intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn, ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại, nghiên cứu tình hình kinh doanh, đặc biệt là thực trạng ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay; nghiên cứu một số giải pháp ngăn ngừa hiệu quả và xử lý nợ quá hạn cho các Ngân hàng TMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ THÁI HẠNH NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ THÁI HẠNH NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS, TS. NGUYỄN THANH TUYỀN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ báo cáo của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, của các cơ quan Nhà nước, của các công trình nghiên cứu trước đây thông qua các tài liệu, tạp chí chuyên ngành, các trang thông tin điện tử hợp pháp. Quan điểm trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Lê Thái Hạnh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ NGĂN NGỪA, XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................. 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn ....................................................... 4 1.1.1. Khái niệm nợ quá hạn .......................................................................... 4 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ quá hạn ....................................... 5 1.1.2.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 5 1.1.2.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................. 6 1.1.3. Phân loại nợ quá hạn............................................................................ 7 1.1.4. Tác động của nợ quá hạn ..................................................................... 8 1.1.4.1. Tác động của nợ quá hạn lên ngân hàng. .................................... 8 1.1.4.2. Tác động của nợ quá hạn lên nền kinh tế..................................... 9 1.2. Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn ............................................................... 9 1.2.1. Ngăn ngừa nợ quá hạn ......................................................................... 9 1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................... 9 1.2.1.2. Biện pháp ngăn ngừa nợ quá hạn ................................................ 9 1.2.2. Xử lý nợ quá hạn................................................................................ 12 1.2.2.1. Khái niệm.................................................................................... 12 1.2.2.2. Biện pháp.................................................................................... 12 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá ................................................................................ 14 1.2.4. Ý nghĩa của việc ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn .............................. 15 1.2.4.1. Đối với các ngân hàng thương mại .................................................... 15
  5. 1.2.4.2. Đối với khách hàng ............................................................................ 15 1.2.4.3. Đối với nền kinh tế............................................................................. 15 1.3. Kinh nghiệm ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của một số quốc gia trên thế giới. ................................................................................................................ 16 1.3.1. Kinh nghiệm ngăn ngừa nợ quá hạn của một số quốc gia trên thế giới ............................................................................................................ 16 1.3.1.1. Phương pháp lập “Danh mục theo dõi” tại Singapore ............. 16 1.3.1.2. Phương pháp trích lập dự phòng ở Anh và Pháp....................... 17 1.3.2. Kinh nghiệm xử lý nợ quá hạn của một số quốc gia trên thế giới ..... 18 1.3.2.1. Kinh nghiệm xử lý nợ quá hạn của Hàn quốc:........................... 18 1.3.2.2. Kinh nghiệm xử lý nợ quá hạn của Trung Quốc:....................... 20 1.3.3. Bài học cho Việt Nam........................................................................ 24 Kết luận chương 1. ................................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM HIỆN NAY ........................................ 27 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế Việt Nam ................................................. 27 2.2. Tình hình kinh doanh của các Ngân hàng TMCP Việt Nam .............. 28 2.2.1. Huy động vốn..................................................................................... 29 2.2.2. Hoạt động tín dụng............................................................................. 30 2.2.3. Hoạt động đầu tư................................................................................ 34 2.2.4. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ khác .................................................. 38 2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 39 2.3. Thực trạng về ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam trong thời gian qua............................................................... 41 2.3.1. Tình hình nợ quá hạn hiện nay .......................................................... 41 2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam trong thời gian qua ............................................................... 44 2.3.2.1. Về phía ngân hàng thương mại .................................................. 45 2.3.2.2. Về phía khách hàng vay vốn....................................................... 46 2.3.2.3. Nguyên nhân khác ...................................................................... 47 2.3.3. Hạn chế và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam đã và đang thực hiện.............................................................................................. 50
  6. 2.3.3.1. Ngăn ngừa nợ quá hạn ............................................................... 50 2.3.3.2. Xử lý nợ quá hạn ........................................................................ 52 2.3.4. Kết quả thực hiện ............................................................................... 54 2.3.5. Đánh giá chung về việc ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam ...................................................................................... 55 2.3.5.1. Mặt tích cực ................................................................................ 55 2.3.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................ 55 Kết luận chương 2. ................................................................................................. 61 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ................................................... 62 3.1. Định hướng hoạt động và phát triển của các Ngân hàng TMCP Việt Nam đến 2015...................................................................................................... 62 3.1.1. Định hướng chung ............................................................................. 62 3.1.2. Định hướng hoạt động ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn..................... 63 3.2. Giải pháp .................................................................................................. 63 3.2.1. Nhóm giải pháp nội tại của các Ngân hàng TMCP Việt Nam........... 63 3.2.1.1. Giải pháp ngăn ngừa nợ quá hạn............................................... 63 3.2.1.2. Giải pháp xử lý nợ quá hạn ........................................................ 73 3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ từ bên ngoài ...................................................... 77 3.2.2.1. Giải pháp hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước ................................. 77 3.2.2.2. Các giải pháp hỗ trợ từ Chính phủ ............................................ 80 3.2.2.3. Các giải pháp hỗ trợ từ Doanh nghiệp ...................................... 88 Kết luận chương 3. ................................................................................................. 91 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. AMC : Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản 2. BCTC : Báo cáo tài chính 3. CIC : Credit Information Center - Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng 4. DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước 5. NHNH : Ngân hàng Nhà nước 6. NHTM : Ngân hàng thương mại 7. NHTW : Ngân hàng Trung Ương 8. NQH : Nợ quá hạn 9. TCTC : Tổ chức tài chính 10. TCTD : Tổ chức tín dụng 11. TMCP : Thương mại cổ phần 12. VAMC : VietNam Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động Bảng 2.2: Tỉ lệ tăng trưởng tín dụng Bảng 2.3: Tăng trưởng thu nhập lãi thuần Bảng 2.4: Tình hình hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh Bảng 2.5: Tình hình đầu tư chứng khoán Bảng 2.6: Tình hình góp vốn, đầu tư dài hạn Bảng 2.7: Thu nhập từ dịch vụ Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn Bảng 2.10: Tốc độ gia tăng nợ quá hạn theo từng nhóm nợ Bảng 2.11: Cơ cấu nợ quá hạn Biểu 2.1: Cơ cấu nguồn tiền gửi Biểu 2.2: Tình hình dư nợ cho vay và tổng tài sản Biểu 2.3: Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng tài sản Biểu 2.4: Thu nhập lãi thuần Biểu 2.5: Thu nhập lãi thuần trên tổng thu nhập Biểu 2.6: Tình hình đầu tư Biểu 2.7: Tổng lợi nhuận của các hoạt động đầu tư Biểu 2.8: Thu nhập từ dịch vụ Biểu 2.9: Chỉ số ROA, ROE Biểu 2.10: Tỷ lệ Nợ quá hạn Biểu 2.11: Cơ cấu nợ quá hạn Biểu 2.12: Tốc độ tăng(giảm) nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn Biểu 2.13: Tỉ lệ nợ nhóm 3,4,5
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế thế giới lẫn trong nước diễn biến khá phức tạp đã làm nhiều doanh nghiệp lâm vào cảnh khó khăn, nợ nần. Các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (sau đây gọi tắt là ngân hàng) cũng không ngoại lệ. Năm 2012 đánh đấu một năm kinh doanh đầy thất bại với sự tăng cao nợ quá hạn, tình trạng thua lỗ nặng nề đã khiến ba ngân hàng phải sáp nhập, một ngân hàng phải hợp nhất và hàng loạt các ngân hàng phải tự tái cơ cấu. Trước tình hình khó khăn đó, các ngân hàng đã phải đánh giá lại toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình, cố gắng tìm nhiều biện pháp để khắc phục và cải thiện. Hoạt động cấp tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ chốt, đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng luôn muốn tăng trưởng tín dụng cả về lượng và chất. Nhưng hiện nay, tốc độ tăng trưởng tín dụng bị hạn chế (tuỳ theo phân nhóm ngân hàng sẽ có tỉ lệ tăng trưởng tín dụng tối đa tương ứng) nên các ngân hàng TMCP Việt Nam càng tập trung kiểm soát chất lượng tín dụng, cụ thể là kiểm soát nợ quá hạn. Các ngân hàng luôn cố gắng thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối thiểu các khoản nợ quá hạn. Từ đòi hỏi của thực tiễn như trên mà tôi lựa chọn đề tài “NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu. Đề tài tập trung vào tình hình kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, đặc biệt là tình hình nợ quá hạn của các ngân hàng này. Dựa trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về nợ quá hạn cùng với kinh nghiệm ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của một số quốc gia, tôi đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh và xử lý hiệu quả nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn, ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại.
