Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nguyên nhân khiến cụm ngành tôm của tỉnh Cà Mau, dù hội tụ các điều kiện về tự nhiên, địa hình, khí hậu cùng với định hướng, chủ trương của Tỉnh nhưng vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở vận dụng mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh (NLCT) của Michael E. Porter để đánh giá năng lực cạnh tranh của cụm ngành tôm của Tỉnh, từ đó xác định những bất cập trong sự phát triển, và đề xuất định hướng, chiến lược nhằm phát triển đồng bộ, nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN QUỐC THANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH TÔM TỈNH CÀ MAU, GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN QUỐC THANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH TÔM TỈNH CÀ MAU, GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Số liệu và các thông tin tham khảo được sử dụng trong bài viết đều được trích dẫn, dẫn nguồn chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 20 tháng 02 năm 2019 Tác giả Nguyễn Quốc Thanh
- TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Cà Mau có tiềm năng, lợi thế rất lớn về phát triển thuỷ sản, đặc biệt là nuôi tôm, với ba mặt giáp biển, chiều dài bờ biển trên 254 km, có trên 80 cửa sông thông ra biển chịu ảnh hưởng bởi hai chế độ triều đặc trưng của vùng Biển Đông và Biển Tây. Phần lớn diện tích đất tỉnh Cà Mau đều có nguồn nước với chất lượng khá tốt đáp ứng cho nhu cầu phát triển nuôi tôm. Từ lâu, tôm sú là mặt hàng chủ lực xuất khẩu của tỉnh. Trước sức cạnh tranh của sản phẩm tôm trên thế giới ngày càng gay gắt và nguồn tôm nguyên liệu đôi lúc thiếu hụt, làm cho cụm ngành tôm của tỉnh Cà Mau nói riêng và nguồn tôm Việt Nam đối mặt với nhiều vấn đề nan giải, tác động rất lớn đến đầu vào và đầu ra trên thị trường tôm thế giới. Chính vì vậy, cụm ngành tôm trong tỉnh phải có khả năng đáp ứng và thích nghi nhanh chóng với yêu cầu người tiêu dùng và rào cản thị trường nhập khẩu ngày càng cao. Hiện nay, cụm ngành tuy có phát triển những vẫn bộc lộ hạn chế, có dấu hiệu tụt dốc khi nhiều công ty chế biến trong tỉnh đôi lúc ngưng hoạt động. Vì vậy, việc nghiên cứu cụm ngành tôm sú xuất khẩu trong bối cảnh hiện nay là rất cần thiết để tìm ra nguyên nhân và giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cụm ngành. Với mục đích nghiên cứu như trên, tác giả đã dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành của Michael Porter và chuỗi giá trị của Kaplinsky được soạn thảo bởi Vũ Thành Tự Anh để xét cụm ngành theo chiều ngang và chuỗi theo chiều dọc. Qua khảo sát, nghiên cứu, cho thấy cụm ngành còn kém do các thành phần chưa phát triển đồng bộ, một số ngành hỗ trợ mới xuất hiện nên vai trò tương tác chưa cao. Khi xem xét chuỗi giá trị, cho thấy ngành chế biến của tỉnh chỉ mới hoạt động và giữ vị trí chủ đạo ở bốn hoạt động chính trong chuỗi là: cung cấp nguyên liệu, chế biến, hậu cần xuất khẩu và marketing - quảng bá thương hiệu. Vì vậy, các doanh nghiệp chưa thể khai thác các hoạt động có giá trị gia tăng cao của chuỗi như cung cấp con giống, thức ăn tôm và hệ thống bán buôn, bán lẻ. Bên cạnh đó, mối liên kết giữa doanh nghiệp chế biến, người nuôi và nhà khoa học chưa chặt chẽ; trở thành nguyên nhân cốt yếu cản trở cụm ngành phát
- triển vì thiếu sự tương hỗ chặt chẽ giữa các thành phần. Các giao dịch thương mại đều do cơ chế kinh tế thị trường quyết định, nên khi có khó khăn, các thành phần riêng lẻ tự bảo vệ quyền lợi riêng của mình và bỏ mặc các thành phần còn lại. Hậu quả là hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền, thành phần này suy yếu nên chính nó đánh mất vai trò tương tác và hỗ trợ các thành phần khác, các thành phần khác cũng rơi vào khủng hoảng và suy yếu lan dần trong cụm ngành. Chính quyền địa phương đóng vai trò khá tích cực trong việc tạo điều kiện thúc đẩy phát triển nuôi trồng, khuyến nông khuyến ngư. Tuy nhiên, hệ thống cơ sở kết cấu hạ tầng, hệ thống thủy lợi còn kém do thiếu vốn đầu tư, tính liên kết giữa ba thành phần nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học còn lỏng lẻo. Hiện nay, tỉnh có một số dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ở một số vùng nuôi trồng được qui hoạch. Vì vậy, chính sách của tỉnh cần ưu tiên khắc phục các nhược điểm để thúc đẩy cụm ngành phát triển tốt. Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách và biện pháp khắc phục các mặt hạn chế của cụm ngành, xoay quanh vai trò hỗ trợ của nhà nước trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng nuôi, hệ thống kênh thủy lợi để cung cấp nước tốt cho mùa vụ. Ngoài ra, tỉnh cần chú trọng đến cơ sở hạ tầng xuất khẩu, giao thông. Tỉnh cần thúc đẩy công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng công nghệ tiên tiến; hướng dẫn quy trình kỹ thuật nuôi, an toàn, hiệu quả, hạn chế rủi ro, phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ môi trường; phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan hỗ trợ tổ chức lại sản xuất, xây dựng chuỗi liên kết theo hướng ổn định bền vững. Vai trò của Sở Tài nguyên và Môi trường là quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, đất. Bản thân cũng quan tâm đặc biệt đến mối liên kết rời rạc trong cụm ngành và đề xuất lãnh đạo tỉnh tìm cách tuyên truyền cho các tác nhân nhận thức đúng vai trò và ảnh hưởng tích cực giữa các thành phần trong cụm ngành. Từ đó, đưa ra chính sách phù hợp để khắc phục nhược điểm.
- ABSTRACT RESEARCH Ca Mau has potential, great advantages for aquaculture development, especially shrimp, with three sides facing the sea and coastline over 254 km, over 80 river estuary to the sea suffered hit by two tidal regime characteristic of the South China Sea and the West Sea. Much of the land area of Ca Mau province has water with good quality to meet the development needs of shrimp. Long, black tiger shrimp is the major export commodities of the province. Before the competitiveness of shrimp products in the world is getting fiercer and sources of raw shrimp is sometimes deficient, making clusters shrimp industry of Ca Mau province in particular and the source of shrimp Vietnam faces many difficult problems, impact significantly on the input and output on the world shrimp market. Therefore, the shrimp industry clusters in the province must be able to respond and adapt quickly to the requirements of consumers and market barriers to increasing imports. Currently, the industry cluster development but have limited but still revealing, signs of slowdown when many processing firms in the province sometimes stop working. Therefore, the research cluster prawn export sector in the current context is very necessary to find the causes and effective solutions to enhance the competitiveness of the industry cluster. For research purposes as above, the authors used the combined cluster theory of Michael Porter and the industry's value chain Kaplinsky was drafted by Vu Thanh Tu Anh to consider cluster horizontally and industry vertical chain. Through surveys and research, shows an industry still low due to components not developed synchronously, some emerging industries should support interactive role is not high. When considering the value chain, shows the processing industry of the province just operate and hold leadership positions, in four main activities in the series are: supply of raw materials, processing, export logistics and marketing - promotion trademark. Therefore, enterprises can not exploit the activities of high value-added supply chain as seed, feed and system shrimp wholesale and retail. Besides, the link between the processing enterprises, farmers and scientists are not tight; become essential causes hinder cluster development sector because of
- lack of strict reciprocity between components. Transactions by commercial market mechanisms and economic decisions, so when there are difficulties, the individual components protect its own interests and neglect the rest. Consequently, the effect broken lines, components weakened should itself lose roles interact and support other components, other components also fell into crisis and weakening gradually spread in the cluster industry. Local government plays a positive role in creating conditions to promote development of aquaculture, agricultural extension. However, the base system infrastructure, irrigation systems is poor due to lack of investment capital and cohesion between the three components of farmers, businesses and scientists still loose. Currently, the province has a number of investment projects in infrastructure in some farming areas is planned. So provincial policy priorities to overcome the disadvantages to promote cluster development industry well. Since then, the authors propose policies and measures to overcome the drawbacks of industries, and revolves around the supporting role of the state in upgrading infrastructure for farming, system irrigation canals to good water supply for the season. In addition, the province should focus on export infrastructure, traffic. The province should promote the work of the Department of Agriculture and Rural Development and research organizations transfer and application of advanced technologies; guide technical procedures, safety, efficiency, limit risks, disease prevention, environmental protection; coordination with other units and organizations concerned to support the reorganization of production, build link chain towards sustainable stability. The role of the Department of Natural Resources and Environment is to manage and control water pollution, soil. Themselves also special attention to linkages in terms of discrete sectors and provincial leaders proposed seeks to promote the right perception agent role and positive influence between components in the industry cluster. From that, given appropriate policies to overcome the drawbacks.
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC PHỤ LỤC TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1- GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu .........................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 1.3. Khung phân tích ................................................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.5. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ..........................................................................4 CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ..................5 2.1.1. Khái niệm về cụm ngành ...............................................................................5 2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu ....................................................................5 2.1.3. Đường cong nụ cười ......................................................................................6 2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị .........................................7 2.2. Khung phân tích mô hình kim cương của Michael Porter .............................. 8 2.3. Phương pháp CCED .........................................................................................9 CHƯƠNG 3- PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH TÔM SÚ TỈNH CÀ MAU ..........................................................................................9 3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành ............................. 11 3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh cụm ngành tôm theo mô hình kim cương ...14
- 3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào ........................................................14 3.2.2. Điều kiện cầu ...............................................................................................19 3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành ..............................................................23 3.2.3.1. Mạng lưới cung cấp nguyên liệu .......................................................23 3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến ................................................................ 26 3.2.3.3. Mạng lưới hậu cần xuất khẩu............................................................. 27 3.2.3.4. Marketing và thương hiệu ..................................................................28 3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống .................................................................23 3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tôm ........................................................28 3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm ....................................................................32 3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất ........................... 32 3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần ..................................................32 3.2.3.10. Hạ tầng thương mại, xuất nhập khẩu ...............................................33 3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm ................36 3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi ................................................................................36 3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh Cà Mau ........................36 3.2.4.3. Công ty bảo hiểm ...............................................................................37 3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng........................................................38 3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản ...............................................................................39 3.2.4.6. Trường Cao Đẳng Cộng đồng và Trường Đại học Bình Dương .......40 3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ............40 3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nước .........................................................40 3.2.5.2. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp...........................................41 3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trường toàn cầu ............................................42 3.3. Mối liên kết giữa cụm ngành và chuỗi giá trị .................................................48 3.4. Đo lường các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Cà Mau so với cụm ngành tôm Thái Lan ...............................................................................................51 CHƯƠNG 4- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ..................................54 4.1. Kết luận ...........................................................................................................54 4.2. Kiến nghị chính sách ......................................................................................52
