Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 34
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xét trên quan điểm của nền kinh tế và tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm của chủ đầu tư và tổng đầu tư. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT --------------------------------- NGUYỄN NGỌC TRÂN PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ĐĂKRE, TỈNH QUẢNG NGÃI Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS CAO HÀO THI TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Trân
- ii LỜI CẢM ƠN Chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã giảng dạy, động viên, tư vấn với lòng nhiệt tình và kiến thức sâu rộng trong suốt thời gian học viên theo học tại Chương trình. Chân thành cám ơn Thầy TS Cao Hào Thi đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian học viên thực hiện luận văn này. Chân thành cám ơn các anh chị Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 3, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Tân, Sở Công Thương Quảng Ngãi đã tạo điều kiện thuận lợi để học viên thực hiện luận văn. Cuối cùng, cám ơn gia đình và các bạn học cùng khóa MPP1 đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm, động viên và giúp đỡ mọi mặt trong suốt khóa học. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
- iii TÓM TẮT Mục tiêu của luận văn này là phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre. Dự án thủy điện Đăkre được xây dựng trên sông Trà Khúc, Tỉnh Quảng Ngãi sẽ cung cấp cho hệ thống lưới điện quốc gia nguồn điện có công suất 60MW và điện lượng trung bình hàng năm là 222,2 triệu Kwh. Luận văn tiến hành phân tích tài chính theo phương pháp dòng tiền tệ chiết giảm (NPV, IRR, B/C) có xét đến tác động của lạm phát và phân tích rủi ro; phân tích kinh tế bằng phương pháp hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế; phân tích xã hội bằng phương pháp phân tích ai được lợi ai chịu thiệt từ dự án. Kết quả phân tích tài chính của dự án theo quan điểm của tổng đầu tư có NPV = 133,654 tỉ đồng, IRRthực = 6,95%, B/C = 1,10, theo quan điểm của chủ dự án NPV = 130,960 tỉ đồng, IRRthực = 8,18%, B/C = 1,30. Từ kết quả cho thấy dự án hoàn toàn khả thi về mặt tài chính. Xét trên phương diện tổng thể nền kinh tế, kết quả phân tích kinh tế của dự án là NPV = 735,160 tỉ đồng, IRRthực = 13,79%, B/C = 1,56 cho thấy dự án có tính khả thi về mặt kinh tế, mang lại hiệu quả cao cho nền kinh tế của đất nước. Về hiệu quả kinh tế xã hội, dự án đóng góp sản lượng điện là 222,2 triệu Kwh/năm. Dự án còn mang lại một số lợi ích cũng như thiệt hại của các bên liên quan đến dự án. Từ kết quả phân tích phân phối, cho thấy chính phủ được hưởng lợi từ dự án là 127,772 tỉ đồng, đơn vị mua điện được hưởng 694,333 tỉ đồng, đơn vị xây dựng và vận hành dự án hưởng lợi một khoản là 41,353 tỉ đồng, nhưng đồng thời người dân trong vùng thiệt hại 15,643 tỉ đồng. Ngoài ra, dự án nhưng cũng góp phần điều tiết nguồn nước khi xảy ra thiên tai lũ lụt, đồng thời hỗ trợ sự phát triển kinh tế của địa phương nói riêng và nền kinh tế nói chung. Qua kết quả tính toán cho thấy NPV tài chính của chủ đầu tư lớn, chủ đầu tư được lợi một khoản lợi đáng kể là 130,960 tỉ đồng, trong khi đó người dân trong vùng dự
- iv án chịu thiệt 15,643 tỉ đồng. Vì vậy, kiến nghị các cơ quan, chính quyền yêu cầu chủ đầu tư khi được chấp thuận triển khai dự án cần bù đắp thêm một khoản chi phí cho người dân bằng 15,643 tỉ đồng, nhằm phân phối hiệu quả các lợi ích mà dự án đem lại cho các đối tượng liên quan.
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .. ...............................................................................................................iii MỤC LỤC.. ................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ......................................................................................ix CÁC PHỤ LỤC...........................................................................................................x GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 1.2 Vấn đề chính sách ...............................................................................................2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................3 1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................4 1.7 Bố cục luận văn...................................................................................................4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................5 2.1 Chu trình phát triển một dự án............................................................................5 2.2 Các quan điểm phân tích dự án...........................................................................5 2.3 Các nội dung phân tích dự án .............................................................................6 2.4 Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính ..........................................8 2.5 Các phương pháp sử dụng trong phân tích kinh tế xã hội ..................................9 MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................................................11 3.1 Giới thiệu dự án...................................................................................................11 3.2 Nhiệm vụ của công trình...................................................................................11 3.3 Sự cần thiết của đầu tư......................................................................................11 3.4 Giới thiệu chủ đầu tư ........................................................................................12 3.5 Thông số chính của dự án .................................................................................12 3.6 Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................................15 3.7 Sơ đồ cấu trúc dự án .........................................................................................16
- vi PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........................................................................................18 4.1 Các cơ sở về số liệu phân tích dự án ................................................................18 4.2 Lợi ích và chi phí trong thời kỳ phân tích dự án ..............................................20 4.3 Ngân lưu và các kết quả....................................................................................22 PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ......................................................................26 5.1 Phân tích kinh tế ..............................................................................................26 5.2 Nội dung phân tích kinh tế ...............................................................................26 5.3 Xác định các hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế .........................27 5.4 Phân tích ngoại tác tích cực và tiêu cực ...........................................................30 5.5 Ngân lưu và các kết quả ...................................................................................31 5.6 Phân tích xã hội ................................................................................................32 PHÂN TÍCH RỦI RO ...............................................................................................36 6.1 Phân tích độ nhạy..............................................................................................36 6.2 Xác định biến rủi ro ..........................................................................................36 6.3 Kết quả phân tích độ nhạy ................................................................................38 6.4 Phân tích tình huống .........................................................................................43 6.5 Phân tích mô phỏng Monte Carlo.....................................................................44 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ........................................................47 7.1 Kết luận.............................................................................................................47 7.2 Khuyến nghị chính sách ...................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................51
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT B/C : Profit against Cost - Tỉ số lợi ích chi phí DSCR : Debt-Service Coverage Ratio – Tỷ lệ an toàn nợ vay IRR : Internal ratio of Return - Suất sinh lợi nội tại MARR : Minimum Acceptable Rate of Return – Suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu NPV : Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần USD : United States Dollar– Đồng Đôla Mỹ. VAT : Value added tax– Thuế giá trị gia tăng WB : World Bank – Ngân hàng thế giới. WACC : Weighted average cost of capital – Chi phí vốn bình quân trọng số
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Các thông số chính của dự án thủy điện Đăkre .....................................13 Bảng 3.2: Phân bổ vốn tổng đầu tư .......................................................................16 Bảng 4.1: Phân bổ chi phí đầu tư dự án .................................................................20 Bảng 4.2: Kết quả phân tích tài chính (Tổng đầu tư).............................................22 Bảng 4.3: Kết quả phân tích tài chính (Chủ đầu tư) ..............................................25 Bảng 5.1: Kết quả phân tích kinh tế .......................................................................32 Bảng 5.2: Phân bổ ngoại tác ..................................................................................34 Bảng 6.1: Kết quả phân tích độ nhạy (Biến lạm phát VNĐ) ................................38 Bảng 6.2: Kết quả phân tích độ nhạy (Biến lạm phát USD) ..................................39 Bảng 6.3: Kết quả phân tích độ nhạy (Biến giá điện) ............................................40 Bảng 6.4: Kết quả phân tích độ nhạy (Biến sản lượng điện) ................................41 Bảng 6.5: Kết quả phân tích độ nhạy (Biến vốn đầu tư)........................................42 Bảng 6.6: Kết quả phân tích tình huống.................................................................44 Việc tính toán phí thưởng ngoại hối cần nhiều số liệu mà trong giới hạn thực hiện đề tài không thể thực hiện tính toán được. Do vậy, trong phân tích kinh tế, phí thưởng ngoại hối được lấy bằng 5%, tương đương với số liệu thường được sử dụng của các cơ quan nghiên cứu và tư vấn. .................................................... 28 2
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc dự án .............................................................................16 Hình 4.1: Ngân lưu tài chính dự án theo quan điểm tổng đầu tư ..........................22 Hình 4.2: Ngân lưu tài chính dự án theo quan điểm chủ đầu tư ...........................24 Hình 5.1: Ngân lưu kinh tế của dự án ...................................................................32 Hình 6.1: Kết quả chạy mô phỏng NPV dự án .....................................................45 Hình 6.2: Kết quả chạy mô phỏng NPV chủ sở hữu ............................................46
- x CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sơ đồ vị trí dự án thủy điện Đăkre .....................................................52 Phụ lục 2: Bảng thông số dự án............................................................................53 Phụ lục 3: Lịch giải ngân và trả nợ của dự án .....................................................54 Phụ lục 4: Báo cáo thu nhập tài chính dự án .......................................................55 Phụ lục 5: Báo cáo ngân lưu tài chính của dự án ................................................57 Phụ lục 6: Bảng tổng hợp các ngân lưu của dự án ..............................................58 Phụ lục 7: Xác định các chỉ số CF của dự án ......................................................59 Phụ lục 8: Ngân lưu kinh tế của dự án ................................................................60 Phụ lục 9: Độ nhạy 2 chiều theo biến sản lượng điện và vốn đầu tư ..................61 Phụ lục 10: Kết quả phân tích Crystal Ball ...........................................................57
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề 0 Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng tăng, dự đoán nhu cầu dùng điện của nước ta tăng khoảng 17%/năm. Nhu cầu phụ tải điện toàn quốc dự báo năm 2010 khoảng 88,5 – 93 tỉ Kwh/năm. Tuy nhiên với sản lượng điện sản xuất hiện có không đáp ứng được nhu cầu điện năng tiêu thụ, hệ thống điện vận hành trong tình trạng không có dự phòng. Trong năm 2008, lượng điện trong nước thiếu hụt khoảng 8,6 tỉ Kwh buộc nước ta phải nhập khẩu điện từ Trung Quốc. Theo dự báo của quy hoạch phát triển ngành điện giai đoạn 2006 – 2015, có xét triển vọng đến năm 2025, tổng vốn đầu tư cho toàn ngành trong giai đoạn 2006 – 2015 là khoảng 79,9 tỉ USD, tương đương 1.262.980 tỷ đồng, đầu tư cho nguồn điện khoảng 52 tỉ USD, trong đó thuỷ điện 40%, nhiệt điện khí trên 44%, nhiệt điện than 15%, bình quân mỗi năm, vốn đầu tư cho ngành điện là 4 tỉ USD. Và chính phủ cũng đã xác định “…Ưu tiên phát triển thuỷ điện, nhất là các công trình có lợi ích tổng hợp (cấp nước, chống lũ, chống hạn...). Khuyến khích đầu tư các nguồn thủy điện nhỏ với nhiều hình thức để tận dụng nguồn năng lượng sạch, tái sinh này. Trong khoảng 20 năm tới sẽ xây dựng hầu hết các nhà máy thuỷ điện tại những nơi có khả năng xây dựng. Dự kiến đến năm 2020 tổng công suất các nhà máy thủy điện khoảng 13.000 - 15.000 MW.” 1 0 Để tăng cường tính độc lập về an ninh năng lượng, chính phủ đã xác định trong thời gian đến cần đầu tư, xây dựng, đưa vào vận hành các nhà máy thủy điện nhằm cung cấp điện năng cho nền kinh tế, vốn đang mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu điện năng. 1 Nguồn: Quyết định số 176/2004/QĐ-Ttg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 05/10/2004 [4]
- 2 Với hệ thống sông ngòi có tiềm năng về thủy điện của nước ta, việc đầu tư vào các dự án thủy điện sẽ đáp ứng một phần nhu cầu điện trong tương lai. Không những vậy, các dự án thủy điện thường được đầu tư ở các vùng kém phát triển, nên với việc dự án được triển khai sẽ góp phần thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch, nâng cao đời sống kinh tế xã hội của địa phương và của khu vực. Nhằm khai thác tiềm năng thủy điện của sông Trà Khúc, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Tân phối hợp với Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 tiến hành nghiên cứu dự án thủy điện Đăkre. Dự án thủy điện Đăkre được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu điện năng cho khu vực nói riêng và nền kinh tế nói chung. Dự án này nằm trong hệ thống quy hoạch phát triển điện năng trên hệ thống sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi 2, khi dự án hoàn thành sẽ cung cấp sản lượng điện trung 1 bình hàng năm khoảng 222,2 triệu Kwh. 1.2 Vấn đề chính sách 1 Nhu cầu dùng điện trong đời sống của người dân cũng như trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ngày càng cao. Tuy nhiên lượng điện sản xuất không đáp ứng kịp, nhất là vào mùa khô, khi đó nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và sản xuất rất lớn. Việc đầu tư vào ngành điện đang là gánh nặng lớn đối với ngân sách quốc gia, vì vậy chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất điện, nhằm đáp ứng nhu cầu điện quốc gia, thay thế dần nhập khẩu điện, tăng cường tính độc lập về an ninh năng lượng. Trong thời gian qua tình trạng thiên tai như lũ lụt đã ảnh hưởng lớn đến môi trường, xã hội, tác động đến đời sống của người dân trong các vùng có thủy điện và nảy sinh các tranh luận xung quanh vấn đề đầu tư thủy điện, nhất là các thủy điện ở 2 Nguồn: Quyết định số 3454/QĐ-BCN của Bộ công nghiệp ban hành ngày 18/10/2005 [6]
- 3 miền Trung, với lập luận cho rằng các dự án thủy điện vừa và nhỏ đầu tư hàng loạt tại miền Trung chính là nguyên nhân tạo ra những tác động tiêu cực trên, các hồ chứa nước không thể điều tiết lũ, không những vậy, các dự án thủy điện càng làm cho các cơn lũ ngày càng trở nên tàn khốc hơn bởi khi đầu tư các dự án thủy điện thường đi song song với nạn chặt phá rừng. Vì vậy, đề tài này sẽ tập trung phân tích, nghiên cứu có chấp thuận cho đầu tư hay không đối với dự án thủy điện Đăkre. Ai được lợi, ai bị thiệt nếu dự án đi vào hoạt động? Nếu dự án được tính toán có lợi ích về mặt tài chính và kinh tế thì việc đầu tư của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Tân sẽ được xem xét chấp nhận. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu 2 Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xét trên quan điểm của nền kinh tế và tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm của chủ đầu tư và tổng đầu tư. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3 Các cơ quan chính quyền có nên chấp thuận cho đầu tư hay không đối với dự án thủy điện Đăkre? Để trả lời câu hỏi này, đề tài sẽ tập trung trả lời một số câu hỏi chi tiết: Dự án có khả thi về mặt tài chính hay không? Tính khả thi về mặt kinh tế của dự án? Những đối tượng nào sẽ được hưởng lợi và bị thiệt từ dự án? 1.5 Phạm vi nghiên cứu 4 Đề tài phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre được thực hiện ở mức độ nghiên cứu tiền khả thi. Đề tài phân tích đánh giá từ các số liệu kỹ thuật, đo lường, địa chất được Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 khảo sát, thu thập và xử lý. Về nội dung nghiên cứu, luận văn dựa trên các số liệu tổng mức đầu tư và các phương án kỹ thuật đã được Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 thiết lập để làm cơ sở thực hiện các nghiên cứu đã đề ra.
- 4 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 5 Đề tài được thực hiện nhằm mục đích đưa ra một số quan điểm phân tích dự án để cho các bên liên quan như chủ đầu tư, các đơn vị cho vay, các cơ quan ban ngành sử dụng tham khảo trong giai đoạn lập dự án đầu tư. 1.7 Bố cục luận văn 6 Bố cục luận văn bao gồm bảy chương, sau đây là nội dung cụ thể của từng chương. Chương 1 giới thiệu khái quát về cơ sở hình thành đề tài, trình bày mục tiêu, câu hỏi và phạm vi nghiên cứu, nói lên ý nghĩa thực tiễn của đề tài và bố cục của đề tài. Chương 2 là tổng quan cơ sở lý thuyết và các phương pháp luận được ứng dụng vào các phân tích trong đề tài. Chương 3 trình bày cụ thể về dự án thủy điện Đăkre như giới thiệu về dự án, sự cần thiết đầu tư, nhiệm vụ cụ thể của dự án và các dữ liệu liên quan của dự án như cơ cấu nguồn vốn và các thông số chính của dự án. Chương 4 sử dụng các phương pháp phân tích tài chính để phân tích tính khả thi của dự án về mặt tài chính theo các quan điểm khác nhau, kết quả phân tích dựa vào các tiêu chí tài chính của dự án bao gồm NPV, IRR, B/C. Chương 5 phân tích tính khả thi về mặt kinh tế và xã hội của dự án. Kết quả phân tích sẽ cho biết các lợi ích mà nền kinh tế nhận được cũng như chi phí mà nền kinh tế phải gánh chịu khi có dự án, từ đó sẽ có đánh giá về mục tiêu xã hội và những đối tượng chính liên quan khi dự án được triển khai. Chương 6 sử dụng phương pháp phân tích rủi ro bao gồm phân tích độ nhạy một chiều, hai chiều, phân tích tình huống và phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo để xác định các rủi ro có thể xảy ra khi dự án được triển khai. Chương 7 sẽ tóm tắt lại các kết quả phân tích đã được thực hiện trong các chương trước, đồng thời đưa ra các kết luận và kiến nghị được rút ra trong quá trình thực hiện đề tài.
- 5 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 2 sẽ trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết được ứng dụng vào các phân tích trong đề tài này như chu trình phát triển một dự án, các quan điểm phân tích dự án và nội dung phân tích dự án. 2.1 Chu trình phát triển một dự án Một dự án được triển khai thì yêu cầu quan trọng là các công tác xây lắp, sử dụng hoàn chỉnh đúng thời gian, tiến độ, đảm bảo chất lượng. Một dự án thông thường được thực hiện theo các bước: - Chuẩn bị dự án đầu tư - Đầu tư xây dựng dự án - Vận hành và quản lý dự án 2.2 Các quan điểm phân tích dự án 3 2 Với mục tiêu nêu trên, nội dung của luận văn sẽ tập trung phân tích theo các quan điểm sau: - Theo quan điểm tổng mức đầu tư (quan điểm ngân hàng) Các chủ thể phân tích thường là các ngân hàng. Các ngân hàng xác định tính khả thi, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của dự án nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn vay mà dự án có thể cần. Các ngân hàng xem dự án như là một hoạt động có khả năng tạo những lợi ích tài chính rõ ràng và sử dụng nguồn tài chính rõ ràng. Qua phân tích các dòng tài chính, các ngân hàng xem xét có nên cho vay toàn bộ nhu cầu về vốn hay chỉ theo một tỉ lệ nhất định. 3 Nguồn: Glenn P.Jenkins, Arnold C.Harberger, (1995), Phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Harvard university [2]
- 6 - Theo quan điểm chủ đầu tư (quan điểm cổ đông) Chủ đầu tư là những người dùng nguồn lực riêng của mình để đầu tư vào dự án, vì vậy quan điểm của chủ đầu tư là xem xét mức thu nhập ròng tăng thêm của dự án so với những gì họ kiếm được trong tình huống không có dự án. Chủ đầu tư xem chi phí là những gì họ mất đi khi thực hiện dự án. Chủ đầu tư cộng vốn vay ngân hàng là một khoản tiền mặt và trừ tiền trả lãi vay và nợ gốc như khoản chi tiền mặt. - Theo quan điểm cơ quan ngân sách, chính quyền Đối với cơ quan ngân sách, chính quyền, họ xem xét dự án có thể cần chi ngân sách dưới dạng trợ giá hay các hình thức chuyển giao khác, có thể tạo nguồn thu từ phí sử dụng và các loại thuế. - Theo quan điểm kinh tế các đối tượng liên quan Khi phân tích kinh tế, các nhà phân tích sử dụng giá kinh tế để định giá các nhập lượng và xuất lượng của dự án và thực hiện những điều chỉnh cần thiết khác. Các mức giá kinh tế này đã bao hàm thuế và trợ giá. Theo quan điểm của quốc gia, các hoạt động bị thay thế để dự án có thể thực hiện được xem như là một chi phí. - Theo quan điểm phân phối thu nhập Đối với phân phối thu nhập, các nhà phân tích tính toán lợi ích tài chính ròng mà dự án mang lại cho các nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp của dự án sau khi trừ chi phí cơ hội của họ. Phân tích phân phối được xây dựng trên cơ sở phân tích kinh tế và tài chính với điều kiện chúng được thực hiện theo quan điểm của tất cả các bên liên quan tới dự án. 2.3 Các nội dung phân tích dự án Trong thời gian giới hạn cho phép, luận văn tập trung phân tích các nội dung phân tích tài chính, phân tích kinh tế, phân tích rủi ro và phân tích xã hội.
- 7 2.3.1 Phân tích tài chính Phân tích khả năng sinh lợi của dự án cho chủ đầu tư và những người đóng góp nguồn lực tài chính khác cho dự án, các phương án hỗ trợ từ nhà nước. Chủ đầu tư dựa trên kết quả này để quyết định đầu tư vào dự án hay không, các công ty tài trợ vốn có tài trợ hay không. Thẩm định về mặt tài chính dựa trên nguyên tắc ước lượng ngân lưu tài chính của dự án, chiết khấu về hiện tại với một suất chiết khấu thích hợp. Trong thẩm định tài chính, suất chiết khấu áp dụng chính là chi phí vốn mà chủ dự án phải trả để huy động vốn của dự án. 2.3.2 Phân tích kinh tế Phân tích kinh tế chính là xem xét giá trị thực của dự án, là hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đem lại cho nền kinh tế. Thẩm định kinh tế dựa trên nguyên tắc ước lượng ngân lưu kinh tế của dự án, chiết khấu về hiện tại với một suất chiết khấu thích hợp. Trong thẩm định kinh tế, suất chiết khấu áp dụng chính là chi phí vốn của nền kinh tế. 2.3.3 Phân tích rủi ro Các dự án cần xem xét khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch. Trong quá trình thẩm định, chúng ta luôn ước tính về các hoạt động hay kết quả của dự án trong tương lai và các kết quả này luôn tồn tại những yếu tố ngẫu nghiên, bất định. Vì vậy cần tiến hành phân tích rủi ro để xem xét sự thay đổi của kết quả dự án khi có các yếu tố ảnh hưởng đến dự án. Trong phân tích rủi ro thường tiến hành các phân tích sau: - Phân tích độ nhạy - Phân tích tình huống - Phân tích mô phỏng
- 8 2.3.4 Phân tích xã hội Phân tích xã hội là lượng hóa các tác động kinh tế phát sinh của dự án. Những tác động này bao gồm ảnh hưởng đến các nhóm lợi ích khác nhau trong xã hội. Phân tích hiệu quả xã hội có thể ít chính xác hơn phân tích tài chính hay kinh tế của một dự án, nhưng về mặt ý nghĩa, phần đánh giá xã hội thường gắn liền với các yếu tố đã được sử dụng trong phân tích tài chính và phân tích kinh tế. 2.4 Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính Phương pháp đề tài thực hiện là phương pháp dòng tiền tệ chiết giảm • Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV Giá trị hiện tại ròng NPV: Là giá trị hiện tại của các dòng tiền sẽ nhận trừ đi giá trị hiện tại của các khoản đầu tư. Giá trị hiện tại ròng được tính theo công thức sau: n CFt NPV = ∑ − C0 (2.1) t =1 (1 + r )t Trong đó: C0 : Đầu tư ban đầu NPV : Giá trị hiện tại ròng r: Suất chiết khấu CFt : Ngân lưu ròng kỳ vọng vào thời điểm t Tiêu chuẩn đánh giá: Nếu NPV >=0, quyết định đầu tư Nếu NPV < 0, không đầu tư. Suất chiết khấu càng cao, giá trị hiện tại ròng càng giảm. Cùng một mức sinh lợi trông đợi, giữa hai dự án thì chọn dự án có NPV cao hơn. • Phương pháp suất thu lợi nội tại IRR
- 9 Suất thu lợi nội tại IRR (Internal Rate of Return): là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của đầu tư bằng 0 Tiêu chuẩn đánh giá dựa theo IRR: dự án khả thi khi có IRR ≥ MARR. Trong đó (MARR ) là suất sinh lợi tối thiểu mà nhà đầu tư trông đợi. • Phương pháp tỉ số lợi ích – chi phí B/C Tỉ số lợi ích – chi phí B/C của dự án là tỉ số giữa giá trị tương đương của lợi ích và chi phí của dự án xét trên cùng một thời kỳ phân tích. Tiêu chuẩn đánh giá dựa theo B/C: Dự án khả thi khi B/C ≥ 1 • Qua số liệu từ dự án, ta thấy đây là dự án có vay nợ, vì vậy các ngân hàng cũng sẽ tính đến tỉ lệ an toàn nợ vay (DSCR) trong khoản thời gian vay nợ nhằm đánh giá tính an toàn trả nợ của dự án. Tỉ lệ an toàn nợ vay được tính = Tổng tiền mặt được phép sử dụng để trả nợ/Tổng nợ công ty phải trả Tiêu chuẩn đánh giá: Tỉ lệ an toàn trả nợ vay lớn hơn 1 được xem như có khả năng trả nợ. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trả nợ, các tổ chức tài chính cho vay thường yêu cầu tỉ lệ an toàn trả nợ vay phải có giá trị từ 1,2 trở lên. 2.5 Các phương pháp sử dụng trong phân tích kinh tế và xã hội Phương pháp phân tích kinh tế nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án đầu tư đối với nền kinh tế. Phân tích kinh tế nhằm đánh giá các tiêu chí NPV, IRR, B/C như phân tích tài chính, tuy nhiên phân tích kinh tế được tính theo quan điểm của cả nền kinh tế trong khi đó phân tích tài chính chỉ tính đến lợi ích và chí phí liên quan đến các nhà đầu tư và chủ dự án. Các chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở dòng tiền tích lũy kinh tế trong suốt vòng đời của dự án. Trong nội dung phân tích kinh tế của đề tài, tác giả sử dụng tỉ suất chiết khấu kinh tế ik thường dùng để phân tích kinh tế các dự án gần đây tại Việt Nam là 8%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 400 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn