intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM để từ đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN HỒNG HẢI NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CUNG ỨNG TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN HỒNG HẢI NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CUNG ỨNG TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRƢƠNG QUANG THÔNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trương Quang Thông. Mọi số liệu và trích dẫn của tác giả khác đều được ghi chú nguồn gốc cẩn thận. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Nguyễn Hồng Hải
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ Danh mục từ viết tắt Danh mục phụ lục ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ sở hình thành đề tài............................................................................................. 1 Mục tiêu, mục đích nghiên cứu ................................................................................ 1 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu............................................................................. 3 Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CUNG ỨNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 4 1.1.1 Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 6 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 7 1.2 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................. 9 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................... 9 1.2.2 Cung tín dụng ngân hàng và nguồn cung tín dung .................................... 9 1.2.3 Các phương thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp .................. 10
  5. 1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 10 1.4 Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan..................................... 11 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................. 13 1.5.1 Các yếu tố về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.............................. 14 1.5.2 Các yếu tố về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........... 16 1.5.3 Thông tin giao dịch .................................................................................. 18 1.6 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 20 1.6.1 Nghiên cứu sơ bộ ..................................................................................... 20 1.6.2 Nghiên cứu chính thức............................................................................. 23 1.7 Kinh nghiệm về việc đẩy mạnh cung ứng vốn ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới.......................................................................................... 29 1.7.1 Tại Đài Loan ............................................................................................ 29 1.7.2 Tại Cộng hòa liên bang Đức .................................................................... 30 1.7.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM 2.1 Hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp.HCM ................... 35 2.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM ............................................. 35 2.2.1 Sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh những năm gần đây ................................................................................................ 35 2.2.2 Chính sách hỗ trợ của Tp.HCM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 38 2.3 Đánh giá chung về việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng thương mại của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.HCM ................................................................... 38 2.3.1 Các sản phẩm cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................. 39 2.3.2 Hỗ trợ từ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 40 2.4 Kết quả nghiên cứu định lượng ....................................................................... 41
  6. 2.4.1 Mô tả mẫu ..................................................................................................... 41 2.4.2 Kết quả phân tích .......................................................................................... 47 CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ 3.1 Kiến nghị..........................................................................................................................62 3.1.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................62 3.1.2 Kiến nghị với với các cơ quan quản lý nhà nước Tp.HCM ................................63 3.1.3 Kiến nghị với các ngân hàng thương mại ............................................................64 3.1.4 Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 65 3.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................... 66 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các định chế tài chính quốc tế Bảng 1.2 : Định nghĩa về SMEs của một số quốc gia trên thế giới Bảng 1.3 : Tiêu chí phân loại SMEs của Việt Nam Bảng 1.4 : Mã hóa các biến của mô hình nghiên cứu Bảng 1.5 : Giả thuyết nghiên cứu của mô hình Tobit Bảng 2.1 : Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.HCM giai đoạn 2008-2012 Bảng 2.2 : Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo lĩnh vực kinh tế tại Tp.HCM Bảng 2.3 : Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.HCM Bảng 2.4 : Số lượng lao động làm việc tại các doanh nghiệp nhỏ và vửa trên địa bàn Tp.HCM Bảng 2.5 : Kết quả khảo sát sản phẩm tín dụng cho SMEs tại một số NHTM Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay SMEs tại Tp.HCM giai đoạn 2008-2012 Bảng 2.7 : Thống kê mẫu điều tra thu thập được từ các NHTM tại Tp.HCM Bảng 2.8 : Thống kê mẫu điều tra theo loại hình doanh nghiệp Bảng 2.9 : Thống kê mẫu điều tra theo lĩnh vực kinh doanh Bảng 2.10 : Thống kê theo số lượng NHTM đang quan hệ tín dụng Bảng 2.11 : Thống kê các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp Bảng 2.12 : Thống kê mẫu điều tra theo mục đích vay vốn Bảng 2.13 : Thống kê số năm hoạt động và thời gian quan hệ tín dụng Bảng 2.14 : Thống kê tài sản bảo đảm Bảng 2.15 : Thống kê kết quả món vay
  8. Bảng 2.16 : Biến đưa vào mô hình Probit Bảng 2.17 : Kết quả hồi quy Probit lần 1 Bảng 2.18 : Kết quả hồi quy Probit lần 2 Bảng 2.19 : Đánh giá các giả thuyết nghiên cứu Bảng 2.20 : Biến phụ thuộc và biến độc lập của mô hình Tobit Bảng 2.21 : Kết quả hồi quy Tobit Bảng 2.22 : Kết quả hồi quy Tobit lần 2 Bảng 2.23 : Đánh giá các giả thuyết nghiên cứu của mô hình Tobit
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Quy trình nghiên cứu
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CIC : Credit Information Center CTCP : Công ty cổ phần GDP : Gross Domestic Product IADB : Inter-American Development Bank NHTM : Ngân hàng thương mại ROE : Return on Equity SMEs : Doanh nghiệp nhỏ và vừa TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UNDP : United Nations Development Programme
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 2 : Kết quả hồi quy Probit và Tobit
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ sở hình thành đề tài Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng đối với Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tuy có quy mô nhỏ về vốn, lao động, doanh thu nhưng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp, góp phần đáng kể vào việc tạo ra tổng sản lượng, tạo việc làm cho lao động, cung cấp sản phẩm dịch vụ đa dạng, góp phần phát triển kinh tế đặc biệt tại các địa phương…Chính vì thế trong những năm qua Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tại Việt Nam hệ thống ngân hàng thương mại là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa việc huy động vốn trên thị trường tài chính bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu là việc rất khó thực hiện do đó nguồn tài trợ vốn từ ngân hàng thương mại đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp này. Hiện nay nhiều ngân hàng cũng đã tập trung khai thác phân khúc ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mặc dù đã có nhiều chính sách hỗ trợ từ phía nhà nước và doanh nghiệp nhỏ và vừa là khách hàng mục tiêu của các ngân hàng thương mại nhưng loại hình doanh nghiệp này vẫn rất khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Từ thực tiễn trên, với mong muốn tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc cung ứng tín dụng của các ngân hàng thượng mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể tại địa bàn TP.HCM, đề tài “Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định cung ứng tín dụng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Tp.HCM” được chọn để nghiên cứu. Mục đích Mục đích của nghiên cứu là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM để từ đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng.
  13. 2 Câu hỏi nghiên cứu  Trong những năm gần đây, thực trạng cho vay của các ngân hàng thương mại đối với đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?  Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của các ngân hàng thương mại?  Giải pháp nào có thể giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng một cách dễ dàng hơn? Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: việc cung ứng tín dụng của các ngân hàng thương mại tại khu vực Tp.HCM đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Phạm vi nghiên cứu về không gian: Tp.HCM là trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam với nhiều ngân hàng thương mại đang hoạt động và tập trung nhiều các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở đa dạng các lĩnh vực kinh tế do đó luận văn nghiên cứu trong phạm vi các ngân hàng thương mại tại Tp.HCM.  Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2013 đến tháng 9 năm 2014. Phƣơng pháp nghiên cứu  Nghiên cứu định tính: dùng phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử, phương pháp thảo luận nhóm và phỏng vấn tay đôi nhằm thiết lập các nhóm biến được cho là ảnh hưởng đến việc quyết định cung ứng tín dụng của các ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Nghiên cứu định lƣợng: dùng hồi quy Probit đa biến đề xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng được cung ứng tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Phƣơng pháp thu thập mẫu: mẫu điều tra được lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Đối tượng tham gia trả lời phiếu điều tra là các cán bộ tín dụng đang làm việc tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp.HCM với kinh nghiệm làm việc từ 02 năm trở lên.  Công cụ phân tích: phần mềm SPSS 20 và Eview
  14. 3 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Đề tài nghiên cứu có các ý nghĩa thực tiễn như sau:  Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp.HCM từ đó góp phần giải thích nguyên nhân khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng khả năng tiếp cận được nguồn vốn từ các ngân hàng thương mại. Cấu trúc luận văn Kết cấu của luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cung ứng tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.HCM Chương 3: Kiến nghị
  15. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CUNG ỨNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Chương này nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cung ứng tín dụng của ngân hàng thương mại đến doanh nghiệp nhỏ và vừa và các mô hình nghiên cứu về các yếu tố này. Nội dung chương gồm 2 phần chính: (i) Trình bày một số lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động cung ứng tín dụng của ngân hàng thương mại và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; (ii) Khung lý thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc cung ứng tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa Hiện nay chưa có một khái niệm thống nhất về doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa về các doanh nghiệp này khác nhau giữa các định chế tài chính quốc tế, giữa các quốc gia nhưng nhìn chung nó cũng chỉ dựa vào một số tiêu chuẩn định lượng về quy mô doanh nghiệp như doanh thu, tổng tài sản và số lượng lao động. - Theo các định chế tài chính quốc tế: Số lƣợng lao Doanh thu tối Tổng tài sản tối Tên định chế động tối đa đa (USD) đa (USD) World Bank 300 15.000.000 15.000.000 Inter-American 100 3.000.000 N/A Development Bank (IADB) African Development Bank 50 N/A N/A Không có định nghĩa chính thức, sử dụng định nghĩa Asian Development Bank riêng lẻ của từng quốc gia. United Nations 200 N/A N/A Development Programme (UNDP) Bảng 1.1: Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các định chế tài chính quốc tế Các định chế tài chính quốc tế lớn như World Bank, IADB, African Development Bank đưa ra giới hạn khác nhau về giá trị số lượng lao động, doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số lượng lao động theo quan điểm
  16. 5 của World Bank lớn gấp 3 lần IADB, 6 lần African Development Bank và 1,5 lần UNDP; doanh thu lớn gấp 3 lần tiêu chuẩn của IADB. Nguồn gốc của sự khác biệt này xuất phát từ sự chênh lệch về quy mô nền kinh tế của các thành viên các định chế tài chính quốc tế nói trên, ví dụ, GDP đầu người của các nền kinh tế thành viên World Bank thấp hơn GDP đầu người của các quốc gia Mỹ La Tinh và Caribbean mà IADB phục vụ. - Theo một số quốc gia trên thế giới: Đơn vị tính: ngƣời Tên quốc gia sắp Tên quốc gia sắp xếp xếp theo GDP đầu Số lao động tối đa theo số lao động của Số lao động tối đa ngƣời giảm dần SMEs giảm dần Na Uy 100 Việt Nam 300 Thụy Sỹ 250 Belarus 250 Úc 200 Moldova 250 Brazil 100 Thụy Sỹ 250 Belarus 250 Úc 200 Thái Lan 200 Moroco 200 Peru 200 Peru 200 Moldova 250 Thái Lan 200 Moroco 200 Bangladesh 100 Ai Cập 50 Brazil 100 Nicaragua 100 Ghana 100 Pakistan 50 Nicaragua 100 Việt Nam 300 Na Uy 100 Bangladesh 100 Ai Cập 50 Ghana 100 Malawi 50 Tanzania 20 Pakistan 50 Malawi 50 Tanzania 20 (Nguồn: Ngân hàng thế giới) Bảng 1.2: Định nghĩa về SMEs của một số quốc gia trên thế giới Nhìn chung định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số quốc gia trên thế giới khác nhau do khác biệt về trình độ phát triển kinh tế. Nếu xem xét chỉ tiêu GDP đầu người đại diện cho sự giàu có của một quốc gia, có thể nhận thấy tại bảng 1.2 phía trên những quốc gia có GDP đầu người cao hay thì tiêu chuẩn số lao động tối đa có giá trị cao hơn. Tuy nhiên, một số trường hợp lại không tuân theo nguyên
  17. 6 tắc này như Việt Nam có GDP đầu người lại thấp hơn Na Uy 33 lần nhưng tiêu chuẩn số lao động tối đa gấp 3 lần Na Uy. - Theo Việt Nam: Hiện tại Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam được xác định theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Doanh Quy mô nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Tổng Số lao Số lao Tổng Khu vực nguồn Số lao động động động nguồn vốn vốn 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 1. Nông, lâm nghiệp trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến và thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 2. Công nghiệp và trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 3. Thương mại và trở xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến dịch vụ 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ) Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại SMEs của Việt Nam Như vậy, có thể thấy khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam đã được Chính phủ làm rõ hơn qua Nghị định 56/2009/NĐ-CP. Nghị định này đã chia doanh nghiệp nhỏ và vừa theo 3 nhóm ngành chính là thương mại và dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông - lâm - nghiệp và thủy sản. Bên cạnh đó, quy mô doanh nghiệp cũng được phân loại chi tiết hơn là vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Cách phân loại này nhằm mục đích giúp Chính phủ thực hiện các biện pháp hỗ trợ một cách phù hợp,
  18. 7 sát sao hơn. Có thể nói đây là điểm nhấn quan trọng nhất trong việc phân loại theo quy mô đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc trưng rất riêng biệt khi so sánh với doanh nghiệp quy mô lớn, một số đặc trưng cơ bản như sau: - Đặc điểm về vốn: doanh nghiệp nhỏ và vừa thường bắt đầu hoạt động kinh doanh với số vốn không lớn do nhu cầu về nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vốn lưu động thấp. Việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gặp nhiều khó khăn do thông tin tài chính không minh bạch, thiếu tài sản bảo đảm,…khi có nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất, bổ sung vốn lưu động thường sử dụng vốn tự có hoặc các nguồn tín dụng phi chính thức. - Đặc điểm về quản lý: doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ để tiết kiệm chi phí vận hành. Quyền quyết định mọi vấn đề thường tập trung ở chủ doanh nghiệp, cơ chế quản lý chủ yếu dựa trên sự thuận tiện, phụ thuộc lớn vào năng lực và kinh nghiệm của người chủ doanh nghiệp. - Đặc điểm về lao động: doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng lao động hạn chế, trình độ lao động không cao và không đồng đều. - Đặc điểm về phạm vi hoạt động: các doanh nghiệp nhỏ và vừa với quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, thường chỉ phục vụ những phân khúc khách hàng cụ thể trong địa phương của mình và thường hướng tới các lĩnh vực phục vụ đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn. 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng đối với các nền kinh tế trên thế giới, đặc biệt đối với những nước đang phát triển. Một số vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế: 1.1.3.1 Đóng góp phần lớn vào tổng sản phẩm quốc nội và tăng trƣởng kinh tế Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy có doanh thu, quy mô vốn thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn nhưng đây là thành phần chiếm số đông trong các doanh nghiệp của nền kinh tế vì vậy đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội rất đáng kể. Đồng thời
  19. 8 các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt đối với các nền kinh tế kém phát triển. Các số liệu thực tế cho thấy rằng nhiều nền kinh tế trên thế giới trong giai đoạn tăng trưởng thì thành phần doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có sự gia tăng đáng kể. Đài Loan tăng trưởng nhanh cũng dựa trên nền tảng của khối doanh nghiệp nhỏ và vừa, giai đoạn tăng trưởng vàng của Colombia từ cuối thập niên 1960 đến hết thập niên 1970 đi cùng với sự tăng trưởng nhanh ở khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp 39% tổng sản phẩm quốc nội, 32% tổng nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế (Hồ Sỹ Hùng, 2007). 1.1.3.2 Tạo đƣợc nhiều việc làm, góp phần đào tạo lực lƣợng lao động Vì chiếm số lượng lớn nên doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thu hút một lượng lao động lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Theo báo cáo của Tổ chức Lao Động Quốc Tế năm 2013, doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp hai phần ba số việc làm tại các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ La Tinh và 80% số việc làm tại các quốc gia có thu nhập thấp. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp khoảng 85% nhu cầu việc làm cho lực lượng lao động (Lê Xuân Bá và cộng sự, 2007). 1.1.3.3 Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động hơn Trong quá trình phát triển của mình, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, thu hút phần lớn lao động tại nông thôn, lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm. Lực lượng lao động này chủ yếu tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp góp phần chuyển đổi kinh tế địa phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của quốc gia. Bên cạnh đó, với quy mô nhỏ và chủ yếu thuộc thành phần kinh tế tư nhân, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh của mình nên doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính linh hoạt cao, dễ dàng cải tiến sản phẩm, mẫu mã, chuyển hướng sản xuất, đổi mới công nghệ,… để thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Chính sự linh
  20. 9 hoạt này của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã giúp nền kinh tế năng động hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập với nền kinh tế toàn cầu ngày nay. 1.1.3.4 Là cấu phần cần thiết trong chuỗi giá trị sản xuất của doanh nghiệp lớn, là cơ sở để hình thành doanh nghiệp lớn sau này Trong chuỗi giá trị sản xuất của doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một cấu phần không thể thiếu, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên vật liệu hay phân phối sản phẩm ra ngoài thị trường. Việc hình thành được một mạng lưới các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn sẽ góp phần tiết giảm chi phí sản xuất, phân phối sản phẩm qua đó hạ giá thành và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp lớn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn cũng tích lũy được vốn, kiến thức và kinh nghiệm sản xuất để phục vụ cho nhu cầu phát triển thành doanh nghiệp lớn sau này. 1.2 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Thuật ngữ tín dụng (tiếng Việt) hay Credit (tiếng Anh) vốn xuất phát từ tiếng La Tinh là Credo có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Khó có thể đưa ra được một khái niệm chuẩn xác về tín dụng mà tùy vào góc độ nghiên cứu mà sẽ tiếp cận tín dụng với những khái niệm khác nhau. Trong luận văn này chỉ tập trung vào quan hệ tín dụng ngân hàng do đó khái niệm về tín dụng được hiểu là giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng) chuyển giao quyền sử dụng tiền, tài sản cho bên nhận tín dụng trong một khoản thời gian nhất định trên cơ sở bên nhận tín dụng phải hoàn trả vô điểu kiện cả gốc lẫn lãi khi đến hạn thanh toán. Từ định nghĩa ở phía trên có thể rút ra những đặc trưng cơ bản của tín dụng thể hiện ở ba khía cạnh sau: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng tiền - Sự chuyển giao này là tạm thời - Khi đến hạn thanh toán người nhận tín dụng phải hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi và sự hoàn trả này là vô điều kiện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2