- 4.2.1. Điều kiện cầu và bối cảnh cạnh tranh ..........................................................54 4.2.2. Các thảo luận và chính sách đối với cụm ngành .........................................56 4.2.2.1. Mạng lưới cung cấp nguyên liệu .......................................................56 4.2.2.2. Ngành sản xuất tôm giống .................................................................57 4.2.2.3. Bảo hiểm tôm .....................................................................................57 4.2.2.4. Hệ thống thủy lợi ...............................................................................58 4.2.2.5. Thức ăn và thuốc cho tôm..................................................................58 4.2.2.6. Cụm ngành và chuỗi giá trị ................................................................ 58 4.2.3. Vai trò của các tổ chức hỗ trợ ......................................................................58 4.2.4. Điều kiện đầu vào ........................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Bộ GTVT Bộ Giao thông vận tải Châu Âu Europe EU CN-BCN Công nghiệp - bán công nghiệp Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GVC Global value Chuỗi giá trị toàn cầu chain Ha Hecta HOSO Head on shell on Đầu và đuôi nguyên vẹn HLSO Headless shell on Phần đầu đã mất và phần thân (vỏ) còn nguyên vẹn ISO International Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá Organization for Standardization NGTK Niên giám Thống kê Raw - PTO Raw – Peel tail Tươi - Lột vỏ để lại phần đuôi on (qui cách chế biến) Sở NN & PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở KHCN Sở Khoa học và Công nghệ TMTS Thương mại thủy sản TTKNKN Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH 1. HACCP: Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn an toàn thực phẩm, đây là một hệ thống phân tích các mối nguy về an toàn thực phẩm và từ đó đưa ra các điểm kiểm soát tới hạn (giới hạn an toàn ở mức thấp nhất của các mối nguy để đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng). 2. Nhờ thu và LC: Hai hình thức thanh toán tiền tệ quốc tế cho hai bên giao dịch giữa hai ngân hàng ở hai nước khác nhau. 3. Post: Tôm con (giống). 4. 1 pound (viết tắt là: 1bl, 1bl= 453,6g): là đơn vị khối lượng theo hệ thống đo lường của Mỹ. 5. Hội chứng tôm chết sớm (Early Mortality Syndrome - EMS): Là một dạng bệnh mới của tôm đã được phát hiện ở các trang trại nuôi tôm ở Châu Á. Bệnh xuất hiện trong vòng 30 ngày sau khi thả giống và gây ra các triệu chứng lờ đờ, vỏ mềm sậm lại và phần đầu, ngực của tôm bị đốm vằn. Các tác động sinh lý học của bệnh EMS xuất hiện ở gan tụy. Ở giai đoạn cuối, bệnh gây chết cao, sự nhiễm khuẩn phái sinh tiếp tục gây tổn thương gan tụy.
- DANH MỤC HÌNH Hình 2-1. Đường cong nụ cười .............................................................................................. 6 Hình 2-2. Mô hình kim cương của Michael Porter ................................................................ 8 Hình 2-3. Sơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú............................... 10 Hình 3-1. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản của Cà Mau so với các vùng trong nước ....... 11 Hình 3-2. Giá trị xuất khẩu thủy sản Cà Mau ...................................................................... 12 Hình 3-3. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh ............................................................. 12 Hình 3-4. Sản lượng tôm nuôi của Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng ...................................... 12 Hình 3-5. Sản lượng thủy sản các tỉnh ĐBSCL ................................................................... 13 Hình 3-6. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Cà Mau ............................. .. 47 Hình 3-7. Bản đồ tỉnh Cà Mau ........................................................................................... 14 Hình 3-8. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Cà Mau ..................................................... 17 Hình 3-9. Thị trường nhập khẩu tôm tháng 4 năm 2017 ..................................................... 19 Hình 3-10. Tiêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng Mỹ. .......................................... 20 Hình 3-11. Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu . .............................................................. 22 Hình 3-12. Một số chứng nhận chất lượng được yêu cầu .................................................... 28 Hình 3-13. Diễn biến giá tôm sú nguyên liệu năm 2017 ..................................................... 38 Hình 3-14. Phân tích chi phí từng công đoạn của qui trình chế biến tôm Raw – PTO........ 42 Hình 3-15. Các quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trường Mỹ .......................... 43 Hình 3-16. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ năm 2016 - 2017 ........................................ 44 Hình 3-17. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Úc năm 2016 – 2017 ......................................... 46 Hình 3-18. Môi trường kinh doanh ở tỉnh Cà Mau theo mô hình kim cương của Porter .... 45 Hình 3-19. Chuỗi giá trị tôm sú Raw PD-IQF xuất khẩu .................................................... 45 Hình 3-20. Các nhân tố điều kiện đầu vào ........................................................................... 51 Hình 3-21. Các nhân tố điều kiện cầu .................................................................................. 51 Hình 3-22. Chiến lược, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp ........................... 52 Hình 3-23. Các ngành hỗ trợ và vai trò của chính phủ ........................................................ 52
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp giá thuốc chuyên dùng cho tôm trên địa bàn tỉnh Cà Mau ......30 Bảng 3.2. Tổng hợp giá thức ăn nuôi tôm sú trên địa bàn tỉnh Cà Mau ...................31 Bảng 3.3. Các trạm biến áp thuộc đường dây 110kV trên địa bàn tỉnh Cà Mau ... 314 Bảng 3.4. Các nước cung cấp tôm hàng đầu cho EU năm 2013-2017 .....................45 Bảng 3.5. Quan hệ liên kết dọc trong chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu .......................49
- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 - Diện tích mặt nước nuôi trồng so với cả nước .................................................. 62 Phụ lục 2 - Sản lượng tôm nuôi của ba tỉnh qua các năm .................................................... 62 Phụ lục 3 - Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm ......................................... 63 Phụ lục 4 - Lượng mưa các tháng trong năm ....................................................................... 63 Phụ lục 5 - GDP của thủy sản so với tổng GDP của tỉnh Cà Mau....................................... 62 Phụ lục 6 - Lao động ngành thủy sản trong tổng số lao động của tỉnh ................................ 62 Phụ lục 7- Tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm khách hàng Mỹ .......................................... 63 Phụ lục 8 - Danh mục chỉ tiêu hóa học (kháng sinh) chỉ định kiểm nghiệm đối với lô hàng thủy sản ...................................................................................................... 65 Phụ lục 9- Danh mục chỉ tiêu vi sinh chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản ............... 68 Phụ lục 10- Phiếu phân tích kháng sinh ............................................................................... 71 Phụ lục 11- Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu ............................................................... 72 Phụ lục 12- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Cà Mau .... 72 Phụ lục 13- Sản phẩm phục vụ nuôi tôm công nghiệp chủ yếu của Cà Mau ..................... 72 Phụ lục 14- Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ nông dân .............................................................. 73 Phụ lục 15- Bảng câu hỏi phỏng vấn thương lái/doanh nghiệp mua tôm nguyên liệu ........ 76 Phụ lục 16- Bảng câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp chế biến xuất khẩu ............................. 78 Phụ lục 17- Danh sách nông dân được phỏng vấn ............................................................... 80 Phụ lục 18- Danh sách thương lái/doanh nghiệp mua tôm nguyên liệu được phỏng vấn ... 80 Phụ lục 19- Danh sách doanh nghiệp chế biến được phỏng vấn ......................................... 80 Phụ lục 20- Danh sách chính quyền tỉnh, Sở ban ngành được phỏng vấn ........................... 81 Phụ lục 21- Bảng đo lường nhân tố cạnh tranh trong mô hình kim cương của Porter ........ 81 Phụ lục 22- Bảng câu hỏi đánh giá các nhân tố ................................................................... 83 Phụ lục 23- Danh sách chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp được phỏng vấn ..................... 85 Phụ lục 24- Bảng kết quả đánh giá các nhân tố cạnh tranh ................................................. 86
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Cà Mau có tiềm năng, lợi thế rất lớn về phát triển thuỷ sản, đặc biệt là nuôi tôm, với ba mặt giáp biển, chiều dài bờ biển trên 254 km, có trên 80 cửa sông thông ra biển chịu ảnh hưởng bởi hai chế độ triều đặc trưng của vùng Biển Đông và Biển Tây. Phần lớn diện tích đất tỉnh Cà Mau đều có nguồn nước với chất lượng khá tốt, đáp ứng cho nhu cầu phát triển nuôi tôm. Theo số liệu điều tra, tính đến đầu năm 2017, tỉnh Cà Mau có trên 300.000 ha nuôi trồng thuỷ sản, trong đó diện tích nuôi tôm nước lợ trên 278.000 ha với nhiều loại hình nuôi như: siêu thâm canh, thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh kết hợp. Cà Mau hiện có 24 doanh nghiệp, 32 nhà máy chế biến tôm xuất khẩu với công suất trên 200.000 tấn thành phẩm/năm và hệ thống dịch vụ phục vụ nghề nuôi tôm phát triển khá mạnh; lực lượng cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản khá đông đảo; nguồn lao động trong ngành tôm hiện chiếm tỷ lệ khá cao (trên 300.000 lao động). Tuy nhiên, trong thời gian qua, cụm ngành tôm Cà Mau phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, thách thức như: ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; kết cấu hạ tầng phục vụ cho nuôi tôm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất; dịch bệnh trên tôm nuôi vẫn còn xảy ra thường xuyên, gây thiệt hại không nhỏ cho người nuôi; môi trường nuôi tôm ngày càng ô nhiễm; đất đai bị bạc màu; tổ chức sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ, chưa có sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất lượng sản phẩm còn hạn chế, thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá cả còn bấp bênh, sản phẩm làm ra chưa đáp ứng nhu cầu thị trường; nguồn nhân lực chưa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất; việc tiếp nhận, ứng dụng các quy trình kỹ thuật nuôi tôm còn hạn chế. Quan trọng là việc xuất khẩu mặt hàng tôm Cà Mau còn nhiều thách thức như: sự gia tăng các rào cản kỹ thuật, thương mại và an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc của các nhà nhập khẩu ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các nước đối thủ.
- 2 Tại Hội nghị phát triển ngành tôm Việt Nam năm 2017, đã xác định rõ mục tiêu “Phát triển ngành tôm Việt Nam tiến lên thành ngành công nghiệp sản xuất quy mô lớn, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường”, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh về sản phẩm tôm Việt Nam; trong đó, tỉnh Cà Mau với định hướng xây dựng quy hoạch phát triển thành một trong những vựa tôm lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; phấn đấu đến năm 2021 xuất khẩu tôm đạt 02 tỷ USD. Vì thế, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025” là cần thiết và cấp bách. Qua đó, xác định đúng các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh và đề xuất, khuyến nghị những chính sách, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau; góp phần vào sự phát triển bền vững của cụm ngành tôm, mang lại lợi ích cho người dân, doanh nghiệp và kinh tế của tỉnh nhà. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung tìm hiểu nguyên nhân khiến cụm ngành tôm của tỉnh Cà Mau, dù hội tụ các điều kiện về tự nhiên, địa hình, khí hậu cùng với định hướng, chủ trương của Tỉnh nhưng vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở vận dụng mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh (NLCT) của Michael E. Porter để đánh giá năng lực cạnh tranh của cụm ngành tôm của Tỉnh, từ đó xác định những bất cập trong sự phát triển, và đề xuất định hướng, chiến lược nhằm phát triển đồng bộ, nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau? Những chính sách và giải pháp nào cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau? 1.4. Khung phân tích
- 3 Khung phân tích được sử dụng là mô hình kim cương của Michael Porter là chủ yếu. Tác giả đặt cụm ngành vào vị trí trung tâm và xem xét bốn yếu tố của mô hình tác động đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành như thế nào. Dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành với chuỗi giá trị để đánh giá năng lực cạnh tranh của cụm ngành trong thị trường sản xuất trong nước và thế giới. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo phương pháp định tính, dựa trên mô hình kim cương của Michael E.Porter. Phân tích số liệu thống kê cùng với kết quả phỏng vấn từ hộ dân nuôi tôm; các doanh nghiệp, cơ sở thu mua; các doanh nghiệp chế biến; các cơ quan chuyên môn và những nhà làm chính sách cấp Tỉnh để tìm ra nguyên nhân khiến cho cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. Từ đó, đưa ra các giải pháp tháo gỡ những tồn tại, bất cập nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2025. Phương pháp phân tích mô tả, tổng hợp, so sánh dựa trên số liệu thu thập được. Phân tích dữ liệu thứ cấp của đề tài được tổng hợp số liệu từ Niên giám Thống kê của tỉnh Cà Mau, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Cà Mau, Chi cục Thủy lợi, Hội Thủy sản tỉnh Cà Mau, các cơ quan liên quan và sách báo, tạp chí. Phân tích dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn từ hộ dân nuôi tôm; các doanh nghiệp, cơ sở thu mua; các doanh nghiệp chế biến; các cơ quan chuyên môn và những nhà làm chính sách cấp Tỉnh. Bước 1: Phỏng vấn doanh nghiệp chế biến trong tỉnh quanh những vấn đề khó khăn hiện nay về khả năng sản xuất, tình hình biến động của thị trường cùng chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp và chính quyền địa phương có chính sách tác động gì? Bước 2: Phỏng vấn hộ nông dân nuôi tôm về các khó khăn liên quan quy trình kĩ thuật nuôi, tình hình biến động giá cả. Tình hình tiếp cận chính sách hỗ trợ vay vốn của chính quyền địa phương và tính liên kết giữa “3 nhà” nhà nuôi tôm, nhà khoa học và nhà doanh nghiệp.
