intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích NLCT của cụm ngành du lịch Lào Cai thông qua việc xác định các nhân tố tác động đến NLCT nền tảng của tỉnh Lào Cai và NLCT của cụm ngành du lịch. Từ các phân tích này, đề tài đánh giá, xác định thế mạnh, những bất cập trong sự phát triển và đề xuất một số chính sách nhằm phát triển đồng bộ, nâng cao NLCT của cụm ngành du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ---------------------------- NGUYỄN THANH HƯƠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ---------------------------- NGUYỄN THANH HƯƠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. DAVID O.DAPICE NGUYỄN XUÂN THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Hƣơng
  4. -ii- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn GS. TS. David O. Dapice và Thầy Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến bộ phận thƣ viện cũng nhƣ các anh chị nhân viên của Chƣơng trình đã nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt bài luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nguồn tài liệu hữu ích và giúp tôi có thể hoàn thành đƣợc đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
  5. -iii- TÓM TẮT Lào Cai là một tỉnh vùng cao tây bắc, có tài nguyên thiên nhiên phong phú và nền văn hóa đa dạng thuận lợi cho phát triển du lịch. Du lịch Lào Cai có tốc độ tăng trƣởng tốt, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, trong khi tổng lƣợng khách và khách nội địa đến Lào Cai tăng trƣởng đều qua các năm thì lƣợng khách quốc tế (khách có khả năng chi trả cao)1 đang chững lại, thậm chí tỉ trọng khách quốc tế trên tổng lƣợng khách có xu hƣớng giảm đi. Vấn đề du lịch Lào Cai gặp phải là du lịch đại chúng phát triển mạnh mang lại nguồn thu tức thời cho tỉnh nhƣng môi trƣờng, bản sắc văn hóa bị ảnh hƣởng, chất lƣợng dịch vụ không đảm bảo khi năng lực địa phƣơng chƣa đáp ứng đƣợc sẽ tác động tiêu cực đến nguồn khách doanh thu cao. Điều này chắc chắn sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững của ngành du lịch. Lào Cai cần đánh giá lại tiềm năng du lịch của tỉnh, lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho ngành “mũi nhọn” kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra là (i) Năng lực cạnh tranh (NLCT) của cụm ngành du lịch Lào Cai hiện nay nhƣ thế nào? (ii) Nhà nƣớc cần có chính sách gì để nâng cao NLCT cụm ngành du lịch tỉnh? Đề tài tập trung phân tích NLCT của cụm ngành du lịch Lào Cai, sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính dựa trên mô hình đánh giá NLCT của Michael Porter để xác định những bất cập và đề xuất giải pháp phát triển đồng bộ, nâng cao NLCT của cụm ngành du lịch. Qua nghiên cứu, những vấn đề Lào Cai gặp phải trong phát triển cụm ngành du lịch là (i) nguồn nhân lực du lịch yếu và thiếu; (ii) cơ sở hạ tầng, các ngành hỗ trợ phát triển chƣa tƣơng xứng và sự quá tải dịch vụ khi lƣợng khách tăng nhanh; (iii) ô nhiễm môi trƣờng và khó bảo tồn tính độc đáo, bản sắc văn hóa và cảnh quan thiên nhiên (điểm thu hút khách quốc tế) của các điểm du lịch. Để nâng cao NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh, Lào Cai cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp theo các nhóm gợi ý chính sách về (i) chiến lƣợc và quy hoạch phát triển du lịch; (ii) phát triển nguồn nhân lực; (iii) phát triển cơ sở hạ tầng và (iv) các chính sách liên quan đến thị trƣờng. Từ khóa: NLCT, cụm ngành du lịch, Lào Cai 1 Theo Kết quả điều tra chi tiêu của khách du lịch năm 2013 (Tổng cục thống kê): Chi tiêu bình quân 1 ngày khách du lịch nƣớc ngoài tại Lào Cai là 110 USD trong khi đó khách nội địa là 974.400 VNĐ.
  6. -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................................. ix DANH MỤC CÁC HỘP............................................................................................................. x DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ xi CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................................................. 1 1.1 Bối cảnh nghiên cứu .......................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.6 Cấu trúc của nghiên cứu .................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2 ................................................................................................................................ 5 NĂNG LỰC CẠNH TRANH NỀN TẢNG CỦA LÀO CAI ..................................................... 5 2.1 Khung phân tích các nhân tố quyết định NLCT ............................................................... 5 2.2 Nhóm nhân tố lợi thế tự nhiên .......................................................................................... 6 2.2.1 Vị trí địa lý.................................................................................................................. 6 2.2.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................... 7 2.2.3 Quy mô địa phƣơng .................................................................................................... 8 2.3 NLCT ở cấp độ địa phƣơng .............................................................................................. 9 2.3.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................ 9 2.3.2 Cơ sở hạ tầng xã hội ................................................................................................. 10
  7. -v- 2.3.3 Chính sách tài khóa, tín dụng và cơ cấu thu chi ngân sách ...................................... 11 2.4 NLCT ở cấp độ doanh nghiệp ......................................................................................... 13 2.4.1 Môi trƣờng kinh doanh ............................................................................................. 13 2.4.2 Trình độ phát triển cụm ngành .................................................................................. 14 2.4.3 Độ tinh vi của doanh nghiệp ..................................................................................... 16 CHƢƠNG 3 .............................................................................................................................. 18 SỰ HÌNH THÀNH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÀO CAI .................................................................................................................................. 18 3.1 Lý thuyết về cụm ngành .................................................................................................. 18 3.2 Sự hình thành cụm ngành du lịch tại Lào Cai ................................................................. 20 3.3 Các điều kiện về nhân tố đầu vào.................................................................................... 21 3.3.1 Nguồn tài nguyên du lịch ......................................................................................... 21 3.3.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................................ 23 3.3.3 Cơ sở hạ tầng du lịch ................................................................................................ 24 3.3.4 Hạ tầng về giáo dục .................................................................................................. 27 3.4 Bối cảnh cho chiến lƣợc và cạnh tranh trong ngành du lịch ........................................... 27 3.5 Các điều kiện cầu ............................................................................................................ 29 3.5.1 Nhu cầu của du khách............................................................................................... 29 3.5.2 Đánh giá chất lƣợng dịch vụ du lịch ......................................................................... 32 3.6 Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan .................................................................... 32 3.6.1 Các thể chế hỗ trợ ..................................................................................................... 32 3.6.2 Dịch vụ hỗ trợ liên quan ........................................................................................... 33 3.7 Cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 40 CHƢƠNG 4 .............................................................................................................................. 42 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................... 42 4.1 Kết luận ........................................................................................................................... 42 4.2 Khuyến nghị chính sách .................................................................................................. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 46 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 48
  8. -vi- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt DLSTCĐ : Du lịch sinh thái cộng đồng GDP : Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa LQ : Location Quotient Thƣơng số vị trí NLCT : Năng lực cạnh tranh ODA : Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức PCI : The Provincial Competitiveness Chỉ số NLCT cấp tỉnh Index VHTTDL : Văn hóa thể thao du lịch
  9. -vii- MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM Du lịch bền vững (Substainable Tourism) là du lịch đáp ứng đƣợc các nhu cầu hiện tại của khách du lịch và ngƣời dân bản địa trong khi vẫn bảo vệ và tăng cƣờng cơ hội cho tƣơng lai (Tổ chức du lịch thế giới WTO) Du lịch đại chúng (Mass Tourism) là hiện tƣợng xẩy ra khi một điểm đến phát triển quá nóng, số lƣợng khách đông thậm chí vƣợt quá sức chứa của điểm đến. Du lịch đại chúng không đƣợc lập kế hoạch cẩn thận cho việc nâng cao công tác bảo tồn hoặc giáo dục, không mang lại những lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng và có thể phá hủy nhanh chóng các môi trƣờng nhạy cảm, làm thay đổi văn hóa và các nguồn lợi mà chúng phụ thuộc vào. Du lịch sinh thái cộng đồng (Ecotourism) là loại hình du lịch do cộng đồng tổ chức, dựa vào thiên nhiên và văn hoá địa phƣơng với mục tiêu bảo vệ môi trƣờng. Du lịch sinh thái cộng đồng (DLSTCĐ) đề cao quyền làm chủ, chú ý phân bổ lợi ích rộng rãi và nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho cộng đồng. Với khách du lịch, DLSTCĐ tạo cơ hội tìm hiểu, nâng cao nhận thức về môi trƣờng và giao lƣu văn hoá, trải nghiệm cuộc sống hàng ngày của cộng đồng. DLSTCĐ chính là nét tinh túy của du lịch sinh thái và du lịch bền vững, nhấn mạnh vào cả ba yếu tố là môi trƣờng, du lịch và cộng đồng.
  10. -viii- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Doanh thu, lƣợt khách du lịch tỉnh Lào Cai từ năm 2006 - 2014 ............................... 1 Hình 1.2: Số lƣợng và tỉ trọng khách quốc tế đến Lào Cai trong giai đoạn 2006 - 2014 ........... 2 Hình 2.1: Khung phân tích NLCT địa phƣơng ........................................................................... 5 Hình 2.2: Bản đồ tỉnh Lào Cai .................................................................................................... 6 Hình 2.3: Cơ cấu chi ngân sách Lào Cai từ 2010-2013 ............................................................ 11 Hình 2.4: Thu chi ngân sách địa phƣơng tại Lào Cai từ 2010-2013......................................... 12 Hình 2.5: Chỉ số PCI của Lào Cai ............................................................................................ 13 Hình 2.6: Chỉ số thành phần PCI của Lào Cai .......................................................................... 14 Hình 2.7: Hiện trạng và xu hƣớng phát triển các cụm ngành Lào Cai ..................................... 14 Hình 2.8: Thƣơng số vị trí các ngành của Lào Cai ................................................................... 15 Hình 3.1: Mô hình kim cƣơng .................................................................................................. 19 Hình 3.2: Số lao động trong ngành du lịch tỉnh Lào Cai từ năm 2006 - 2013.......................... 23 Hình 3.3: Mục đích chuyến đi của khách đến Sapa .................................................................. 30 Hình 3.4: Dịch vụ du lịch khách đã sử dụng ở Sapa................................................................. 30 Hình 3.5: Sở thích của du khách ............................................................................................... 31 Hình 3.6: Nguồn thông tin của du khách .................................................................................. 33 Hình 3.7: Mô hình kim cƣơng cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai ............................................... 38 Hình 3.8: Sơ đồ cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai ..................................................................... 40
  11. -ix- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu chi thƣờng xuyên ngân sách tỉnh Lào Cai 2010-1013 ................................. 12 Bảng 2.2: Đánh giá các nhân tố quyết định NLCT tỉnh Lào Cai .............................................. 17 Bảng 3.1: Tình hình thu hút đầu tƣ du lịch tại Lào Cai ............................................................ 25 Bảng 3.2: Số lƣợng cơ sở lƣu trú ở Lào Cai từ năm 2006 -2013.............................................. 34
  12. -x- DANH MỤC CÁC HỘP Hộp 1: Trình độ thuyết minh viên ............................................................................................ 24 Hộp 2: Dự án quần thể công trình du lịch văn hoá dịch vụ cáp treo, vui chơi giải trí, khách sạn Fansipan, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai ......................................................................................... 26 Hộp 3: Cạnh tranh giữa các công ty du lịch.............................................................................. 28 Hộp 4: Làm du lịch không chuyên nghiệp ................................................................................ 35
  13. -xi- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 của một số địa phƣơng miền núi phía bắc ............................................................................................................................................. 48 Phụ lục 2: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013 ................................... 49 Phụ lục 3: Điều tra khách du lịch tại Sapa (điểm du lịch chính của Lào Cai) do Dự án EU thực hiện vào năm 2014 .................................................................................................................... 50 Phụ lục 4: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 ...................... 53 Phụ lục 5: Hệ thống các điểm du lịch trên địa bản tỉnh Lào Cai .............................................. 54 Phụ lục 6: Một số thông tin liên quan về du lịch Lào Cai (Chi nhánh Ngân hàng, Công ty lữ hành, Khách sạn, Hãng xe taxi) ................................................................................................ 57
  14. -1- CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Bối cảnh nghiên cứu Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc của Việt Nam, có nguồn tài nguyên thiên nhiên thắng cảnh phong phú và nền văn hóa đa dạng rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Chính vì vậy, định hƣớng phát triển của Lào Cai là “Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn“2 của tỉnh. Du lịch Lào Cai có tốc độ tăng trƣởng tốt. Trong giai đoạn 2006 - 2014, lƣợng khách du lịch bình quân hàng năm tăng 12% và doanh thu hàng năm tăng gần 35%. Du lịch đã và đang đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai. Hình 1.1: Doanh thu, lượt khách du lịch tỉnh Lào Cai từ năm 2006 - 2014 3500000 1600000,0 1470000,0 3000000 1400000,0 1260890,0 1200000,0 2500000 Tổng số 968970,0 948610,0 khách 1000000,0 888395,0 (lƣợt 2000000 ngƣời) 700451,0 800000,0 667000,0 1500000 632000,0 560000,0 600000,0 Doanh 1000000 thu từ du 400000,0 lịch (triệu đồng) 500000 200000,0 0 ,0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Nguồn: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Lào Cai. 2 Thủ tƣớng Chính phủ (2008).
  15. -2- Tuy nhiên, trong khi tổng lƣợng khách và lƣợng khách nội địa đến Lào Cai có sự tăng trƣởng đều qua các năm thì lƣợng khách quốc tế là đối tƣợng khách có khả năng chi trả cao đang chững lại, nếu so về tỉ trọng khách quốc tế trên tổng lƣợng khách thì tỉ trọng này có xu hƣớng giảm đi trong các năm gần đây (hình 1.2). Hình 1.2: Số lượng và tỉ trọng khách quốc tế đến Lào Cai trong giai đoạn 2006 - 2014 70% 600,0 60% 500,0 Khách quốc tế 50% (nghìn lƣợt 400,0 ngƣời) 40% 300,0 30% 200,0 20% Tỉ trọng khách quốc tế 10% 100,0 0% ,0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Nguồn: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Lào Cai. Xu hƣớng du lịch đại chúng tăng lên tuy mang lại nguồn thu lớn tức thời cho tỉnh nhƣng có nhiều nguy cơ nhƣ môi trƣờng bị ảnh hƣởng, cơ sở hạ tầng du lịch mới tác động xấu đến cảnh quan, đời sống cƣ dân bị xáo trộn và mất đi những nét văn hóa đặc sắc, chất lƣợng dịch vụ không đảm bảo… sẽ khiến du khách không quay lại đồng thời mất đi nguồn khách có khả năng chi trả cao. Chính vì vậy, Lào Cai cần xác định định hƣớng phát triển du lịch của tỉnh: tiếp tục phát triển du lịch đại chúng đồng thời có các giải pháp thu hút nguồn khách doanh thu cao với việc nâng cao công tác quản lý hƣớng tới du lịch bền vững hay hạn chế lƣợng du khách để đảm bảo các giá trị lâu dài? Đánh giá lại tiềm năng du lịch để khai thác tối đa thế mạnh của tỉnh, lựa chọn hƣớng đi đúng cho ngành “mũi nhọn” kinh tế sẽ tạo động lực giúp Lào Cai phát triển bền vững. Nâng cao NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng về số lƣợng và chất lƣợng của khách du lịch, gia tăng giá trị mang lại cho nền kinh tế.
  16. -3- 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích NLCT của cụm ngành du lịch Lào Cai thông qua việc xác định các nhân tố tác động đến NLCT nền tảng của tỉnh Lào Cai và NLCT của cụm ngành du lịch. Từ các phân tích này, đề tài đánh giá, xác định thế mạnh, những bất cập trong sự phát triển và đề xuất một số chính sách nhằm phát triển đồng bộ, nâng cao NLCT của cụm ngành du lịch. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: NLCT của cụm ngành du lịch Lào Cai hiện nay nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Nhà nƣớc cần có chính sách gì để nâng cao NLCT cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Bài viết tập trung nghiên cứu các hoạt động của doanh nghiệp và chính sách của chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ các tác nhân có ảnh hƣởng đến NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai. Phạm vi nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu các tác nhân có liên quan ảnh hƣởng đến ngành du lịch trong phạm vi tỉnh Lào Cai trong giai đoạn từ năm 2005 đến nay (một số nội dung cập nhật dữ liệu đến năm 2013). 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp định tính, dựa trên mô hình kim cƣơng của Michael E.Porter. Thông tin, số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ Niên giám Thống kê tỉnh Lào Cai, Sở VHTTDL tỉnh Lào Cai, các tài liệu liên quan do các sở, ban ngành cung cấp và sách báo, tạp chí. Đề tài sử dụng Kết quả điều tra phỏng vấn khách du lịch tại Sapa của dự án EU thực hiện trong 2 giai đoạn tháng 3-4/2014 và tháng 7-8/2014, đƣợc thu thập tại các điểm tham quan chính ở Sapa nhƣ Núi Hàm Rồng, Bản Cát Cát, Chợ phiên Sapa, Nhà thờ đá, các khách sạn: Green Bamboo, Sapa Holiday, Châu Long, Ga Lào Cai… để phân tích các điều kiện về cầu của khách du lịch. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp nhà cung cấp dịch vụ (đại diện công ty lữ hành) về những khó khăn và cơ hội phát triển của du lịch Lào Cai, tính
  17. -4- biến động của thị trƣờng, chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp và các chính sách ảnh hƣởng đến hoạt động du lịch của chính quyền địa phƣơng; phỏng vấn đại diện cơ quan chuyên môn tỉnh (Sở VHTTDL Lào Cai) về sự phát triển của cụm ngành, các chính sách và định hƣớng phát triển cụm ngành du lịch tại Lào Cai. Phỏng vấn đƣợc thực hiện tại Lào Cai với: Ông Nguyễn Huy Đức - Phó Giám đốc Công ty du lịch Binh Minh International Travel Ông Đinh Văn Thuấn - Điều hành Công ty du lịch Sapa Ethnic Travel Bà Hoàng Thu Huyền - Trƣởng phòng Nghiệp vụ Du lịch - Sở VHTTDL Lào Cai 1.6 Cấu trúc của nghiên cứu Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: NLCT nền tảng của tỉnh Lào Cai Chƣơng 3: Sự hình thành và NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh Lào Cai Chƣơng 4: Kết luận và gợi ý chính sách
  18. -5- CHƢƠNG 2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH NỀN TẢNG CỦA LÀO CAI 2.1 Khung phân tích các nhân tố quyết định NLCT Khái niệm có ý nghĩa duy nhất về NLCT là năng suất3, trong đó năng suất đƣợc đo bằng giá trị gia tăng do một đơn vị lao động (hay một đơn vị vốn) tạo ra trong một đơn vị thời gian. Năng suất là nhân tố quyết định quan trọng nhất của mức sống dài hạn và là nguyên nhân sâu xa nhất của thu nhập bình quân đầu ngƣời. Để tăng trƣởng năng suất bền vững đòi hỏi nền kinh tế phải đƣợc liên tục nâng cấp. Theo khuôn khổ phân tích NLCT của Michael Porter, có điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu là NLCT địa phƣơng4 năng suất sử dụng các nguồn lực (bao gồm vốn, lao động, đất đai và các tài nguyên khác) đóng vai trò trung tâm, một mặt vì nó là thƣớc đo chính xác và có ý nghĩa duy nhất cho NLCT, mặt khác nó là nhân tố quyết định sự thịnh vƣợng của các địa phƣơng. Hình 2.1: Khung phân tích NLCT địa phương Nguồn: Porter (1990), đƣợc điều chỉnh bởi Vũ Thành Tự Anh (2012). 3 Porter (2008). 4 Vũ Thành Tự Anh (2012).
  19. -6- Theo Porter, có ba nhóm nhân tố quyết định NLCT của một quốc gia là (i) các yếu tố lợi thế tự nhiên của quốc gia, (ii) NLCT vĩ mô và (iii) NLCT vi mô. NLCT của địa phƣơng nên khung lý thuyết này đƣợc điều chỉnh thành ba nhóm nhân tố gồm (i) các yếu tố lợi thế sẵn có của địa phƣơng (ii) NLCT ở cấp độ địa phƣơng và (iii) NLCT ở cấp độ doanh nghiệp 2.2 Nhóm nhân tố lợi thế tự nhiên 2.2.1 Vị trí địa lý Lào Cai là một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, với diện tích tự nhiên: 6.383,88 km2 (chiếm 2,44% diện tích cả nƣớc, xếp thứ 19/64 tỉnh về độ lớn) cách Thủ đô Hà Nội 296 km theo đƣờng sắt; nối với thành phố Côn Minh (Vân Nam - Trung Quốc) bằng tuyến đƣờng cao tốc dài 447 km. Tỉnh có 203,5 km đƣờng biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, trong đó 144,3 km là sông suối và 59,2 km là đất liền. Phía Bắc tỉnh Lào Cai giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc; phía Nam giáp tỉnh Yên Bái; phía Đông giáp tỉnh Hà Giang; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Lai Châu. Lào Cai có 10 đơn vị hành chính (1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện). Hình 2.2: Bản đồ tỉnh Lào Cai Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai.
  20. -7- Lào Cai có vị trí địa lý thuận lợi với nhiều tiềm năng khai thác cho việc phát triển kinh tế đối ngoại và du lịch. Cặp cửa khẩu quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu nằm trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Hải Phòng, là cửa ngõ lớn và thuận lợi nhất để phát triển thƣơng mại, du lịch giữa Việt Nam với vùng Tây Nam - Trung Quốc (gồm 11 tỉnh, thành phố, diện tích hơn 5 triệu km2 và dân số hơn 380 triệu ngƣời); là con đƣờng ngắn nhất, thuận tiện nhất từ tỉnh Vân Nam, vùng Tây Nam - Trung Quốc ra cảng Hải Phòng và nối với vùng Đông Nam Á. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai hội tụ đủ các loại hình vận tải: đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng sông và tƣơng lai sẽ có cả đƣờng hàng không và là cửa khẩu quốc tế duy nhất của Việt Nam có vị trí nằm ngay trong thị xã tỉnh lỵ có hệ thống hạ tầng và dịch vụ khá phát triển. 2.2.2 Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên đất Lào Cai có diện tích tự nhiên rộng 805.708,5 ha, độ phì nhiêu cao, rất màu mỡ, đa dạng bao gồm 10 nhóm đất với 30 loại đất chính, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong đó đất nông nghiệp chiếm 9,5%, đất lâm nghiệp là 22,1%, đất chƣa sử dụng còn khoảng 48,8%. Tài nguyên nước Hệ thống sông suối dày đặc đƣợc phân bố khá đều trên địa bàn tỉnh với 2 con sông lớn chảy qua là sông Hồng và sông Chảy bắt nguồn Trung Quốc và hàng nghìn sông, suối lớn nhỏ. Đây là điều kiện thuận lợi cho Lào Cai phát triển các công trình thủy điện vừa và nhỏ. Trên địa bàn tỉnh có bốn nguồn nƣớc khoáng, nƣớc nóng có nhiệt độ khoảng 400C và nguồn nƣớc siêu nhạt ở huyện Sapa, hiện chƣa đƣợc khai thác, sử dụng. Tài nguyên rừng Tổng trữ lƣợng tài nguyên rừng toàn tỉnh có 17.244.265 m3 gỗ (trong đó, rừng tự nhiên chiếm 97,9%, rừng trồng gỗ là 2,1%). Diện tích quy hoạch cho đất lâm nghiệp 543.982 ha, chiếm 68% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Chỉ tiêu về mặt diện tích rừng bình quân đầu ngƣời của tỉnh Lào Cai là 0,45 ha/ngƣời (thế giới là 0,97 ha/ngƣời). Vƣờn quốc gia Hoàng Liên (Sapa) với hệ sinh thái tự nhiên rất phong phú (có trên 2.000 loài thực vật, trên 400 loài chim, thú, bò
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2