tổ chức thực hiện. ..................................................................................................65 3.2.1.1. Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn và tài sản, thực hiện điều hành, cân đối vốn có hiệu quả. ......................................................................................65 3.2.1.3. Mở rộng số lượng các giao dịch phái sinh. ......................................68 3.2.1.4.Kiểm soát, giám sát rủi ro lãi suất :...................................................69 3.2.1.5.Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản lý, cán bộ ngân hàng về rủi ro lãi suất: ..........................................................................................................69 3.2.1.6.Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: ..................................................70 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ. ...........................................................................70 3.2.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam:..........................................70 3.2.2.2. Đối với chính phủ: ...........................................................................74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................76 KẾT LUẬN ..............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CNTT : Công nghệ thông tin. FTP :Giá chuyển vốn nội bộ. HSC : Hội sở chính. IS GAP : Khe hở nhạy cảm lãi suất. ISA : Giá trị tài sản Có nhạy cảm lãi suất. ISL : Giá trị tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất. LIBOR : Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn. LS : Lãi suất. LSBQ : Lãi suất bình quân NHNN : Ngân hàng Nhà nước. NHNN : Ngân hàng Nhà nước. NHTM : Ngân hàng thương mại. NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần. NHTW : Ngân hàng Trung ương. NIM : Thu nhập lãi cận biên. NIR : Lãi suất danh nghĩa. RIR : Lãi suất thực. RRLS : Rủi ro lãi suất. TSC : Tài sản Có. TSN :Tài sản Nợ.
  8. DAH MỤC CÁC BẢNG  Bảng Tên bảng Trang 1.1 Bảng 1.1. Quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập. 19 1.2 Bảng 1.2. Phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất. 20 Bảng 1.3. So sánh ưu điểm và nhược điểm các công cụ phái 1.3 21-22 sinh. 2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. 32 Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV (từ 2.2 37 năm 2009-2013). Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV (từ 2.3 38 năm 2009-2013). 2.4 Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất 2012. 41-43 Chênh lệch TSC nhạy cảm lãi suất với TSN nhạy cảm của BIDV 2.5 45 qua các năm. 2.6 Kết quả giao dịch hoán đổi lãi suất của BIDV năm 2013 49
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  Biểu Tên biểu đồ Trang 2.1 Mô hình điều hành lãi suất của HSC. 34 2.2 Mô hình thị trường diễn biến bình thường. 34 2.3 Mô hình lãi suất thị trường đi ngang. 35 2.4 Mô hình lãi suất thị trường đi ngược. 35 2.5 Cơ chế FTP giúp mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành. 36 2.6 Điều chỉnh lãi suất mua bán vốn FTP chiến lược. 36 2.7 Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV năm 2013. 38 2.8 Lãi suất bình quân cho vay-FTP bán vốn của BIDV năm 2013. 39 2.9 Quy trình FTP của BIDV VIệt Nam. 39
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Tự do hoá lãi suất là một trong những nội dung quan trọng của tự do hoá tài chính. Cơ chế lãi suất thoả thuận đã mở ra cho các ngân hàng nhiều cơ hội nhưng cũng không ít những thách thức. Đứng trước những cơ hội cũng như những thách thức đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro, như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro đạo đức…Với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay, việc lãi suất thị trường biến động đã gây ra rủi ro lãi suất, và không ít trường hợp đã gây thua lỗ ảnh hưởng kết quả kinh doanh và uy tín của các ngân hàng. Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro đặc thù của các Ngân hàng thương mại. Rủi ro lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như giá trị vốn chủ sở hữu của Ngân hàng vì thu nhập từ lãi và chi phí từ lãi là những nguồn thu và các khoản chi chủ yếu của các NHTM. Vì vậy việc đi sâu nghiên cứu về quản lý rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết và rất quan trọng giúp cho các nhà quản trị ngân hàng nói chung mà cụ thể là các nhà quản trị Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam có những biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời với những biến động bất thường của lãi suất. 2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan. Do hầu hết các NHTMCP Việt Nam chưa có sự quan tâm đúng mực đến việc quản lý tài sản Nợ, tài sản Có để tránh rủi ro lãi suất nên các mô hình quản lý hoặc không được xây dựng hoặc chỉ được xây dựng một cách khái quát nên không thể nêu chi tiết mô hình tham khảo, đánh giá chi tiết những mô hình đã được áp dụng. Trên thế giới đã có nhiều công trình, sách giáo khoa, tài liệu nghiên cứu đề cập đến vấn đề quản lý rủi ro lãi suất ở các góc độ khác nhau, ví dụ như nghiên cứu của Mahshid Raiszadeh- Managing Interest Rate Risk nghiên cứu về quản trị rủi ro lãi suất tại 4 ngân hàng Thuỵ Điển.
  11. Ở Việt Nam, hầu như không có nhiều các đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro lãi suất ngân hàng thương mại. Một số đề tài nghiên cứu ở cấp thạc sĩ của học viên các trường theo tác giả nhận định là chưa có giá trị sử dụng. Hầu hết các đề tài đều thực hiện nghiên cứu các ngân hàng thương mại nói chung, và không có ý nghĩa thực tiễn ở một ngân hàng cụ thể. 3. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý thuyết về rủi ro lãi suất, qua đó khẳng định rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng. Phân tích và nhận diện các yếu tố tác động đến lãi suất, nguyên nhân và cách đo lường rủi ro lãi suất nhằm hạn chế rủi ro lãi suất, đưa ra những biện pháp khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý rủi ro lãi suất và nâng cao năng lực quản lý rủi ro lãi suất của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển VN trong thời kỳ hội nhập. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tương nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: quá trình nghiên cứu sẽ diễn ra tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam trong vị thế so sánh với các ngân hàng Công thương Việt Nam, Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Về thời gian: Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi thu nhập ròng cũng như tác động đến chi phí hoạt động của ngân hàng. Biến động lãi suất cũng đồng thời tác động đến các trị giá ẩn của tài sản Có, tài sản Nợ và các công cụ ngoại bảng khác do làm thay đổi hiện giá của các dòng tiền trong tương lai. Quá trình nghiên cứu sẽ sử dụng số liệu trong các năm 2008-2013. Các số liệu trong bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được sử dụng nhằm đưa ra mô hình hiệu quả cho công tác quản lý rủi ro lãi suất.
  12. 5. Phương pháp luận nghiên cứu.  Các lý thuyết về quản lý rủi ro lãi suất và các công cụ quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động của NHTM sẽ là nền tảng cơ bản để thực hiện luận văn này.  Sử dụng phương pháp thống kê mô tả chính sách lãi suất, nghiên cứu định tính, tham khảo ý kiến chuyên gia để đưa ra những nhận xét về việc điều hành chính sách lãi suất (mục tiêu 1).  Phương pháp định tính kết hợp phương pháp phân tích ảnh hưởng chênh lệch tài sản Có, tài sản Nợ đến thu nhập của ngân hàng khi có sự biến động của lãi suất. Nghiên cứu ứng dụng, nhân quả và nghiên cứu tại hiện trường. Thu thập số liệu, xác lập các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý rủi ro lãi suất và xác định các yếu tố tác động đến lãi suất và hệ thống quản lý rủi ro lãi suất (mục tiêu 2).  Phương pháp định lượng kết hợp định tính và phương pháp so sánh. Thu thập các số liệu để tính toán đánh giá công tác quản lý rủi ro lãi suất của các đối thủ cạnh tranh. Lập bảng so sánh các chỉ tiêu của BIDV với các đối thủ cạnh tranh. Kết hợp phương pháp thảo luận trực tiếp với chuyên gia trong ngành để từ các số liệu so sánh đưa ra những nhận định về công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV (mục tiêu 3).  Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, nghiên cứu ứng dụng, nhân quả. Đưa ra mô hình, tính toán các tỷ số: tác động thu nhập, tác động delta, tác động xoay và độ nhạy cảm lãi suất, khe hở lãi suất. Thông qua việc tính toán tác động thu nhập ta có thể có một cái nhìn tổng quát về cấu trúc tài sản Có, tài sản Nợ, đồng thời có thể tính toán một cách khái quát sự thay đổi của thu nhập khi cho lãi suất thay đổi (mục tiêu 4).  Vận dụng các phương pháp trên bài viết đi sâu phân tích từng khía cạnh của vấn đề quản lý rủi ro lãi suất, phân tích các nguyên nhân tác động và đo lường các kết quả tính toán được, sử dụng mô hình tính toán được nêu lên ý nghĩa các kết quả. 6. Nguồn số liệu . Số liệu thứ cấp:
  13.  Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh) và các số liệu cần thiết khác từ năm 2008 đến năm 2013 của BIDV. Mục đích: để tính toán các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý rủi ro lãi suất, đưa ra mô hình hiệu quả cho công tác quản lý RRLS.  Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh) và các số liệu cần thiết khác của các Ngân hàng tại Việt Nam. Mục đích: để tính toán các chỉ tiêu có cơ sở so sánh công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV với các đối thủ cạnh tranh Số liệu sơ cấp: các số liệu liên quan đến một số yếu tố tâm lý; hành vi ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV. Mục đích: định lượng các yếu tố tác động hiệu quả việc quản lý rủi ro lãi suất, và các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. 7. Nội dung của nghiên cứu: Bố cục của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng tại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
  14. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG. 1.1.LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ. 1.1.1. Khái niệm. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó. Lãi suất là giá của vốn, là chi phí của việc thuê vốn. Trong nền kinh tế luôn có những chủ thể tạm thời dư thừa về vốn, cùng lúc đó có những người có cơ hội đầu tư sinh lợi, cần vốn song lại thiếu vốn, thị trường tài chính ra đời làm thông suốt quá trình chuyển vốn từ người thừa vốn sang người cần vốn, các chủ thể thông qua quan hệ vay mượn tín dụng hoặc mua bán các công cụ nợ đều đạt được mục đích của mình, người thừa vốn vừa đảm bảo được vốn vừa thu được lợi, người thiếu vốn vừa đáp ứng đủ cho nhu cầu đầu tư. Từ thị trường đó, lãi suất được hình thành như giá cả của một loại hàng hóa, nó là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được quyền sử dụng vốn, nó vận động tuân theo quy luật cung cầu, xác định trên cơ sở cân bằng giữa nhu cầu về vốn và cung về vốn thị trường. 1.1.2. Bản chất. Lãi suất là một phạm trù rất quan trọng của kinh tế học, của thị trường và của cuộc sống kinh doanh. Chúng ta hiểu lãi suất theo nghĩa "giá cả" giống như mọi loại giá cả hàng hóa khác trên thị trường. Điều khác biệt duy nhất của lãi suất so với các loại giá cả khác là nó chính là giá của một loại hàng hóa rất trừu tượng. Lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó. Lãi suất phải được trả bởi lẽ người đi vay đã sử dụng vốn của người cho vay phục vụ nhu cầu sinh lợi trong sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng của mình, việc người cho vay chuyển quyền sử dụng 1
  15. vốn cho người khác có nghĩa là đã hy sinh quyền sử dụng tiền tệ ngày hôm nay của mình, đánh đổi cho sự chuyển quyền đó là quyền người cho vay được trả lãi suất . Lãi suất chính là tín hiệu thị trường tham gia vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng và phân bổ vốn một cách hợp lý. Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc. Trong đó:  Tiền lãi là số tiền mà người nhận tín dụng phải trả cho người cấp tín dụng.  Tiền gốc là số tiền người nhận tín dụng được sử dụng theo hợp đồng tín dụng. 1.1.3. Phân loại lãi suất. Các tiêu chí phân loại: Theo thời hạn: • Lãi suất không kỳ hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng không quy định thời gian đáo hạn. • Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng từ 1 năm trở xuống. • Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng trung và dài hạn. Theo lạm phát: • Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate – NIR): là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín dụng và cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồng. • Lãi suất thực (real interest rate – RIR): là mức lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát. RIR = NIR - tỷ lệ lạm phát. Theo tính linh hoạt của lãi suất: 2
  16. • Lãi suất cố định: là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụng. Ví dụ: Khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của ngân hàng. • Lãi suất thả nổi: là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được neo vào một lãi suất không cố định trên thị trường. VD: Quy định lãi suất hợp đồng tín dụng là lãi suất LIBOR 6 tháng cùng kỳ cộng 0,05%. Theo nội dung hoạt động của ngân hàng: • Lãi suất nhận gửi: lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. • Lãi suất cho vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng (là người cho vay). • Lãi suất chiết khấu: lãi suất ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. • Lãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thcị trường liên ngân hàng. 1.1.4. Vai trò của lãi suất. Lãi suất có vai trò quan trọng trong nền kinh tế xã hội nói chung và lĩnh vực tài chính tiền tệ nói riêng, vai trò này được thể hiện qua các đặc điểm sau: Lãi suất là công cụ để huy động vốn tiền tệ trong nền kinh tế: Việt Nam trên con đường phát triển kinh tế thì vấn đề tích luỹ và sử dụng vốn có tầm quan trọng đặc biệt cả về phương pháp nhận thức và chỉ đạo thực tiễn. Vì vậy chính sách lãi suất có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và các tổ chức kinh tế đảm bảo đúng định hướng vốn trong nước là quyết định, vốn ngoài nước là quan trọng trong chiến lược công nghiệp hóa-hiện đại hóa nước ta hiện nay. 3
  17. Việc áp dụng một chính sách lãi suất hợp lý đảm bảo nguyên tắc: lãi suất phải bảo tồn được giá trị vốn vay, đảm bảo tích luỹ cho cả người cho vay và người đi vay. Cụ thể: • Tỷ lệ lạm phát< lãi suất tiền gửi < lãi suất tiền vay < tỷ suất lợi nhuận bình quân. • Lãi suất ngắn hạn < lãi suất dài hạn (đối với cả tiền gửi và tiền vay). Lãi suất là đòn bẩy để kích thích các đơn vị cá nhân sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả: Thu nhập của một hộ gia đình thường được chia thành hai bộ phận: tiêu dùng và tiết kiệm. Tỷ lệ phân chia này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như thu nhập, vấn đề hàng hoá lâu bền và tín dụng tiêu dùng, hiệu quả của tiết kiệm trong đó lãi suất có tác dụng tích cực tới các nhân tố đó. Khi lãi suất thấp chi phí tín dụng tiêu dùng thấp, người ta vay nhiều cho việc tiêu dùng hàng hoá nghĩa là tiêu dùng nhiều hơn.Khi lãi suất cao đem lại thu nhập từ khoản tiền để dành nhiều hơn sẽ khuyến khích tiết kiệm, do đó tiết kiệm tăng. Ở tầm vĩmô, lãi suất là công cụ quan trọng để NHTW tác động và điều chỉnh các mặt hoạt dộng của các ngành tài chính ngân hàng nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho nền kinh tế.NHTM với hai nghiệp vụ chính trong hoạt động kinh doanh của mình là huy động vốn và sử dụng vốn đã phản ánh quy mô hoạt động của các NHTM.Với phương châm “đi vay để cho vay”, NHTM huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong các doanh nghiệp và dân cư để cho vay phát triển kinh tế và các nhu cầu tiêu dùng khác của nhân dân.Để huy động vốn và cho vay có hiệu quả, NHTM phải xác định lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay một cách hợp lý.Nếu lãi suất huy động tiền gửi quá thấp thì không khuyến khích các doanh nghiệp và dân cư gửi tiền vào, dẫn đến NHTM không đủ vốn cho vay để đáp ứng yêu cầu khách hàng. Lãi suất Ngân hàng là nhân tố quan trọng quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM và khách hàng.Nếu lãi suất hợp lý sẽ là đòn bẩy quan trọng thúc 4
  18. đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển và ngược lại. Bởi vậy lãi suất Ngân hàng vừa là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước vừa là công cụ điều hành vi mô của các NHTM. Ví dụ: năm 2008 lạm phát ở Việt Nam tăng rất cao, khi đó chính phủ đã dùng nhiều biện pháp để kiềm chế trong đó có dùng lãi suất, tăng mức lãi suất lên cao để kích thích cá nhân và tổ chức gửi tiền vào ngân hàng. Như vậy sẽ làm giảm bớt lượng tiền dư thừa đang lưu thông trong nền kinh tế(như đã biết lượng tiền dư thừa trong lưu thông là một trong những nguyên nhân gây nên lạm phát).Đây là một biện pháp rất hữu hiệu đã được dùng để khắc phục lạm phát trong năm 2008. 1.2. RỦI RO LÃI SUẤT. 1.2.1. Khái niệm. Timothi W.koch cho rằng:Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lạm phát. Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro thì các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro nhất do đặc thù. 1.2.2. Đặc điểm. Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng. Rủi ro này là hậu quả của những thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền kinh tế. Hơn nữa, nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ vì vậy rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện thường xuyên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. 5
  19. Như vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại của tài sản Có, tài sản Nợ và các hợp đồng ngoại bảng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất :  Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ. • Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn tài sản Nợ: Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. • Kỳ hạn của tài sản Có nhỏ hơn tài sản Nợ : Ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống.  Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay. • Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi trong khi thu nhập giảm do đó sẽ làm lợi nhuận ngân hàng giảm. • Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường, trong khi thu nhập lãi không đổi do đó sẽ làm lợi nhuận ngân hàng giảm.  Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế đã làm cho vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay. Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến. Lạm phát tăng, lãi suất buộc phải điều chỉnh theo xu hướng tăng lên, chi phí cho hoạt động ngân hàng cũng tăng lên, do đó làm giảm thu nhập của ngân hàng. Khi lạm phát cao thì thường có lợi cho người vay vốn và bất lợi cho người cho vay.  Rủi ro lãi suất cũng có thể xảy ra do trình độ thấp kém, bị thua thiệt trong việc cạnh tranh lãi suất ở thị trường hoặc do nhiều yếu tố của nền kinh tế tác động 6
  20. đến lãi suất như cung, cầu, yếu tố khác của thị trường... Khi ngân hàng có quyết định điều chỉnh lãi suất theo hướng giảm xuống, trong khi tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn trả, tức là khoản tiền gửi có kỳ hạn lại không giảm tương ứng, nên cũng dẫn đến rủi ro lãi suất. 1.2.3. Tác động của rủi ro lãi suất.  Xét trên khía cạnh lợi nhuận: Thu nhập ròng từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất ngân hàng cũng biến động do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tư cũng như chi phí lãi đối với các loại tiền gửi đều bị tác động.  Xét về khía cạnh giá trị kinh tế: Giá trị kinh tế của một tài sản là hiện giá của dòng tiền mong đợi trong tương lai. Biến động của lãi suất thị trường có thể tác động lên giá trị kinh tế của tài sản Có, tài sản Nợ và các hạng mục ngoại bảng của ngân hàng. Rủi ro khiến ngân hàng bị thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa là sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước và khu vực. Ngoài ra, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Theo nghĩa này, khía cạnh giá trị kinh tế phản ánh tác động lâu dài của biến động lãi suất đối với hoạt động ngân hàng. 1.3. QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro lãi suất. Quản lý rủi ro lãi suất chính là việc các ngân hàng thiết lập hệ thống quy trình nhằm nhận biết, định lượng, giám sát, kiểm soát những tổn thất đang và sẽ gây ra đối với thu nhập của ngân hàng do biến động của lãi suất để từ đó có thể đề ra những chiến lược, chính sách hoặc sử dụng những công cụ nhằm phòng ngừa, hạn 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2