  10. 2 Nghiên cứu tình hình kinh doanh, đặc biệt là thực trạng ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu một số giải pháp ngăn ngừa hiệu quả và xử lý nợ quá hạn cho các Ngân hàng TMCP Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu 18 ngân hàng đại diện cho các ngân hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 (chiếm khoảng 50% số lượng ngân TMCP Việt Nam không kể các ngân hàng TMCP có vốn Nhà nước). 18 ngân hàng này đại diện cho 3 nhóm ngân hàng có quy mô tín dụng vào cuối năm 2012 lớn, trung bình và nhỏ (mỗi nhóm có 6 ngân hàng). Danh sách các ngân hàng này được nêu tại Phụ lục 1. 4. Phương pháp nghiên cứu Các vấn đề trong luận văn được giải quyết theo trật tự và logic nhất định: nghiên cứu lý luận tổng quan, ý nghĩa của việc ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn; phân tích, đánh giá thực trạng ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn; từ đó đưa ra một số giải pháp ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn cho các Ngân hàng TMCP Việt Nam. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm: phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh. 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Luận văn làm rõ các vấn đề cơ bản về nợ quá hạn, xử lý và ngăn ngừa nợ quá hạn. Cung cấp thông tin về tình hình nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam trong khoảng thời gian 2008-2012. Từ việc đề xuất một số giải pháp ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn cho các Ngân hàng TMCP Việt Nam sẽ góp phần tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, an toàn, bền vững góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội. 6. Bố cục luận văn
  11. 3 Gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận tổng quan về ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay. Chương 3: Các giải pháp ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng TMCP Việt Nam.
  12. 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ NGĂN NGỪA, XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn 1.1.1. Khái niệm nợ quá hạn Hoạt động cấp tín dụng tuy đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng nhưng cũng chứa đựng khá nhiều nguy cơ rủi ro. Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với nợ quá hạn. Vậy, thế nào là nợ quá hạn? Nợ quá hạn được hiểu là phần nợ đã qua kỳ hạn trả (đã thoả thuận trước đó) mà khách hàng chưa thanh toán hay thanh toán chưa đầy đủ cho ngân hàng. Theo thông lệ quốc tế, khi đến kì hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi, nếu khách vay không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kì hạn nợ vay hoặc không được gia hạn nợ thì ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ còn lại sang nợ quá hạn. Tại Việt Nam, nợ quá hạn trước đây được hiểu là hiện tượng mà khách hàng không trả được nợ gốc cho ngân hàng vào ngày đến hạn đã cam kết trong khế ước. Đến Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng thì nợ quá hạn được định nghĩa lại thành khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Quy định này đã đưa việc tính nợ quá hạn tại các ngân hàng tại Việt Nam theo đúng thông lệ quốc tế, giúp phản ánh đúng thực trạng chất lượng tín dụng. Tổng số tiền quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100 % (1.1) Tổng dư nợ Công thức (1.1) phản ánh: trong 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng không thu hồi được đúng hạn tại một thời điểm xác định. Tỉ lệ nợ quá hạn ở mức cao thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa hiệu quả, chất lượng tín dụng chưa tốt và ngược lại. Phân biệt nợ quá hạn với nợ xấu
  13. 5 Nợ xấu được định nghĩa là các khoản nợ không trả được (defaulted loans) mà ngân hàng không thể thu lợi từ nó (Ernst & Young, 2004). Hay theo VAS (chuẩn mực chung báo cáo tài chính) thì nợ xấu được xác định trên hai yếu tố: đã quá hạn 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại. Như vậy, nợ quá hạn chỉ xét đến yếu tố thời gian quá hạn, còn nợ xấu thì có thể được các ngân hàng phân loại theo yếu tố thời gian và/hoặc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Điều này dẫn đến các trường hợp nợ quá hạn có thể bao gồm hoặc không bao gồm nợ xấu. Trường hợp nợ quá hạn bao gồm nợ xấu: khi ngân hàng chỉ phân loại nợ xấu theo yếu tố thời gian. Nợ quá hạn = Nợ nhóm 2 + Nợ nhóm 3 + Nợ nhóm 4 + Nợ nhóm 5 (1.2) Hay Nợ quá hạn = Nợ nhóm 2 + Nợ Xấu (1.3) Trường hợp nợ quá hạn không bao gồm nợ xấu: khi nợ xấu của ngân hàng ngoài các khoản nợ quá hạn 90 ngày trở lên còn có các khoản nợ được đánh giá dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng. Nợ quá hạn = Nợ nhóm 2 + Nợ nhóm 3 + Nợ nhóm 4 + Nợ nhóm 5 – A (1.4) Hay Nợ quá hạn = Nợ nhóm 2 + Nợ Xấu – A (1.5) (A: là Nợ xấu không do quá hạn) Tại Việt Nam, các ngân hàng luôn mong muốn nợ quá hạn có tỉ lệ thấp nên sẽ hạn chế đến mức tối thiểu các trường hợp có thể làm gia tăng nhóm nợ của khoản vay như khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ được miễn giảm lãi, nợ khoanh,…Do đó, số liệu nợ quá hạn trong thời gian qua tại các ngân hàng sẽ rơi vào trường hợp nợ quá hạn bao gồm nợ xấu, tức là nợ quá hạn bằng tổng của dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5. 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ quá hạn 1.1.2.1. Nguyên nhân chủ quan - Về phía ngân hàng thương mại
  14. 6 + Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng dẫn đến việc thẩm định dự án/phương án kinh doanh không chính xác, đánh giá không đúng năng lực hay không phát hiện những thủ đoạn lừa đảo của khách hàng. + Lợi ích nhóm của các nhân vật có tầm ảnh hưởng đến ngân hàng. Vì lợi ích riêng sẵn sàng đề xuất, xét duyệt cấp tín dụng đối với những khoản vay không đáp ứng đủ các điều kiện cho vay. Bên cạnh đó, các bộ phận chuyên môn vì cả nể hay cũng vì tư lợi hỗ trợ đắc lực để hợp thức hoá hồ sơ vay vốn. + Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng sa sút do lợi ích cá nhân. Ngày càng nhiều vụ án liên quan đến việc nhân viên ngân hàng câu kết với khách hàng làm sai lệch hồ sơ, cố tình không làm đúng quy định cho vay. + Trình độ nghiệp vụ yếu kém, cách thức làm việc thiếu trách nhiệm của nhân viên tín dụng cộng với khả năng kiểm soát, quản lý của cấp điều hành còn hạn chế cũng góp phần gia tăng nợ quá hạn. - Về phía khách hàng vay vốn + Trình độ, năng lực quản lý kinh doanh yếu kém. Trong đó, việc sử dụng tiền vay không hiệu quả, không những không có tác dụng thúc đẩy hoạt động kinh doanh mà còn đẩy doanh nghiệp đến cảnh nợ nần, gia tăng chi phí kinh doanh. + Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hay trái pháp luật dẫn đến rủi ro không trả được nợ vay. + Khách hàng cung cấp thông tin, chứng từ không chính xác làm sai lệch kết quả thẩm định của ngân hàng. 1.1.2.2. Nguyên nhân khách quan + Biến động trong kinh tế - chính trị của Việt Nam hay của thế giới đều có thể ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như: Biến động của giá vàng thế giới, giá dầu mỏ, giá một số ngoại tệ mạnh hoặc giá một số vật tư chủ yếu có xu hướng tăng cao làm gia tăng chi phí, ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng trả nợ của khách hàng. + Doanh nghiệp vay vốn gặp những rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, …
  15. 7 + Môi trường kinh doanh không thuận lợi, ngành nghề kinh doanh của khách hàng đang gặp khó khăn. + Hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và không nghiêm minh sẽ không thể răn đe các đối tượng có dụng ý xấu. + Hệ thống cung cấp, kiểm soát thông tin khách hàng vay còn nhiều yếu kém. + Cơ chế quản lý, kiểm soát của hệ thống Kiểm tra – kiểm soát nội bộ trong ngân hàng hay của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chưa sâu sát, không phát hiện kịp thời và xử lý triệt để các sai phạm, chưa có tác dụng ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh. 1.1.3. Phân loại nợ quá hạn Nợ quá hạn được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thu hồi vốn trong từng trường hợp cụ thể, một vài cách phân loại điển hình: - Chia theo thời gian quá hạn: + Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. + Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. + Nợ quá hạn từ 181 ngày trở lên đến 360 ngày. + Nợ quá hạn trên 360 ngày. - Chia theo thời hạn cho vay: + Nợ quá hạn của các khoản vay ngắn hạn. + Nợ quá hạn của các khoản vay trung và dài hạn. - Chia theo loại tiền cho vay: + Nợ quá hạn bằng VND. + Nợ quá hạn bằng ngoại tệ. - Chia theo biện pháp bảo đảm tiền vay: + Nợ quá hạn có tài sản đảm bảo. + Nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo. - Chia theo khả năng thu hồi: + Nợ quá hạn thông thường: có khả năng thu hồi 100%. + Nợ quá hạn khó đòi: có khả năng thu hồi không đủ và phải kéo dài.
  16. 8 + Nợ quá hạn mất trắng. 1.1.4. Tác động của nợ quá hạn 1.1.4.1. Tác động của nợ quá hạn lên ngân hàng. Hiệu quả sử dụng vốn: Nợ quá hạn phát sinh đồng nghĩa với việc một phần vốn kinh doanh của ngân hàng bị tồn đọng. Để thu hồi các khoản nợ tồn đọng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và sẽ làm vòng quay vốn của ngân hàng giảm. Ngân hàng có thể mất nhiều cơ hội kinh doanh khác có điều kiện tốt hơn, đem lại nhiều lợi nhuận hơn. Như vậy, doanh số của ngân hàng sẽ giảm từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Lợi nhuận Hiện nay, thu nhập chủ yếu của ngân hàng phát sinh từ hoạt động cho vay. Càng nhiều khoản vay không thu hồi được thì hoạt động kinh doanh càng bị ngưng trệ. Doanh thu của ngân hàng sẽ giảm. Đồng thời chi phí của ngân hàng tăng lên do ngân hàng vẫn phải trả lãi tiền gửi, đồng thời, trích lập dự phòng tăng và gia tăng thêm các khoản chi phí khi tiến hành khởi kiện. Như vậy, lợi nhuận của ngân hàng chắc chắn giảm. Tính thanh khoản Khi ngân hàng huy động vốn là ngân hàng sẽ phải đảm bảo trả vốn, lãi tiền gửi đúng hạn cho khách hàng. Trong khi đó, nợ quá hạn làm cho ngân hàng thu hồi nợ gốc và lãi chậm hơn kế hoạch. Như vậy, nguồn đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn bị suy giảm. Nếu tình hình trầm trọng thì sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh khoản của ngân hàng. Uy tín của ngân hàng: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn gắn liền với chữ tín. Uy tín làm tăng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng luôn phải phấn đấu để không ngừng gia tăng uy tín. Nhưng khi nợ quá hạn phát sinh, đặc biệt là mức độ cao sẽ làm suy giảm uy tín hay lòng tin trong người dân. Lúc đó, ngân hàng sẽ bị đánh giá là đang có chất lượng tín dụng thấp và hiệu qủa hoạt động kinh doanh không tốt. Nguy cơ phá sản:
  17. 9 Tác động nặng nề nhất lên ngân hàng chính là nguy cơ phá sản. Nếu ngân hàng có nợ quá hạn ở mức cao mà không sớm tìm biện pháp khắc phục, xử lý thì sẽ xuất hiện hàng loạt các tác động xấu như trên và cuối cùng là sự phá sản của ngân hàng. 1.1.4.2. Tác động của nợ quá hạn lên nền kinh tế Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một loại hình hoạt động đặc biệt vì đó là hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều có thể gây ảnh hưởng sâu rộng đến toàn bộ nền kinh tế. Nếu những hậu quả của nợ quá hạn gây ra không kiểm soát được và vượt qua khả năng xử lý của ngân hàng thì vấn đề sẽ trở nên nghiêm trọng. Phản ứng dây chuyền xuất hiện và tác động lên các ngân hàng, định chế tài chính khác làm bùng nổ nguy cơ khủng hoảng tài chính. Đồng thời, sẽ ảnh hưởng tới quyền lợi người gửi tiền, đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và làm kìm hãm sự phát triển kinh tế, gây suy thoái nền kinh tế. 1.2. Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn 1.2.1. Ngăn ngừa nợ quá hạn 1.2.1.1. Khái niệm Ngăn ngừa nợ quá hạn là quá trình sử dụng các công cụ, biện pháp trước, trong, và sau khi cấp tín dụng nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất việc phát sinh nợ quá hạn. Đây là một công tác rất quan trọng trong hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng. 1.2.1.2. Biện pháp ngăn ngừa nợ quá hạn Chuẩn hoá quy trình cấp tín dụng − Hoàn chỉnh quy trình cấp tín dụng Quy trình cấp tín dụng là tổng hợp toàn bộ các quá trình thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng. Để cấp tín dụng đúng đối tượng, đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn thì quy trình cấp tín dụng phải được thiết lập một các hoàn chỉnh. Trong quá trình thực hiện phải luôn bám sát thực tế, phát hiện điểm không phù hợp phải tiến hành điều chỉnh. Quy trình cấp tín dụng phải được xây dựng trên cơ sở các quy định của pháp luật, quy định nội bộ và được tổ chức một cách khoa học, thống nhất, phù hợp với cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động, cách thức lãnh đạo của từng
  18. 10 ngân hàng. Quy trình cấp tín dụng đảm bảo phải có sự độc lập trong công việc, phân tách trách nhiệm của cá nhân thẩm định và hội đồng xét duyệt. − Nâng cao chất lượng thẩm định Chất lượng thẩm định phụ thuộc vào yếu tố trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tầm hiểu biết về kiến thức khác có liên quan của nhân viên thẩm định, hiệu quả của các công cụ hỗ trợ thẩm định và thái độ hợp tác, sự trung thực trong việc cung cấp thông tin của khách hàng. Do đó, nâng cao chất lượng thẩm định là đồng nghĩa với việc nâng cao trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm của nhân viên kết hợp với việc nâng cao chất lượng của các công cụ hỗ trợ để có thể kiểm tra, đánh giá thông tin khách hàng chuẩn xác. − Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát Chất lượng kiểm tra, giám sát phụ thuộc vào hai yếu tố chính là con người và quy trình làm việc. Cần phải nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, tính tư duy, khả năng kiểm soát. Bên cạnh đó, mức độ độc lập trong công việc cũng ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra giám sát. Trong hệ thống ngân hàng có Ban kiểm tra kiểm soát nội bộ và Ban kiểm soát của Hội đồng quản trị. Việc kiểm tra, giám sát phải kết hợp giữa định kỳ và đột xuất, nghiêm khắc xử lý các trường hợp sai phạm. Quy trình kiểm tra, giám sát phải đáp ứng mục tiêu và cần được xây dựng và hoàn thiện từ sự chủ động, phối hợp của các phòng ban nghiệp vụ. − Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm Nợ quá hạn phát sinh từ nhiều nguyên nhân: từ môi trường kinh doanh, những rủi ro từ phía người vay và cả sự yếu kém chủ quan của ngân hàng cho vay. Khi những khoản nợ có nguy cơ chuyển sang quá hạn thì các ngân hàng cần phải xây dựng một hệ thống cảnh báo sớm đối với những khoản nợ này. Hệ thống cảnh báo sớm gồm nhóm chỉ tiêu liên quan đến khách hàng, ngành nghề khách hàng đang hoạt động, nhóm các chỉ tiêu về trực trạng khoản vay, nhóm chỉ tiêu về tài sản đảm bảo,... Đối với các khoản nợ đủ tiêu chuẩn, ngay từ khi phát sinh những dấu hiệu cảnh báo cần phải sớm phân tích nguyên nhân và lên phương án xử lý nợ, không để kéo dài thời gian qúa hạn, dễ dẫn đến nguy cơ nợ xấu. − Thiết lập một hệ thống quản lý rủi ro tín dụng
  19. 11 Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng là tổng hợp tất cả các quá trình từ xây dựng, thực thi các chiến lược, chính sách quản lý, kinh doanh tín dụng, đến tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, và giảm thấp nợ quá hạn nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng, và phát triển bền vững đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực − Nâng cao trình độ chuyên môn Yếu tố con người luôn được xem là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong quá trình cấp tìn dụng. Do đó, ngân hàng cần khắc khe ở khâu tuyển chọn đầu vào và phối hợp với trung tâm đào tạo mở các khoá học ngắn hạn, tổ chức hội thảo để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. − Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt, gắn chặt với tiền, và luôn đối mặt với nhiều rủi ro, trong đó, cần phải nhắc đến rủi ro đạo đức. Khi nhắc tới rủi ro đạo đức trong ngành ngân hàng, nhân viên hay người quản lý thuộc bộ phận tín dụng thường được nhắc tới nhất. Vì đây là những người trực tiếp làm việc với khách hàng, thẩm định hồ sơ, ra phán quyết tín dụng. Ngày càng nhiều những thông tin khởi tố các cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng các ngân hàng liên tục trên các mặt báo vì những hành vi sai phạm của mình. Các hành vi phổ biến như thiếu trách nhiệm trong thẩm định, cấu kết với khách hàng, ăn chia hoa hồng trên số tiền vay được, thậm chí là vay ké của khách hàng… Do đó, việc giáo dục phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ ngân hàng là điều hết sức quan trọng và coi đó như một nhiệm vụ hàng đầu trong quá trình tái cơ cấu. Đạo đức phải được coi như một tiêu chí tiên quyết trong công tác tuyển chọn. Các ngân hàng phải xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thiết lập một hệ thống kiểm soát đặc biệt về những hành vi trong công tác huy động vốn và cho vay. − Phổ biến kiến thức pháp luật Kiến thức pháp luật hiện nay không phải ai cũng nắm và hiểu rõ. Đôi lúc có những cá nhân hiểu rõ nhưng vì lợi ích trước mắt mà quên nghĩ đến hậu quả có thể xảy ra. Do
  20. 12 đó, việc phổ biến kiến thức pháp luật như là một lời khuyên, lời nhắc nhở để không đưa ra quyết định sai lầm. Tái thẩm định giá trị tài sản đảm bảo Khi thẩm định một khoản cho vay, các ngân hàng sẽ thẩm định giá trị tài sản nhưng giá trị tài sản sẽ biến động theo giá thị trường theo thời gian. Khoản vay càng dài thì rủi ro cho ngân hàng càng lớn. Do đó, việc tái thẩm định giá trị tài sản đảm bảo theo định kỳ là cần thiết để xác định các khả năng giảm giá của tài sản để đưa ra những biện pháp khắc phục. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng Giúp ngân hàng phân tán và giảm thiểu rủi ro, góp phần gia tăng lợi nhuận, đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cần phải hướng đến tính hiện đại, tiện lợi, và an toàn cho khách hàng sử dụng. 1.2.2. Xử lý nợ quá hạn 1.2.2.1. Khái niệm Xử lý nợ quá hạn là quá trình sử dụng các công cụ, biện pháp trong việc thu hồi nợ quá hạn nhằm giảm thiểu những tổn thất do nợ quá hạn gây ra. 1.2.2.2. Biện pháp Giám sát, phân tích, phân loại nợ theo định kỳ Để việc xử lý nợ quá hạn được kịp thời, đạt hiệu quả cao thì khâu giám sát, phát hiện sớm rất quan trọng. Định kỳ ngân hàng tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng các khoản nợ vay. Trước hết là đảm bảo việc phân loại nợ theo đúng quy định, sau đó là tìm nguyên nhân phát sinh các khoản nợ quá hạn để đưa ra các biện pháp thu hồi nợ phù hợp. Đẩy mạnh thu hồi nợ quá hạn Khi xử lý nợ quá hạn, cần gắn trách nhiệm thu hồi nợ đối với cá nhân có liên quan trong quá trình thẩm định, xét duyệt và giám sát quá trình cho vay. Ngân hàng có thể thuyên chuyển nhân sự tạm thời sang bộ phận thu hồi nợ để tăng cường lực lượng đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn. Ngân hàng sẽ áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2