- 4 Bước 3: Phỏng vấn chính quyền tỉnh và cấp xã của tỉnh Cà Mau. Sở, ban, ngành và chính quyền địa phương có chính sách hỗ trợ gì để thúc đẩy cụm ngành tôm phát triển. 1.6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu cụm ngành tôm sú xuất khẩu, phạm vi nghiên cứu là địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn từ năm 2.002 đến nay. 1.7. Cấu trúc dự kiến của luận văn Luận văn gồm 4 chương: Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài; Chương 2 sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết của đề tài; Chương 3 tập trung phân tích môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành. Chương cuối cùng nêu đề xuất kiến nghị chính sách và kết luận các vấn đề của luận văn.
- 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị 1.1.1. Khái niệm về cụm ngành Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của một nhóm công ty và các thể chế liên quan, được nối kết với nhau bởi sự tương đồng và tương hỗ. Phạm vi địa lý của một cụm ngành có thể là một thành phố, một vùng, một quốc gia hay có thể là một nhóm các quốc gia1. Cấu trúc của cụm ngành rất đa dạng gồm: Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng, các doanh nghiệp ở thượng nguồn và hạ nguồn, các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt, các đơn vị cung cấp dịch vụ và các ngành liên quan về sản xuất, công nghệ, quan hệ khách hàng, các thể chế hỗ trợ (tài chính, giáo dục, nghiên cứu và cơ sở hạ tầng)2. Cụm ngành ra đời và phát triển sẽ giúp cho các doanh nghiệp gia tăng ưu thế cạnh tranh nhờ vào khả năng thúc đẩy đổi mới, gia tăng năng suất và thúc đẩy thương mại hóa cũng như tạo cơ hội cho doanh nghiệp mới ra đời3. Cụm ngành gia tăng năng suất bằng cách tăng tiếp cận với các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, dịch vụ, thông tin, kĩ năng, lao động …), giảm chi phí giao dịch, tăng động cơ và năng lực cạnh tranh, tăng sức ép đổi mới và nhu cầu chiến lược phân biệt hóa sản phẩm. Cụm ngành tăng cường khả năng đổi mới nhờ sự hiện hữu của nhiều nhà cung ứng, các chuyên gia hàng đầu và các thể chế hỗ trợ. Ngoài ra, cụm ngành phát triển thúc đẩy cơ hội đổi mới công nghệ, mở rộng thị trường. Cụm ngành khuyến khích các doanh nghiệp mới ra đời trong hệ thống cụm ngành nhờ các nguồn lực về tài chính và kĩ năng, các mối quan hệ thương mại và sự gia tăng nhu cầu. 1.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu Chuỗi giá trị mô tả toàn bộ các hoạt động cần thiết của một chu trình sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ từ các giai đoạn nghiên cứu đến các giai đoạn trong quá 1 Vũ Thành Tự Anh (2012, tr.11). 2 Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012. 3 Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 852 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 54 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 13 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 25 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 22 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 29 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 9 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn