intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Nguyễn Triệu Hoài Thanh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

54
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Nguyễn Triệu Hoài Thanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH PHONG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và nghiêm túc cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Phong. Các thông tin, số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý khách quan và trung thực. Tôi xin cam đoan không sao chép của người khác, chỉ sử dụng tài liệu, số liệu tham khảo từ các bài nghiên cứu, sách, giáo trình, báo cáo, tạp chí và các nguồn từ internet. Kết quả nghiên cứu luận văn trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Triệu Hoài Thanh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................5 1.6. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................................6 1.7. Kết cấu của luận văn .................................................................................................................6 CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 8 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................... 8 2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng ..............................................................................................8 2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn ...................................................................................................8 2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn ..................................................................................................9 2.1.3. Đo lường hệ số an toàn vốn ...................................................................................................10 2.2. Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn ...............................................................................12 2.2.1. Các yếu tố thuộc Ngân hàng .................................................................................................12 2.2.2. Các yếu tố bên ngoài .............................................................................................................16 2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hệ số an toàn vốn ...............................18 CHƯƠNG 3................................................................................................................... 27
  5. THỰC TRẠNG HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .......................................................................................................... 27 3.1. Thực trạng về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời gian qua .............................................................................................................................................................27 3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ........................................................................................................................................29 3.2.1. Quy mô tổng tài sản ...............................................................................................................30 3.2.2. Tiền gửi huy động từ khách hàng .........................................................................................32 3.2.3. Hoạt động cho vay khách hàng .............................................................................................34 3.2.4. Hệ số thanh khoản..................................................................................................................35 3.2.5 Tỷ lệ dự phòng rủi ro ..............................................................................................................37 3.2.6. Chỉ số giá tiêu dùng ...............................................................................................................38 3.2.7. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.....................................................................................................40 3.2.8. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ............................................................................................41 3.2.9. Hệ số đòn bẩy ........................................................................................................................43 3.2.10. Tỷ lệ chi phí hoạt động ........................................................................................................45 3.2.11. Tỷ lệ nợ xấu .........................................................................................................................47 Kết luận chương 3 .............................................................................................................................49 CHƯƠNG 4................................................................................................................... 50 MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................ 50 4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...................................................................................................50 4.1.1. Mô tả biến nghiên cứu ..........................................................................................................50 4.1.2. Phương trình hồi quy có dạng: ...............................................................................................55 4.2. Phương pháp kiểm định mô hình..............................................................................................55 4.3. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................................56 4.4. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................................57 4.4.1. Thống kê mô tả .....................................................................................................................57 4.4.2. Phân tích tương quan .............................................................................................................58 4.4.3. Kết quả hồi quy ......................................................................................................................59 4.4.4. Kiểm tra khiếm khuyết của mô hình .....................................................................................65 Kết luận Chương 4 ............................................................................................................................67 CHƯƠNG 5................................................................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN ..................................................................................... 68
  6. 5.1. Kết luận ....................................................................................................................................68 5.2. Định hướng phát triển của Ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 ..................................72 5.3. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn............................................................................75 5.3.1. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn đối với Ngành ngân hàng Việt Nam ...............75 5.3.2. Kiến nghị................................................................................................................................76 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 PHỤ LỤC 03 PHỤ LỤC 04 PHỤ LỤC 05 PHỤ LỤC 06
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà Nước QĐ Quyết định NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần QH Quốc hội CAR Hệ số an toàn vốn SIZE Quy mô ngân hàng ROA Tỷ suất sinh lời DEP Tỷ lệ tiền gửi LOA Tỷ lệ cho vay LEV Hệ số đòn bẩy tài chính LIQ Hệ số thanh khoản LLR Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng NPL Tỷ lệ nợ xấu BOPO Tỷ lệ chi phí hoạt động GRGDP Tốc độ tăng trưởng CPI Chỉ số giá tiêu dùng TT Thông tư TSCRR Tài sản có rủi ro BCTN Báo cáo thường niên KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả nghiên cứu từ những lược khảo thực nghiệm ............................... 24 Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng quy mô tài sản các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2017................................................................................................................... 31 Bảng 4.1 Tên biến – Cách đo lường và kỳ vọng các biến ......................................... 54 Bảng 4.2 Mô tả thống kê các biến .............................................................................. 57 Bảng 4.3 Ma trận tương quan..................................................................................... 58 Bảng 4.4 Kiểm định VIF ............................................................................................ 59 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định POOLED OLS ............................................................. 60 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Fixed Effect Model ...................................................... 61 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Random Effect Model .................................................. 62 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc CAR .................................... 64 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mô hình GMM ............................................................. 65
  9. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Hình 3.1 Tình hình hệ số an toàn vốn của các NHTMCP trong thời gian qua .......... 29 Hình 3.2 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM Việt Nam..................................................................................................................... 32 Hình 3.3 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các NHTM Việt Nam ........................................................................................................ 32 Hình 3.4 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ........................................................................ 34 Hình 3.5 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ cho vay của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ............................................................................................. 35 Hình 3.6 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ..................................................................................... 37 Hình 3.7 Tình hình biến động tỷ lệ dự phòng rủi ro của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ............................................................................................................... 38 Hình 3.8 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam ............. 38 Hình 3.9 Tình hình biến động chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam trong những năm qua 39 Hình 3.10 Tình hình biến động tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam trong những năm qua............................................................................................................................... 41 Hình 3.11 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ..................................................................................... 43 Hình 3.12 Tình hình biến động hệ số đòn bẩy của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua....................................................................................................................... 45
  10. Hình 3.13 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................................... 45 Hình 3.14 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và chi phí hoạt động của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ..................................................................................... 47 Hình 3.15 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ............................................................................................. 48
  11. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TÓM TẮT Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để Ngân hàng và nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Vốn của ngân hàng càng lớn thì khả năng chống đỡ trước những rủi ro càng cao. Đồng thời đứng trước những thay đổi và cải tiến của Hiệp ước Basel cùng với định hướng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam, trong đó có đề xuất tất cả các Ngân hàng áp dụng Basel 2 theo phương pháp tiêu chuẩn thì việc nghiên cứu hệ số an toàn vốn đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với các Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích xác định và lượng hóa tác động của các yếu tố tiêu biểu đến hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật hồi quy bảng để phân tích các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn của 24 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2005 đến 2017. Kết quả chỉ ra rằng hệ số thanh khoản, tỷ lệ huy động vốn, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ dự phòng rủi ro, quy mô ngân hàng và chỉ số giá tiêu dùng có tác động tiêu cực lên hệ số an toàn vốn và một nhân tố tốc độ tăng trưởng kinh tế có tác động tích cực lên hệ số an toàn vốn. Trên cơ sở phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam. Luận văn không có đóng góp mới về mặt lý thuyết khoa học tuy nhiên cũng là một kiểm chứng thực nghiệm đối về sự tác động của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Từ đó các nhà quản trị Ngân hàng có thể tham khảo và vận dụng để nâng cao hệ số an toàn vốn cho chính Ngân hàng. Từ khóa: Hệ số an toàn vốn, Basel, Ngân hàng Thương Mại, Việt Nam. ABSTRACT The Capital Adequacy Ratio is used as an indicator for the Bank and the investor to understand the level of risk of each bank. The greater the capital of the bank, the more likely it is to stand up against the risks. At the same time, the changes and improvements of the Basel Treaty along with the development orientation of the banking sector in Vietnam, including all banks applying Basel 2 according to the standard method, the study Capital adequacy has become an urgent requirement for commercial banks. The study uses the regression technique on panel data to analyze the factors affecting capital adequacy ratio of 24 commercial banks in Vietnam in the period of 2005 to 2017. The results show that the liquidity ratio, the capital mobilization ratio , loan ratio, risk reserve ratio, bank size and consumer price index have a negative impact on the capital adequacy ratio and a positive economic growth factor. Capital adequacy ratio. Based on the qualitative analysis combined with quantitative analysis, the author has proposed measures to improve the capital adequacy ratio of Vietnamese commercial banks. The thesis has no new scientific theoretical contribution, but is also an empirical test of the impact of factors on capital adequacy ratios. From there, the Bank's managers can refer and use it to improve the Bank's capital adequacy ratio. Key word: Capital adequacy ratio, Basel, Commercial Banks, Vietnam.
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để ngân hàng và nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Với mục đích tăng tính hiệu quả và ổn định của hệ thống Ngân hàng thương mại, hệ số an toàn vốn được sử dụng như một thước đo báo hiệu cho người gửi tiền trước những rủi ro của ngân hàng. Thông qua hệ số an toàn vốn, nhà đầu tư có thể xác định được khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện thanh toán các khoản nợ có thời hạn và bảo đảm các rủi ro. Trong thực tế, khi bảo đảm được tỷ lệ an toàn vốn ngân hàng đã có được khả năng bảo vệ mình và bảo vệ khách hàng của mình trước những cú sốc về tài chính. Năm 2004 Ủy ban Basel lại giới thiệu phiên bản mới với tên gọi Basel 2, có hiệu lực từ năm 2007 và kết thúc thời gian chuyển đổi đến năm 2010. Nội dung của Balse 2 bao gồm 3 trụ cột chính: trụ cột thứ nhất liên quan đến duy trì tỷ lệ vốn bắt buộc, trụ cột thứ 2 và thứ 3 liên quan đến quy trình đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát và công bố thông tin. Theo trụ cột 1, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu vẫn là 8%. Các định nghĩa về vốn không thay đổi và tử số để tính hệ số an toàn vốn vẫn bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Tuy nhiên, phần mẫu số để tính hệ số an toàn vốn có một số thay đổi đáng kể: hệ số rủi ro của tài sản không chỉ phụ thuộc vào tài sản đảm bảo và nhóm khách hàng, mà còn phụ thuộc vào độ nhạy rủi ro trong mỗi loại và hệ số tín nhiệm của từng khách hàng. Mặc dù đã có một số cải tiến đáng kể so với Basel 1, những tiêu chuẩn của Basel 2 được cho là vẫn chưa đủ mạnh để ngân hàng có thể chống đỡ trước hàng loạt các rủi ro. Một lần nữa, vào ngày 12/9/2010, Ủy ban Basel đã giới thiệu bộ tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu với tên gọi Basel 3. Bộ tiêu chuẩn này có hiệu lực từ năm 2013 và sẽ kết thúc thời gian chuyển đổi vào đầu năm 2019.
  13. 2 Đứng trước những thay đổi và cải tiến của Hiệp ước Basel, Việt Nam không nằm trong danh sách các quốc gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tức không chịu áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của các hiệp ước này, song việc vận dụng các hiệp ước Basel trong hoạt động quản trị ngân hàng là vấn đề hết sức ý nghĩa và cần thiết đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với việc tuân thủ các chuẩn mực quốc tế, hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ ngày càng lành mạnh hơn, khả năng cạnh tranh của các ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao hơn và tính an toàn hoạt động cũng ngày càng đảm bảo hơn. Tuy nhiên khi áp dụng các chuẩn mực của Hiệp ước Basel, hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ gặp những khó khăn trong việc nâng cao hệ số an toàn vốn theo thông lệ quốc tế do đó việc nghiên cứu về hệ số an toàn vốn, hiểu được tác động hệ số an toàn vốn lên rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng thương mại Việt Nam và một trong những vấn đề vô cùng cần thiết đối với các nhà quản trị Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp thúc đẩy nâng cao hệ số an toàn vốn theo chuẩn mực hiệp ước Basel. Bên cạnh đó hệ số an toàn vốn là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo thông lệ quốc tế. Tại Việt Nam, sự tăng trưởng vốn của ngân hàng luôn được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch thực hiện. Dưới sự phát triển ngày càng hoàn thiện và lớn mạnh của hệ thống ngân hàng trong những năm qua luôn gắn liền với tiềm ẩn những rủi ro và nguy cơ lớn tác động trực tiếp đến sự an toàn và lành mạnh của hệ thống Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy hệ số an toàn vốn đã có sự biến động theo thời gian. Theo quy định quản lý của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đã được ban hành thông qua các quy định, thông tư, nghị quyết qua từng thời kỳ như sau: Ngày 25/08/1999, NHNN ban hành Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN5 quy định Tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8%, tuy nhiên phương pháp tính vẫn còn đơn giản và chưa phản ánh đầy đủ nội
  14. 3 dung Basel 1. Ngày 19/04/2005, NHNN ban hành Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN vẫn quy định hệ số an toàn vốn là 8% nhưng phương pháp tính tiếp cận được Basel 1 (trong việc phân loại tài sản có cụ thể và chi tiết hơn). Sau đó, Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu lên 9% và từng bước tiếp cận Basel 2. Đây là hai mốc thay đổi cơ bản về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong thời gian qua, NHNN đã có những thay đổi đáng kể về mặt quy định để phù hợp với thông lệ quốc tế, từng bước tiếp cận Basel 1, Basel 2. Tuy nhiên thực tế trong thời gian qua, hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2005 đến 2017 có sự thay đổi theo các năm (theo phụ lục 02). Cụ thể bắt đầu từ năm 2008 thì hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại đều trên mức 8%, không có bất cứ ngân hàng nào với hệ số an toàn vốn nhỏ hơn 8%. Hệ số an toàn vốn trung bình ngành ngân hàng năm 2005 là 20.47%, sang năm 2008 là 20.35% và giảm dần đến năm 2014 đạt mức 13.61%, tăng lên 14.39% năm 2015 thì bắt đầu giảm đến năm 2017 là 12.99%. Với sự biến động mạnh mẽ của hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua đã đặt ra những thách thức cho Nhà quản trị làm sao để kiểm soát hệ số an toàn vốn theo quy định của NHNN và đảm bảo an toàn vốn cho chính Ngân hàng mình là một sự cần thiết hơn bao giờ hết. Chính vì những lý do trên việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng là hết sức cấp thiết, để từ đó có những biện pháp nhằm tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn một cách an toàn trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại, qua đó góp phần phát triển kinh tế. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Nếu hiểu được vấn đề này là những vấn đề rất quan trọng, từ đó các nhà hoạch định chiến lược có những giải pháp nâng cao hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại (NHTM) theo chuẩn mực hiệp ước Basel, theo lộ trình của NHNN nhưng vẫn đảm bảo được rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng. Đây
  15. 4 là một vấn đề vô cùng khó khăn nên đòi hỏi những chiến lược và kế hoạch thật sự khéo léo của những nhà quản trị. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng. Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn. Kiểm định các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn? Các yếu tố đó tác động như thế nào từ đó đưa ra biện pháp quản lý hệ số an toàn vốn thông qua các yếu tố đó. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nêu trên, nội dung đi vào trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây: Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại như thế nào? Yếu tố vào có vai trò quyết định? Để nâng cao hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel thì các nhà quản trị ngân hàng thương mai Việt Nam phải quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn theo chiều hướng như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
  16. 5 Phạm vi nghiên cứu về không gian: hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hai nhóm ngân hàng không nằm trong phạm vi nghiên cứu này là nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – thuộc loại doanh nghiệp Nhà nước dạng đặc biệt. Đối với nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài: vấn đề kiểm soát rủi ro được điều phối từ ngân hàng mẹ theo quan điểm kiểm soát rủi ro chung trên toàn hệ thống, nên tại quốc gia đó có thể không phản ánh được thực tế rủi ro của nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Và đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam thì đây là Ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và được điều phối, kiểm soát bởi Ngân hàng Nhà nước, do đó tính minh bạch và rõ ràng của Ngân hàng này còn bị hạn chế. Nghiên cứu này được tiến hành trên mẫu nghiên cứu bao gồm 24 Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Cơ sở để chọn các ngân hàng này là: có công bố tỷ lệ an toàn vốn; các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng; 24 ngân hàng này chiếm tỷ lệ cao về vốn điều lệ. Vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu được chọn có tính đại diện cho các Ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2005 đến 2017, với phạm vi nghiên cứu này có thể thấy rõ được diễn biến tổng quát của ngành Ngân hàng. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng dữ liệu của các ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2017 và dữ liệu kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Dữ liệu của các ngân hàng thương mại Việt Nam được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng, bao gồm bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh; dữ liệu thể hiện đặc điểm kinh tế vĩ mô của Việt Nam được thu thập từ trang Ngân hàng Thế giới (WorldBank). Mẫu nghiên cứu của tác giả bao gồm 24 ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Việt Nam (Theo phụ lục 01). Cơ sở để chọn 24 ngân hàng này là có công bố hệ số an toàn vốn, các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng và tổng tài sản của 24 ngân hàng chiếm
  17. 6 khoản 95% tổng tài sản hệ thống ngân hàng vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu được chọn có tính đại diện cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu và đánh giá hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó cũng thu thập và tổng hợp các bài nghiên cứu trên thế giới để so sánh và kế thừa những quan điểm đánh giá hệ số an toàn vốn từ đó có những cái nhìn tổng quan hơn về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng: áp dụng phân tích hồi quy bội dựa trên dữ liệu bảng, phương pháp kiểm định mô hình sử dụng các mô hình Pooled OLS gộp, mô hình Fixed Effect, mô hình Random Effect. Tiếp theo kiểm định sự phù hợp của mô hình tác giả thực hiện các kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan kiểm định Wald F-test để lựa chọn mô hình phù hợp. Sau đó kiểm tra các khiếm khuyết của mô hình nếu có, có thể sử dụng kiểm định GMM để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và nội sinh. 1.6. Ý nghĩa đề tài Đề tài không có đóng góp mới về mặt lý thuyết khoa học, tuy nhiên về mặt thực tiễn cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra các quyết định hợp lý nâng cao hệ số an toàn vốn, mang lại hiệu quả cho ngân hàng mình. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại Việt Nam.
  18. 7 Chương 3: Thực trạng hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Mô hình, phương pháp và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn.
  19. 8 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng 2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn 2.1.1.1. Quy đinh hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ban hành Hiệp ước vốn Basel năm 1988 và có hiệu lực từ năm 1992 công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám sát rộng rãi để củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế và thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế. Hệ thống này cung cấp khung đo lường rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu 8%, nghĩa là ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của rổ tài sản, được tính toán theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc vào độ rủi ro của chúng. 2.1.1.2. Theo một nghiên cứu của Worldbank Theo một nghiên cứu của Worldbank về phân tích rủi ro hệ thống ngân hàng thì các ngân hàng vốn có tỷ lệ vốn/tài sản tương đối thấp là các ngân hàng thường đối mặt với rủi ro. Để khuyến khích quản lý thận trọng các rủi ro liên quan đến vốn của Ngân hàng, các cơ quan quản lý ở hầu hết các quốc gia bắt đầu đưa ra các yêu cầu về an toàn vốn nhất định. Vào cuối những năm 1980, Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng đã dẫn đầu để phát triển một tiêu chuẩn an toàn vốn dựa trên rủi ro có thể dẫn đến hội tụ quốc tế các quy định giám sát chi phối sự an toàn vốn của các ngân hàng hoạt động quốc tế. Ngân hàng thế giới cũng không đi chệch tiêu chuẩn này, quy định một hệ số an toàn vốn tối thiểu, nghĩa là quy định tỷ lệ vốn/tài sản tối thiểu để đảm bảo sự an toàn về vốn.
  20. 9 2.2.1.3. Theo quan điểm của cơ quan tài chính và quản lý toàn cầu của Ấn Độ Tỷ lệ an toàn vốn là tỷ lệ bảo vệ các ngân hàng chống lại việc mất khả năng thanh toán và giúp ngân hàng thoát khỏi khó khăn. Nó được định nghĩa là tỷ lệ vốn ngân hàng liên quan đến nợ ngắn hạn và tài sản có rủi ro. Tài sản có rủi ro rủi ro là đo lường số lượng tài sản của ngân hàng, điều chỉnh rủi ro. Mức độ đảm bảo vốn thích hợp đảm bảo rằng ngân hàng có đủ vốn để mở rộng kinh doanh, đồng thời giá trị thực của nó đủ để hấp thụ bất kỳ suy thoái kinh tế mà không bị mất khả năng thanh toán. Đây là tỷ lệ xác định khả năng đáp ứng các khoản nợ của các ngân hàng và các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động…Nó được quyết định bởi ngân hàng Trung ương và điều chỉnh bởi từng ngân hàng thương mại để ngăn ngừa việc sử dụng tỷ lệ đòn bẩy vượt quá ngưỡng an toàn dẫn đến rủi ro phá sản. => Từ những quan điểm trên, tác giả có thể rút ra khái niệm cơ bản ban đầu về hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại, một tiêu chí quan trọng để phản ánh năng lực của một ngân hàng về khả năng thanh toán. 2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn Đối với ngân hàng thương mại: Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng, nó thể hiện khả năng chống đỡ của ngân hàng nếu có rủi ro xảy ra. Trong thực tế, khi ngân hàng đảm bảo được tỷ lệ an toàn vốn này, ngân hàng đã có được khả năng chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ khách hàng của ngân hàng mình. Đối với nhà đầu tư: Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Hệ số này thường được sử dụng để báo hiệu cho người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và cũng nhằm mục đích tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống ngân hàng thương mại. Với hệ số an toàn vốn,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1