Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố tác động lên lạm phát của Việt Nam giai đoạn 1995-2007 bằng mô hình P-Star
lượt xem 0
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan về lý thuyết lạm phát và mô hình P-Star; lạm phát ở Việt Nam - Diễn biến và mô tả, kiểm định nhân tố tạo ra lạm phát bằng mô hình P-Star. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố tác động lên lạm phát của Việt Nam giai đoạn 1995-2007 bằng mô hình P-Star
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T TPHCM Nguy n Hoài B o PHÂN TÍCH NHÂN T TÁC NG LÊN L M PHÁT C A VI T NAM GIAI O N 1995-2007 B NG MÔ HÌNH P-STAR LU N VĂN TH C SĨ KINH T Thành ph H Chí Minh - Năm 2008
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T TPHCM Nguy n Hoài B o PHÂN TÍCH NHÂN T TÁC NG LÊN L M PHÁT C A VI T NAM GIAI O N 1995-2007 B NG MÔ HÌNH P-STAR Chuyên ngành: Kinh t Phát Tri n Mã s : 60.31.05 LU N VĂN TH C SĨ KINH T NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: PGS. TS. Nguy n Tr ng Hoài Thành ph H Chí Minh - Năm 2008
- L i cam oan Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a tôi. Các s li u, k t qu phân tích trong lu n văn này là trung th c và chưa t ng ư c ai công b trong b t kỳ công trình nào khác. Nguy n Hoài B o
- Con xin ghi nh công ơn Ông và Bà N i mãi mãi. Nguy n Hoài B o
- i M cl c M c l c .................................................................................................................... i Danh m c ch vi t t t và ký hi u............................................................................ iv Danh m c các b ng ................................................................................................. v Danh m c các hình ................................................................................................. vi Ph l c .................................................................................................................. vii M U ................................................................................................................ 1 1. Trình bày v n nghiên c u .......................................................................... 1 2. M c tiêu nghiên c u ...................................................................................... 2 3. i tư ng nghiên c u .................................................................................... 3 4. Ph m vi và phương pháp nghiên c u ............................................................. 3 5. K t c u c a tài .......................................................................................... 3 6. Nh ng óng góp c a tài ............................................................................ 4 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 5 T NG QUAN LÝ THUY T L M PHÁT VÀ MÔ HÌNH P-STAR ....................... 5 3.1. nh nghĩa l m phát và cách o lư ng........................................................ 5 3.2. Quan i m các trư ng phái kinh t vĩ mô v nguyên nhân l m phát ........... 8 1.2.1. L m phát là m t hi n tư ng c a ti n t . ............................................ 9 1.2.2. L m phát không ph i là m t hi n tư ng ti n t ............................... 12 1.2.3. Nhân t kỳ v ng và l m phát .......................................................... 18 1.2.4. L m phát và kinh t h c chính tr . ................................................... 20
- ii 1.2.5. Tóm t t các lý thuy t l m phát ........................................................ 20 3.3. L i ích c a giá c n nh......................................................................... 21 3.4. Mô hình P-Star ......................................................................................... 22 1.4.1. Gi i thi u ....................................................................................... 22 1.4.2. Mô hình P-Star và n n kinh t “ óng” ............................................ 24 1.4.3. Mô hình P-Star và n n kinh t “m - nh ” ...................................... 27 1.4.4. Mô hình P-Star t ng quát ................................................................ 29 3.5. Nh ng b ng ch ng th c nghi m c a mô hình P-Star ................................ 30 CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 33 L M PHÁT VI T NAM: DI N BI N VÀ MÔ T .......................................... 33 2.1. L ch s l m phát c a Vi t Nam ................................................................ 33 2.2. L m phát trong giai o n nghiên c u (1995-2007) ................................... 37 2.3. Tranh lu n v nguyên nhân l m phát trong giai o n nghiên c u.............. 40 2.3.1. L m phát là v n c a o lư ng. ................................................... 41 2.3.2. L m phát là do nh p kh u. .............................................................. 44 2.3.3. L m phát là hi n tư ng ti n t ........................................................ 47 CHƯƠNG 3: ......................................................................................................... 52 KI M NH NHÂN T T O RA L M PHÁT B NG MÔ HÌNH P-STAR ....... 52 3.1. Nh n d ng mô hình kinh t lư ng............................................................. 52 3.2. Mô t s li u và ki m nh tính ch t c a các bi n ..................................... 54 3.2.1. Mô t các bi n cơ s ....................................................................... 54 3.2.2. Neo t giá c a ng Vi t Nam ........................................................ 55 3.2.3. Ki m nh th ng kê các bi n .......................................................... 58 3.3. Ư c lư ng các giá tr cân b ng ................................................................. 60
- iii 3.4. Chênh l ch giá và ki m nh tính ch t các bi n h i qui............................. 64 3.5. L a ch n mô hình thích h p ..................................................................... 67 3.6. Phân tích k t qu th c nghi m .................................................................. 69 3.7. K t lu n và g i ý chính sách ..................................................................... 71 3.7 1. K t lu n v k t qu th c nghi m..................................................... 71 3.7 2. Mô hình P-Star trong phân tích l m phát Vi t Nam ........................ 72 3.7 3. G i ý chính sách ............................................................................. 73 DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ....................................................... 77 TÀI LI U THAM KH O ..................................................................................... 78 Tài li u tham kh o ti ng Vi t................................................................................. 78 Tài li u tham kh o ti ng Anh................................................................................. 79 PH L C.............................................................................................................. 83
- iv Danh m c ch vi t t t và ký hi u Vi t t t Tên ti ng Vi t Tên ti ng Anh ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á Asia Development Bank IMF Quĩ Ti n t Qu c t International Monetary Fund USD ng ô la M United States dollar VND Vi t Nam ng Viet Nam Dong WB Ngân hàng Th gi i World Bank WTO T ch c Thương m i Th gi i World Trade Organization Ký hi u Tên ti ng Vi t T ti ng Anh π L m phát Inflation AD T ng c u Aggregate Demand AS T ng cung Aggregate Supply CPI Ch s giá tiêu dùng Consumer Price Index E T giá h i oái (danh nghĩa) Exchange rate ER T giá h i oái th c Real Exchange rate GAPD Chênh l ch giá trong nư c Domestic Price Gap GAPF Chênh l ch giá nư c ngoài Foreign Price Gap GDP T ng s n ph m qu c n i Gross Domestic Product GDPdeflator GDP i u ch nh GDP deflator M Kh i lư ng ti n Money P M c giá Prices T T ng s giao d ch Transaction Y T ng s n lư ng th c Output V Vòng quay ti n Velocity
- v Danh m c các b ng B ng 1. 1 Quan h gi a chênh l ch s n lư ng, vòng quay ti n và l m phát............ 26 B ng 2. 1 Cơ c u tính CPI c a Vi t Nam ............................................................... 39 B ng 2. 2 Giá c tăng v t c a m t s hàng hoá c a năm 2004 so v i 2003(%) ..... 45 B ng 2. 3 Thay i d tr ngo i h i c a Vi t Nam (2000-2006)............................ 49 B ng 3. 1 Mô t các bi n cơ s và ký hi u s d ng................................................ 54 B ng 3. 2 Tóm t t th ng kê các bi n ...................................................................... 55 B ng 3.3 K t qu ki m nh ADF (bi n s d ng giá tr ) ........................................ 58 B ng 3.4 Giá tr t i c a th ng kê τ (tau) cho m u nghiên c u. ............................... 59 B ng 3.5 K t qu ki m nh ADF (bi n s d ng logarit) ....................................... 60 B ng 3.6 K t qu ki m nh tính d ng c a các bi n h i qui: l m phát, chênh l ch giá trong nư c và nư c ngoài dư i d ng m c và sai phân. ..................................... 65 B ng 3. 7 Ma tr n tương quan gi a các bi n h i qui .............................................. 65 B ng 3.8 K t qu ư c lư ng. ................................................................................. 68 B ng 3. 9 Ki m nh tương quan chu i Breusch-Godfrey LM. .............................. 69
- vi Danh m c các hình Hình 2. 1 L m phát c a Vi t Nam giai o n 1986-2006 ........................................ 34 Hình 2. 2 Tăng trư ng Vi t Nam,Thái Lan và Trung Qu c 1988 – 2006 (%)......... 36 Hình 2. 3 T l t ng u tư trong GDP c a Vi t Nam 1995 – 2006 (%)................. 36 Hình 2. 4 Cơ c u u tư c a Vi t Nam 1995 – 2006 (%) ....................................... 37 Hình 2.5 L m phát c a Vi t Nam tính theo CPI và GDPdeflator 1995-2007 (%) ... 38 Hình 2.6 Ch s giá c a Vi t Nam trong t ng nhóm hàng chi ti t 2000 – 2007 ...... 40 Hình 2.7 T c tăng giá c a nhóm lương th c th c ph m hàng tháng so v i m c t c tăng giá chung trong các năm. ..................................................................... 44 Hình 2. 8 Giá d u thô trên th gi i trong giai o n 1995 – 2007 ............................ 45 Hình 2.9 Tăng trư ng M2 c a Vi t Nam, Thái Lan và Trung qu c qua các năm.... 47 Hình 2.10 Ki u h i c a Vi t Nam, s li u th ng kê chính th c (tri u ô la)........... 49 Hình 2.11 T giá h i oái c a Vi t Nam và Trung Qu c ....................................... 50 Hình 3.1 Bi n ng t giá c a VND so v i m t s ng ti n m nh. ...................... 56 Hình 3.2 T tr ng (%) c a t ng kim ng ch xu t nh p kh u c a t ng nư c trong 10 i tác thương m i chính. ...................................................................................... 57 Hình 3.3 Giá tr cân b ng c a thu nh p, vòng quay ti n và t giá Vi t Nam 1995Q2 – 2007Q2............................................................................................................... 63 Hình 3.4 GAPD và GAPF d ng m c và I(1). ......................................................... 66
- vii Ph l c Ph l c I - Công th c tính ch s giá ...................................................................... 83 Ph l c II - Tóm t t k t qu các nghiên c u s d ng mô hình P-Star trên th gi i . 84 Ph l c III - Tóm t t v ki m nh ADF ................................................................ 86 Ph l c IV - K t qu chi ti t ki m nh ADF các bi n ........................................... 87 Ph l c V - Quá trình h i qui và ki m nh mô hình t ng quát .............................. 96 Ph l c VI - K t qu h i qui v i gi nh Vi t Nam là n n kinh t “ óng” (closed economy)............................................................................................................. 100 Ph l c VII - K t qu h i qui v i gi nh Vi t Nam là n n kinh t m , nh nhưng t giá c nh hoàn toàn. ...................................................................................... 101 Ph l c VIII - GAPD, GAPF và l m phát trong giai o n 2004-2007 .................. 102
- 1 M Đ U 1. Trình bày v n đ nghiên c u L m phát tính b ng CPI năm 2008 c a Vi t Nam cho n tháng Tám là 22,14 ph n trăm. ây là t l l m phát cao nh t k t 10 năm qua và cũng là t l cao nh t so v i t t c các n n kinh t trong khu v c ông Nam Á. L m phát cao cho n th i i m này là m t quá trình tích lu t khá lâu. L m phát b t u cao t năm 2004 (9,6 ph n trăm) và khi ó m c dù có m t s gi i pháp ng n h n t Chính ph , ch ng h n như tăng t l d tr b t bu c i v i h th ng ngân hàng thương m i nh m th t ch t ti n t , nhưng l m phát trong giai o n 2004-2007 v n ti p t c tăng v t. Trong giai o n này, thay vì gi m l m phát ph i tr thành m c tiêu ưu tiên cao nh t trong các m c tiêu qu n lý vĩ mô thì Chính ph v n ti p t c xem tăng trư ng kinh t là quan tr ng hàng u. S thi u quan tâm này xu t phát t nh ng nh n nh trái ngư c nhau v nguyên nhân t o ra l m phát, không ít trong s ó xem l m phát tăng cao là k t qu c a nh ng nguyên nhân khách quan ch không ph i t chính sách ch quan c a chính Chính ph . Th c t , m t cách t ng quát, có hai dòng ý ki n trái ngư c nhau. Dòng ý ki n th nh t là cho r ng l m phát có th b t ngu n t giá th gi i tăng ( i di n là giá d u l a và giá lương th c tăng) và như v y s tăng giá c a các m t hàng này trên th gi i lan truy n sang giá n i a là m t i u hi n nhiên. Gi i pháp kh dĩ ch ng l m phát c a nhóm này là h n ch s lan truy n thông qua thu quan và can thi p giá tr c ti p trên th trư ng n i ia, ch ng h n như tr giá xăng d u. Ngư c l i, nhóm ý ki n th hai ph n bi n r ng s gia tăng c a l m phát b t ngu n t nguyên nhân bên trong ch không ph i t bên ngoài. C th , nhóm này cho r ng cung ti n ã tăng quá cao trong su t giai o n trên chính là nguyên nhân d n n l m phát cao. M c dù hai nhóm ý ki n trên u có lu n c cho riêng mình, nhưng ph n l n u là nh ng nh n nh ch quan và thi u nh ng b ng ch ng th c nghi m tin c y.
- 2 Hơn th n a, nh ng s ki n nh hư ng n l m phát này ngày càng di n ra ph c t p, giá d u trong năm 2007 và n a u năm 2008 ti p t c leo thang, cung ti n trong nư c ti p t c m r ng, dòng v n u tư gián ti p và tr c ti p v n tràn vào Vi t Nam sau khi qu c gia này tr thành thành viên c a T ch c Thương m i Th gi i….Trong năm 2007, s m c a trên th trư ng v n và s tăng v t v kh i lư ng thương m i trên th trư ng hàng hoá ã làm cho các bi n s gây ra l m phát vô cùng ph c t p. i u này ã d n n các ngh chính sách không theo m t hư ng nh t quán và th m chí nh ng tranh lu n i l p v n ti p t c t n t i. Trong b i c nh trên, m t nghiên c u th c nghi m gi i thích các nguyên nhân l m phát c n ư c ti n hành m t cách nghiêm túc. Nghiên c u này òi h i ph i d a trên m t n n t ng lý thuy t cũng như các b ng ch ng nghiên c u trư c ây m t cách v ng ch c và nh t quán. K t qu c a nghiên c u th c nghi m này cũng s tránh i các nh n nh ch quan và có tính ch t s ki n t ó có th ưa ra m t ngh chính sách thích h p và có cơ s , nh t là trung h n. Hơn n a, l m phát là m t hi n tư ng t ng h p c a r t nhi u y u t và vì th s r t sai l m n u lý gi i nó ch b ng m t nguyên nhân nào ó và xem ó như là i u duy nh t r i bác b các nguyên nhân còn l i. Chính vì nhu c u th c t này tác gi ã l a ch n v n nghiên c u “Phân tích nhân t tác ng lên l m phát c a Vi t Nam giai o n 1995- 2007 b ng mô hình P-Star”. Mô hình ư c l a ch n trong nghiên c u này có kh năng lý gi i l m phát m t cách t ng h p nh t, nó cho phép xem xét ng th i hai nhóm nguyên nhân bên trên. 2. M c tiêu nghiên c u Th nh t, ki m ch ng tính thích h p c a mô hình P-Star trong phân tích nhân t gây ra bi n ng l m phát c a Vi t Nam trong giai o n nghiên c u. Th hai, trên cơ s c a m c tiêu th nh t, nghiên c u này s tr l i câu h i r ng nhân t quan tr ng nh hư ng lên l m phát c a Vi t Nam trong giai o n nghiên c u là b t ngu n t âu. T chính sách ch ng bên trong hay là do s lan truy n t bên ngoài m t cách b ng?
- 3 Th ba, d a trên k t qu th c nghi m, tác gi s ngh chính sách kh dĩ trong v n ki m soát l m phát Vi t Nam. 3. Đ i tư ng nghiên c u Nghiên c u này th c hi n trên c s d li u c a Vi t Nam trong giai o n t quí 2 năm 1995 n quí 2 năm 2007. Toàn b nh ng nh n nh, phân tích và k t lu n chính là b i c nh c a n n kinh t Vi t Nam. Tuy nhiên, khi phân tích nhân t bên ngoài có nh hư ng n l m phát c a Vi t Nam – như m t n n kinh t nh và m c a thì n n kinh t M s i di n như là nư c ngoài, khi ó VND neo danh nghĩa vào USD. 4. Ph m vi và phương pháp nghiên c u Ph m vi nghiên c u c a tài này là nh ng v n liên quan n l m phát cũng như bi n ng c a nó. Các nhân t t o nên l m phát trong ng n h n và dài h n cũng ư c ki m ch ng ây. tr l i cho các câu h i ph n m c tiêu nghiên c u. Ngoài các phương pháp mô t th ng kê cơ b n và nh n nh v n theo l i di n d ch ho c qui n p, nghiên c u này d a vào phương pháp nh lư ng ki m ch ng gi thuy t. Ngư i vi t s th c hi n các h i qui th c nghi m trên cơ s c a gi thuy t mô hình kinh t lư ng P- Star. Nh ng h i qui này ư c th c hi n b ng ph n m m Eviews phiên b n 5. 5. K t c u c a tài Ngoài l i m u, danh m c b ng, danh m c hình, danh m c các ch vi t t t, ph l c, tài li u tham kh o, tài g m 3 chương n i dung: Chương 1: T ng quan v lý thuy t l m phát và mô hình P-Star. M c tiêu c a chương này là tóm t t nh ng lý thuy t có liên quan nv n l m phát c a m t n n kinh t . Sau ó chúng tôi phân tích chi ti t v s phát tri n cũng như ng d ng c a mô hình P-Star trong phân tích l m phát. Chương này làm cơ s cho các v n phân tích th c nghi m c a các chương sau.
- 4 Chương 2: L m phát Vi t Nam: di n bi n và mô t . M c tiêu c a chương 2 là mô t b i c nh phát tri n kinh t và l m phát c a c a Vi t Nam. Chương này c bi t nh n m nh nh ng di n bi n chi ti t c a l m phát trong giai o n mà nghiên c u này th c hi n. Nh ng ý ki n phân tích trong cùng ch này cũng ư c c p nh m m c ích làm rõ cho tính th c ti n và lý do ch n tài. N i dung c a chương này cũng là cơ s cho các gi thuy t c n ki m ch ng chương 3. Chương 3: Ki m nh nhân t t o ra l m phát b ng mô hình P-Star. ây là chương chuy n t i m c tiêu c a tài này. Các mô hình nh m ki m nh gi thuy t các nhân t t o ra l m phát ư c th c hi n ây. Chương này s trình bày k t qu c a mô hình h i qui mà tác gi l a ch n và ó cũng là cơ s cho toàn b nh n nh, k t lu n cũng như ngh chính sách c a tài này. Cũng trong chương này, tác gi ưa ra nh ng k t lu n quan tr ng và t ó ngh chính sách trong vi c ki m soát l m phát Vi t Nam. 6. Nh ng đóng góp c a đ tài Th nh t, ây là nghiên c u nh lư ng u tiên ng d ng mô hình P-Star trong phân tích bi n ng l m phát Vi t Nam. Th hai, tài này cung c p m t b ng ch ng nh lư ng v nhân t t o ra l m phát Vi t Nam trong giai o n 1995-2007. Th ba, tài này cũng cung c p m t b ng ch ng có cơ s cho ngh chính sách ti n t c a Vi t Nam trong ch “l m phát.”
- CHƯƠNG 1 T NG QUAN LÝ THUY T L M PHÁT VÀ MÔ HÌNH P-STAR 3.1. Đ nh nghĩa l m phát và cách o lư ng “L m phát (inflation) là s tăng lên c a m c giá c chung theo th i gian” (Mankiw, 2003). nh nghĩa này cũng ng ý r ng l m phát không ph i là hi n tư ng giá c a m t vài hàng hoá hay nhóm hàng hoá nào ó tăng lên. Và nó cũng không ph i là hi n tư ng giá c chung tăng lên “m t l n”. N u s tăng lên m t l n c a giá c thì hi n tư ng này ch d ng là l i m t cú s c v giá ch chưa ph i là l m phát. L m phát là s tăng giá “liên t c”. Ngay t u, nh nghĩa này cũng ã t o ra nh ng câu h i c n ư c tr l i th u áo. Th nào là giá c chung? Th nào là tăng m t l n? gi m b t s tranh lu n th nào là nhóm hàng cá bi t ho c th nào là s tăng lên m t l n hay liên t c, các nhà kinh t th ng kê xu t ra các lo i l m phát mang tính “chính xác” v i nh nghĩa c a nó hơn như là l m phát cơ b n (core inflation) hay l m phát cơ s (underlying inflation). V i các ch s l m phát này, b ng các phương pháp th ng kê khác nhau, các nhà th ng kê tìm cách lo i tr i các bi n ng nh t th i như các cú s c v giá d u, y u t th i ti t … th y ư c xu hư ng cơ b n và n nh c a giá c .1 V m t tính toán, l m phát là ph n trăm thay i c a ch s giá chung trong n n kinh t theo t ng giai o n, nó có th là tháng, quí ho c năm. 1 Có th tham kh o bài “Better measures of core inflation” c a Julie K. Smith, bài trình bày t i H i th o o lư ng Giá c cho Chính sách ti n t (Price Measuring ofr Monetary Policy) t ch c t i Federal Reserve Bank of Dallas ngày 24-25/5/2007 t i: http://www.dallasfed.org/news/research/2007/07price.cfm (Smith, 2007). Trong lu n văn này, khái ni m l m phát hi u m t cách t ng quát là s tăng lên c a m c giá chung. Khi c p n l m phát c th c a Vi t Nam thì l m phát tính theo CPI và l m phát tính theo GDPdeflator ư c s d ng. Hi n t i Vi t Nam chưa công b các ch s l m phát cơ b n.
- 6 o lư ng m c giá chung này, các nhà th ng kê xây d ng hai ch s giá o lư ng. Th nh t là ch s giá tiêu dùng (CPI) và th hai là GDP i u ch nh (GDPdeflator). C hai ch s này u tính toán m c giá trung bình (có tr ng s ) c a toàn b hàng hoá và d ch v trong n n kinh t . S khác bi t duy nh t gi a hai lo i ch s này là quan i m c a r hàng hoá làm tr ng s tính toán. CPI là m t t s ph n ánh giá c a m t r hàng hoá trong nhi u năm so v i chính giá c a r hàng ó m t năm nào ó. Th ng kê g i ó là năm cơ s hay năm g c (based year). Nghĩa là, r hàng hoá ư c l a ch n tính giá là không thay i trong nhi u năm. Ch s giá này ph thu c vào năm ư c ch n làm g c và s l a ch n r hàng hoá tiêu dùng. CPI có m t s như c i m cơ b n. Th nh t, m c bao ph c a ch s giá này ch gi i h n i v i m t s hàng hoá tiêu dùng và do v y không ph n nh bi n ng giá c a hàng hoá tư b n. Th hai, tr ng s c nh d a vào t ph n chi tiêu i v i m t s hàng hoá cơ b n c a ngư i dân thành th mua vào năm g c và do v y nó không ph i nh úng và y nh ng cơ c u chi tiêu khác nhau trong toàn xã h i, c bi t nh ng xã h i có s phân tán nông thôn – thành th . Th ba, b i vì tr ng s c a r hàng hoá là c nh m t năm “g c”, do v y không ph n ánh s bi n i trong cơ c u hàng hoá tiêu dùng cũng như s thay i trong phân b chi tiêu c a ngư i tiêu dùng cho nh ng hàng hoá khác nhau theo th i gian. GDPdeflator, thì ngư c l i v i CPI, là m t t s ph n ánh giá c a m t r hàng hoá trong nhi u năm so v i giá c a chính r ó nhưng v i giá c a năm g c. Như v y, r hàng hoá ư c l a ch n tính giá là có s khác bi t trong giai o n tính toán. V cơ b n, s khác bi t gi a các r hàng hoá trong các th i i m tính giá là không nhi u b i vì cơ c u tiêu dùng c a dân chúng thư ng mang tính n nh trong ng n h n. GDPdeflator là lo i ch s có m c bao ph r ng nh t. Nó bao g m t t c các hàng hoá và d ch v ư c s n xu t trong n n kinh t và tr ng s tính toán ư c i u ch nh tuỳ thu c vào m c óng góp tương ng c a các lo i hàng hoá và d ch v
- 7 vào giá tr gia tăng. V m t khái ni m, ây là ch s i di n t t nh t cho vi c tính toán t l l m phát trong n n kinh t . Tuy nhiên, ch s giá này không ph n ánh tr c ti p s bi n ng trong giá hàng nh p kh u cũng như s bi n ng c a t giá h i oái. Như c i m chính c a ch s giá này là không th hi n ư c s thay ic a ch t lư ng hàng hoá khi tính toán t l l m phát. Hơn n a, v m t th ng kê ch s giá này thư ng ư c tính toán ch m hơn so v i CPI và có th ph n nh tr di n bi n giá c a n n kinh t vì nó ư c tính toán căn c vào GDP th c và GDP danh nghĩa, mà k t qu th ng kê c a hai lo i GDP này trong n n kinh t thư ng ư c công b tr t m t quí n m t năm (tuỳ vào cơ quan th ng kê c a t ng qu c gia). B i vì tính ch t khác bi t như trên, v m t lý thuy t, CPI thư ng phóng i m c giá sinh ho t. Còn i v i GDPdeflator thì ngư c l i, nghĩa là có khuynh hư ng ánh giá th p m c giá này (Chung, 2002).2 Chính vì s thi u hoàn h o c a c hai ch s , m t ch s trung bình nhân c a c CPI và GDPdeflator ư c ngh và g i là ch s Fisher (Fisher Index) theo tên c a nhà kinh t h c Irving Fisher.3 Ba ch s trên là giá tr cơ s , các cơ quan th ng kê c a các nư c có th ư c tính ch s giá theo m t s c i m khác nhau nh m ph c v cho nh ng phân tích khác nhau c a n n kinh t . Ví d như ch s giá tiêu dùng nông thôn, thành th , ch s giá bán buôn, ch s giá công nghi p, ch s giá nh p kh u,… Tóm l i, v i m t nh nghĩa ơn gi n, song v th c nghi m thì có nhi u cách o lư ng l m phát và nó tuỳ thu c vào ch s giá chung nào c a n n kinh t ư c áp d ng. Cho dù b ng phương pháp nào i chăng n a thì v n có nh ng h n ch ho c v phương pháp lu n l n th c hành. gi m b t hai sai l m này, vi c phân tích l m phát ph i d a trên nhi u ch s i ch ng khác nhau và trong m t b i c nh th i gian 2 Ph m Chung và Tr n Văn Hùng, 2002, Kinh t Vĩ mô Phân tích, NXB i h c Qu c gia Thành ph H Chí Minh. 3 Ph l c I trình bày công th c tính toán 3 ch s giá v a nêu.
- 8 tương i dài tránh các nh n nh nh t th i. ng th i s thi u tin c y này cũng là m t ph n nguyên nhân c a các cu c tranh lu n không ch trong v n tính toán mà còn làm cho các phân tích căn nguyên c a l m phát tr nên ph c t p. Ph n 1.2 bên dư i chúng tôi ti p t c trình bày s tranh lu n này. 3.2. Quan đi m các trư ng phái kinh t vĩ mô v nguyên nhân l m phát Có l , nh nghĩa l m phát ơn gi n bao nhiêu thì gi i thích nguyên nhân d n n l m phát l i ph c t p b y nhiêu. V m t lý thuy t, giá c t ng quát trong n n kinh t là giá cân b ng gi a t ng cung và t ng c u hàng hoá và d ch v . Và do v y, m t s tăng lên liên t c c a giá có th b t ngu n t s tăng lên liên t c c a t ng c u ho c t ng cung và cũng có th là c hai. N u giá c tăng lên b t ngu n t s tăng lên c a phía c u nhanh hơn phía cung thì g i là l m phát c u kéo (demand-pull inflation); và ngư c l i n u chi phí c a các doanh nghi p tăng lên do ti n lương tăng, lãi su t, thu ho c giá c u vào nh p kh u tăng…khi ó t ng cung b s t gi m, hàng hoá thi u h t và làm giá tăng lên thì g i là l m phát chi phí y (cost-push inflation). Trên th c t , không ph i lúc nào cũng d dàng phân bi t âu là s tăng lên c a l m phát b t ngu n t chi phí y hay là c u kéo. Hơn n a, l m phát h u h t là s bi n ng c a k t qu t ng h p t phía cung l n phía c u. i u này d n ns c n thi t ph i phân tích nhân t t o ra l m phát các hư ng có tính kh thi cao hơn, c bi t i v i kh năng cung c p nh ng công c cho chính sách ki m soát l m phát. Cùng là ch l m phát, nhi u trư ng phái kinh t khác nhau có cách ti p c n khác nhau. Ch ng h n, có s khác bi t gi a l m phát trong ng n h n và dài h n; l m phát gi a n n kinh t óng so v i n n kinh t m ; l m phát trong cơ c u th trư ng c nh tranh hoàn h o hay c quy n; lý thuy t l m phát v i gi nh thông tin là hoàn h o hay không hoàn h o ….. Các m c bên dư i, chúng tôi trình bày nh ng n i dung chính v s tranh lu n có liên quan n l m phát c a các nhóm trư ng phái kinh t vĩ mô t c i n n hi n i. M t cách t ng quát, có b n nhóm ti p c n gi i thích l m phát: nhóm th
- 9 nh t, l m phát b t ngu n ch y u là t ti n t ; nhóm th hai là l m phát b t ngu n t nh ng nhân t phi ti n t ; nhóm th ba là l m phát b t ngu n t kỳ v ng và nhóm cu i cùng, th tư, là l m phát b t ngu n t các y u t kinh t chính tr . Cũng nên lưu ý r ng, trong t ng nhóm này l i có nh ng quan i m tranh lu n khác nhau. Ch ng h n như, m c dù cùng ng ý v i nhau kh i ti n hay t c tăng cung ti n trong n n kinh t là nguyên nhân chính t o ra l m phát. Nhưng gi a các nhà kinh t trong nhóm Tân c i n (neo-classical) l i gi i thích cơ ch lan truy n khác v i nhóm c a nh ng nhà kinh t g i là trư ng phái ti n t (monetarism). 1.2.1. L m phát là m t hi n tư ng c a ti n t . a. Quan i m c a C i n và Tân c i n Nh ng nhà kinh t h c C i n (classical) và Tân c i n (neo-classical)4 s d ng thuy t s lư ng ti n (quantity theory of money) gi i thích cho l m phát. Thuy t s lư ng ti n t d a trên phương trình trao i như sau: [1.1] MV = PT Trong ó là M là kh i lư ng cung ti n, V là vòng quay c a ti n, P là m c giá chung trong n n kinh t và T là kh i lư ng giao d ch th c (the real volume of transactions) và gi thuy t T này b ng v i s n lư ng trong n n kinh t là Y. Trong khuôn kh c a lý thuy t này thì t ng cung (AS) ư c gi nh là cho trư c m c tòan d ng, hay nói cách khác là s n lư ng ang tình tr ng cân b ng dài h n. [1.2] AS = Y V i Y là t ng s n lư ng th c ư c xác nh b i hàm s n xu t trong dài h n. Trong khi ó t ng c u (AD) ư c xác nh như sau: [1.3] AD = (M.V)/P 4 Nh ng i di n cho nhà kinh t h c C i n là David Hume, Adam Smith, David Ricardo và John Stuart Mill; i di n cho nh ng nhà kinh t h c Tân c i n là Leon Walras, Alfred Marshall, Irving Fisher và Arthur C. Pigou.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 564 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 410 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 514 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p | 359 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 357 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p | 211 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 250 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 230 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 247 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 190 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 263 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn