intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích rủi ro tuân thủ để lựa chọn doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra thuế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

37
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN hoạt động trên địa bàn TP.HCM để lựa chọn doanh nghiệp lập kế hoạch thanh kiểm tra hàng năm đúng đối tượng nộp thuế có nhiều rủi ro, đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra thuế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích rủi ro tuân thủ để lựa chọn doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra thuế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN KIM ANH PHÂN TÍCH RỦI RO TUÂN THỦ ĐỂ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2013
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN KIM ANH PHÂN TÍCH RỦI RO TUÂN THỦ ĐỂ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUỐC HÙNG TP.HCM – Năm 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung trình bày trong luận văn là do bản thân thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn khoa học, các dữ liệu được thu thập từ các nguồn hợp pháp và phản ánh trung thực trong phạm vi hiểu biết của tôi. TP.HCM, tháng 9/2013 Tác giả Nguyễn Kim Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập, giúp cho tôi có kiến thức để thực hiện luận văn này. Đặc biệt, xin trân trọng cám ơn thầy TS.Phạm Quốc Hùng đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh, chị đồng nghiệp công tác tại Phòng Thanh tra thuế số 1, Phòng Kiểm tra thuế số 1, Phòng Kê khai – Kế toán thuế, Phòng Tổ chức cán bộ và bạn bè gần xa đã giúp tôi thu thập số liệu, cung cấp số liệu, tài liệu để tôi hoàn thành luận văn của mình. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Kim Anh
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu đề tài : “Phân tích rủi ro tuân thủ để lựa chọn doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra thuế” với mục tiêu là xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của DN; đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến rủi ro tuân thủ của các DN trên địa bàn TP.HCM để lựa chọn doanh nghiệp lập kế hoạch thanh kiểm tra hàng năm đúng đối tượng nộp thuế có nhiều rủi ro, đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra thuế. Trên cơ sở đó gợi ý các chính sách, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác đánh giá rủi ro tuân thủ, đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra thuế phù hợp với điều kiện thực tế của TP.HCM. Nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ xuất phát từ bản thân NNT, cụ thể gồm các nhóm yếu tố: (i) nhóm yếu tố phản ánh tình hình tài chính của DN: suất sinh lời của tài sản, suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, suất sinh lời của doanh thu, khả năng thanh toán tổng quát, doanh thu, tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần, tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần, tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu thuần; (ii) nhóm yếu tố phản ánh đặc thù hoạt động của DN: thông tin giao dịch liên kết, ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của DN, loại hình kinh tế của DN; (iii) nhóm yếu tố đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế của DN: chậm nộp tờ khai so với quy định, biến động về tỷ lệ kê khai nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp/Doanh thu, biến động về tỷ lệ kê khai nộp Thuế giá trị gia tăng/Doanh thu. Dữ liệu dùng trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp chủ yếu có được từ nguồn cơ sở thông tin dữ liệu NNT, tờ khai, chứng từ thuế, hồ sơ quyết toán thuế, thông tin tình hình sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính của NNT. Kết quả hồi quy logit xác định được 12 yếu tố có ý nghĩa và tác động đến rủi ro tuân thủ từ 14 biến quan sát gồm: (1) suất sinh lời của tài sản có quan hệ nghịch biến với rủi ro tuân thủ, (2) suất sinh lời của vốn chủ sở hữu có quan
  6. iv hệ nghịch biến với rủi ro tuân thủ, (3) suất sinh lời của doanh thu có quan hệ nghịch biến với rủi ro tuân thủ, (4) khả năng thanh toán tổng quát có quan hệ nghịch biến với rủi ro tuân thủ, (5) doanh thu và các biến về chi phí như (6) tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần, (7) tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu thuần có quan hệ đồng biến và có tác động mạnh đến rủi ro tuân thủ, (8) thông tin giao dịch liên kết và (9) ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của DN là 2 biến có tác động mạnh, có quan hệ đồng biến với rủi ro tuân thủ, (10) loại hình kinh tế của DN, các DN có vốn đầu tư nước ngoài có tác động ngược theo dự báo là làm giảm rủi ro tuân thủ, (11) chậm nộp tờ khai so với quy định có quan hệ đồng biến với rủi ro tuân thủ, (12) biến động về tỷ lệ kê khai nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp/Doanh thu có quan hệ đồng biến với rủi ro tuân thủ. Đề tài vẫn còn những hạn chế nhất định như: không đưa các biến ngoại sinh vào mô hình như: chính sách thuế của Nhà nước, quản lý của CQT, các yếu tố xã hội, sự phát triển của các dịch vụ về thuế; chưa đề cập đến những yếu tố khác của bản thân NNT như: yếu tố hành vi, một số yếu tố về tình hình tài chính, một số yếu tố về đặc thù hoạt động của DN. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm vững chắc, sử dụng phương pháp định lượng trên mẫu dữ liệu lớn và khá toàn diện nên đây là tài liệu tham khảo có giá trị đối với CQT trong việc xây dựng kế hoạch thanh kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận, trốn thuế; Nâng cao chất lượng công tác thanh kiểm tra, đảm bảo thanh kiểm tra đúng đối tượng nộp thuế có vi phạm, giảm phiền hà cho NNT chân chính; Hiện đại hóa công tác thanh kiểm tra, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii MỤC LỤC....................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1 Tính cấp thiết đề tài:.................................................................................................. 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 3 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 5 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: .................................................................................... 5 1.7. Kết cấu luận văn:...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 7 2.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của thuế ........................................................... 7 2.1.1 Khái niệm thuế ....................................................................................................... 7 2.1.2 Phân loại thuế ......................................................................................................... 8 2.1.3 Chức năng của thuế ................................................................................................ 9 2.2 Nghĩa vụ kê khai nộp thuế của NNT và trách nhiệm quản lý của CQT. ................ 10 2.2.1 Nghĩa vụ kê khai nộp thuế của NNT ................................................................... 10 2.2.3 Trách nhiệm của CQT trong quản lý thuế ........................................................... 11 2.3 Rủi ro tuân thủ......................................................................................................... 12 2.3.1 Định nghĩa rủi ro .................................................................................................. 12
  8. vi 2.3.2 Định nghĩa rủi ro về thuế ..................................................................................... 13 2.3.3 Rủi ro tuân thủ...................................................................................................... 13 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ .............................................................. 14 2.4.1 Nhóm yếu tố phản ánh tình hình tài chính của DN.............................................. 14 2.4.2 Nhóm yếu tố phản ánh đặc thù hoạt động của DN .............................................. 21 2.4.3 Nhóm yếu tố đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế của DN ................................................................................................................................. 24 2.5 Kinh nghiệm của các nước về quản lý thuế dựa trên phân tích rủi ro tuân thủ .................................................................................................................................. 24 2.6 Các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài ......................................................... 25 2.7 Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................................... 27 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 30 3.1. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 30 3.2 Mô hình nghiên cứu: ............................................................................................... 33 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 33 3.2.2 Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 35 3.3. Dữ liệu nghiên cứu: ................................................................................................ 45 3.3.1 Cách lấy dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................... 45 3.3.2 Mẫu nghiên cứu: .................................................................................................. 45 3.3.3 Cách xử lý số liệu: ............................................................................................... 46 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ........................................................................ 47 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................................ 47 4.2. Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến của mô hình ...................................... 53 4.2.1. Kiểm định sự tương quan: ................................................................................... 53 4.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến của mô hình ............................................................... 54 4.3. Kết quả hồi quy: ..................................................................................................... 54 4.3.1. Kiểm định mô hình: ............................................................................................ 54
  9. vii 4.3.2. Phân tích kết quả: ................................................................................................ 61 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 67 5.1. Kết luận: ................................................................................................................. 67 5.2. Kiến nghị……………………………………………………………………... 69 5.3. Hạn chế của đề tài: ................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 74 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 77 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 85 PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 86 PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................... 89
  10. viii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 : Tính điểm rủi ro các chỉ tiêu tài chính theo bình quân ngành 42 Bảng 3.2 : Tính điểm rủi ro chỉ tiêu biến động thuế ................................ 43 Bảng 3.3 : Tính điểm rủi ro chỉ tiêu chậm nộp hồ sơ khai thuế ............... 44 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp định nghĩa các biến ......................................... 44 Bảng 4.1 : Xếp loại rủi ro tuân thủcủa các DN ........................................ 47 Bảng 4.2 : Bảng thống kê mô tả các biến số ............................................ 49 Bảng 4.3: Thông tin về giao dịch liên kết của các DN ............................ 52 Bảng 4.4: Bảng phân loại dự báo (Classification Table) ......................... 55 Bảng 4.6: Ảnh hưởng độc lập của từng yếu tố đến xác suất rủi ro tuân thủcủa DN................................................................................................. 61 DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế NNT tự kê khai, tự tính, tự nộp thuế ..................................................................................................................................... 1 Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng rủi ro kê khai nộp thuế ...................... 28 Hình 3.2 : Tính điểm rủi ro các chỉ tiêu tài chính theo bình quân ngành ... 41 Biểu đồ 4.1: Xếp loại rủi ro tuân thủcủa các DN.................................................. 48
  11. ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT QLT Quản lý thuế DN Doanh nghiệp NNT Người nộp thuế CQT Cơ quan thuế NSNN Ngân sách nhà nước TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh SXKD Sản xuất, kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài OECD Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và kết cấu của đề tài nhằm cung cấp những vấn đề mang tính tổng quát về đề tài nghiên cứu. 1.1 Tính cấp thiết đề tài: Thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2001-2010, 2011- 2020 đã được Chính Phủ phê duyệt, cùng với việc hoàn thiện và xây dựng các luật mới về chính sách thuế, Luật Quản lý thuế đã được ban hành, sửa đổi bổ sung để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, thiết lập khung pháp lý chung, áp dụng thống nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, khắc phục tình trạng chia cắt, tách biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho việc áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp. Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế NNT tự kê khai, tự tính, tự nộp thuế CƠ QUAN THUẾ Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế Kê khai – Kế toán thuế Kho bạc Thanh tra, kiểm tra Nguồn: Tổng cục Thuế (2009)
  13. 2 Thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp, NNT nêu cao tinh thần trách nhiệm, tự giác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, coi việc nộp thuế vừa là trách nhiệm vừa là nghĩa vụ, chủ động thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật như: đăng ký thuế, khai thuế chính xác, trung thực; nộp tiền thuế đầy đủ, đúng hạn, đúng quy định và chấp hành nghiêm các quy định khác có liên quan đến chính sách thuế. CQT thực hiện quản lý thuế theo chức năng, cụ thể gồm bốn chức năng cơ bản: tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và hỗ trợ NNT; kê khai - kế toán thuế; quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu nợ thuế; thanh kiểm tra thuế nhằm giám sát đối tượng nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng pháp luật thuế hiện hành, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước. Hướng cải cách trên đã chuyển từ tư duy thu thuế sang tư duy nộp thuế, tạo được sự đồng thuận của cộng đồng xã hội đối với các chính sách thuế của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh bộ phận NNT ý thức được vị trí, vai trò và nghĩa vụ nộp thuế của mình đối với Ngân sách Nhà nước, vẫn còn không ít NNT có trình độ hiểu biết pháp luật thuế thấp, không tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, lợi dụng cơ chế trên để trốn thuế, lậu thuế, gian lận tiền thuế, nợ đọng thuế hay cố ý tìm mọi thủ đoạn, mọi hình thức gian lận các khoản tiền thuế phải nộp như kê khai khống để chiếm đoạt tiền hoàn thuế giá trị gia tăng từ Ngân sách Nhà nước, chuyển giá ngày một tinh vi, phức tạp... Mặt khác, giai đoạn 2001-2010 và đến năm 2020, Đảng và Nhà nước đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thực hiện ưu đãi, miễn giảm thuế đối với một số ngành nghề cần khuyến khích đầu tư làm số lượng DN và hộ kinh doanh tăng lên nhanh chóng, vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều, trình độ quản lý, trình độ lao động ngày càng đạt chất lượng cao, quy mô kinh doanh của DN ngày một lớn, không còn bó hẹp trong một địa phương mà ngày càng quốc gia hóa, toàn cầu hóa, hoạt động kinh doanh DN ngày càng đa dạng... làm cho công tác quản lý thuế càng thêm khó khăn, phức tạp.
  14. 3 Bên cạnh những khó khăn về đối tượng quản lý, nguồn lực dành cho công tác thanh kiểm tra chưa đáp ứng về số lượng và chất lượng so với yêu cầu quản lý thuế theo cơ chế NNT tự kê khai, tự nộp thuế. Theo Tổng cục Thuế (2013), số cán bộ thanh kiểm tra năm 2012 chiếm 19,9% tổng số cán bộ công chức toàn ngành, chưa đạt mức bình quân chung khoảng 25-30% theo thông lệ quốc tế. Phương pháp, kỹ năng thanh kiểm tra còn chậm chuyển biến, chưa theo kịp diễn biến và sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn, công ty đa quốc gia đa ngành nghề, lĩnh vực. Công tác thanh kiểm tra chưa được tiến hành kịp thời khi có sai phạm xảy ra. Giai đoạn 2006 – 2010, tỷ lệ DN được kiểm tra tại trụ sở NNT trên tổng số DN do ngành thuế quản lý bình quân đạt 16,6%, tỷ lệ DN được thanh kiểm tra trên tổng số DN do ngành thuế quản lý bình quân đạt 1,7% còn thấp so với yêu cầu. Với những tồn tại trên, để thực hiện mục tiêu chiến lược cải cách công tác thanh kiểm tra đến năm 2020: ”Hoạt động kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của NNT đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro, phân loại NNT tại tất cả các khâu đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế; đôn đốc kịp thời, đầy đủ các khoản nợ thuế vào Ngân sách Nhà nước; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật thuế, giải quyết chính xác, kịp thời các trường hợp khiếu nại tố cáo về thuế của NNT” (Bộ Tài chính, 2011) đòi hỏi công tác thanh kiểm tra thuế cần chọn lọc đối tượng nộp thuế có nhiều rủi ro để ngăn chặn các hành vi gian lận thuế, chống thất thu Ngân sách Nhà nước từ đó tạo điều kiện quản lý tốt đối tượng nộp thuế và nâng cao hiệu quả công tác thanh kiểm tra. Từ nhận thức trên tôi chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tuân thủ để lựa chọn doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra thuế” làm Luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN hoạt động trên địa bàn TP.HCM để lựa chọn doanh nghiệp lập kế hoạch thanh kiểm tra hàng năm đúng đối tượng nộp thuế có nhiều rủi ro, đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra thuế.
  15. 4 Các mục tiêu cụ thể sau: (i) Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ thuế. (ii) Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến rủi ro tuân thủ của các DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn TP.HCM. (iii) Khuyến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác đánh giá rủi ro tuân thủ, làm cơ sở để lựa chọn doanh nghiệp lập kế hoạch thanh kiểm tra hàng năm đúng đối tượng nộp thuế, đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra thuế phù hợp với điều kiện thực tế của TP.HCM. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: Đối tượng được thực hiện để tiến hành nghiên cứu trong luận văn này là các DN thực hiện kê khai nộp thuế tại Văn phòng Cục Thuế TP.HCM. Số lượng DN thực hiện kê khai nộp thuế tại Văn phòng Cục Thuế TP.HCM có khoảng 14.000 DN. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tiến hành chọn mẫu nghiên cứu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện, số mẫu dự kiến là 5.000 DN. Trong mẫu 5.000 DN, theo loại hình sở hữu có 2.327 công ty trách nhiệm hữu hạn, 1.458 công ty cổ phần, 631 DN đầu tư nước ngoài, 336 DN kinh tế nhà nước, 89 DN liên doanh với nước ngoài, 73 DN tư nhân, 86 các loại hình sở hữu khác như viện đào tạo, trường học…; theo ngành có 2.962 DN thuộc ngành thương mại, 2.038 DN thuộc các ngành nghề khác. Dữ liệu dùng trong nghiên cứu bao gồm: Nguồn dữ liệu thứ cấp có được từ nguồn cơ sở thông tin dữ liệu NNT, tờ khai, chứng từ thuế, hồ sơ quyết toán thuế, thông tin tình hình sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính của NNT; kết hợp thông tin thu thập từ Kho bạc, Hải quan, Ngân hàng, Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM, Cục Thống kê TP.HCM và một số ngành khác có liên quan để xác định thêm thông tin về tỷ lệ bình quân ngành. Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN hoạt động trên địa bàn TP.HCM để lựa chọn doanh nghiệp lập kế hoạch thanh kiểm tra hàng năm đúng đối tượng nộp thuế có nhiều rủi ro. Việc
  16. 5 nghiên cứu chủ yếu dựa trên số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong năm 2012. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện theo 2 phương pháp: nghiên cứu thống kê mô tả và nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích hồi quy. Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi tổng hợp các số liệu thứ cấp từ các DN sẽ được thống kê, kết hợp phân tích nhằm đưa ra những đánh giá định tính về mức độ, xu hướng, tính chất và mối quan hệ giữa các biến số. Phương pháp này sử dụng phần mềm hỗ trợ Excel. Phương pháp phân tích hồi quy: Đề tài dựa trên cơ sở những phân tích định lượng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn TP.HCM. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê, kinh tế lượng chuyên dụng SPSS. Áp dụng phương pháp phân tích bằng mô hình hồi quy nhị phân để ước lượng hàm hồi quy với biến phụ thuộc là rủi ro tuân thủ hay không rủi ro tuân thủ của các DN thuộc mẫu nghiên cứu và các biến độc lập là những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN thuộc mẫu nghiên cứu. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Là cơ sở để xây dựng kế hoạch thanh kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận, trốn thuế. Nâng cao chất lượng công tác thanh kiểm tra, đảm bảo thanh kiểm tra đúng đối tượng nộp thuế có vi phạm, giảm phiền hà cho NNT chân chính. Hiện đại hóa công tác thanh kiểm tra, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế. 1.7. Kết cấu luận văn: Luận văn bao gồm 5 chương:
  17. 6 Chương 1: Phần giới thiệu. Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, bao gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước. Chương này trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết, mô hình lý thuyết và các kết quả của những nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô hình nghiên cứu của đề tài, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ của các DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn TP.HCM, các phương pháp nghiên cứu được ứng dụng trong đề tài, mô tả phương thức khảo sát, thu thập số liệu và các kỹ thuật phân tích dữ liệu. Chương 4: Phân tích kết quả. Mục đích của chương này là trình bày các kết quả nghiên cứu đạt được để giải quyết, trả lời các câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu và cuối cùng là kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra. Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách. Phần cuối của luận văn trình bày tóm tắt các kết quả nghiên cứu đã đạt được, đề xuất chính sách từ kết quả nghiên cứu, nêu những hạn chế của đề tài và gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.
  18. 7 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của thuế 2.1.1 Khái niệm thuế Cho đến nay trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Nhìn chung các nhà kinh tế khi đưa ra khái niệm về thuế mới chỉ nhìn nhận từ các khía cạnh khác nhau của thuế mà mình muốn khai thác hoặc tìm hiểu, chưa phản ảnh đầy đủ bản chất chung của phạm trù thuế. Dù trải qua nhiều giai đoạn và được nhận định trên nhiều giác độ khác nhau nhưng các nhà kinh tế đều nhất trí cho rằng định nghĩa thuế phải nêu bật được các khía cạnh: Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền tệ phát sinh giữa Nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp. Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước. Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định. Thứ tư, việc sử dụng tiền thuế phải dung cho mục đích chung. Do đó có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế trong giai đoạn hiện nay như sau: Thuế là một khoản đóng góp từ các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho NNT và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng (Tổng cục Thuế, 2009).
  19. 8 2.1.2 Phân loại thuế Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau. Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào Ngân sách Nhà nước, thuế được phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu. - Thuế trực thu là loại thuế Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chổ NNT theo quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Thuế trực thu làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác khó khăn hơn. Về nguyên tắc loại thuế này mang tính chất thuế lũy tiến vì nó tính đến khả năng của NNT. Ở nước ta các sắc thuế trực thu bao gồm: thuế thu nhập DN, thuế thu nhập cá nhân, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp... - Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chổ NNT và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Loại thuế này có sự chuyển dịch gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất định. Về nguyên tắc thuế gián thu mang tính lũy thoái vì không tính đến khả năng thu nhập của người chịu thuế, người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu thuế như nhau nếu cùng mua một loại hàng hóa, dịch vụ. Ở nước ta thuế gián thu bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế (Tổng cục Thuế, 2009).
  20. 9 2.1.3 Chức năng của thuế Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển, thuế luôn luôn thực hiện hai chức năng cơ bản là huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và điều tiết kinh tế. - Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước nhằm hình thành quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân. Thuế là một nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất cho Ngân sách Nhà nước. - Chức năng điều tiết kinh tế được thực hiện thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của NNT, sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn giảm thuế. Trên cơ sở đó, Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung, phù hợp lợi ích của xã hội. Giữa chức năng huy động nguồn lực tài chính và chức năng điều tiết kinh tế có mối quan hệ gắn bó mật thiết. Chức năng huy động nguồn lực tài chính quy định sự tác động và sự phát triển của chức năng điều tiết. Ngược lại, nhờ sự vận dụng đúng đắn chức năng điều tiết kinh tế đã làm cho chức năng huy động nguồn lực tài chính của thuế có điều kiện phát triển. Chức năng huy động nguồn lực tài chính tăng lên nhằm đảm bảo nguồn thu nhập cho Nhà nước đã tạo ra những điều kiện để Nhà nước tác động một cách sâu rộng đến các quá trình kinh tế và xã hội. Điều này tạo ra tiền đề tăng thêm thu nhập cho các DN và các tầng lớp dân cư, do đó mở rộng cơ sở thực hiện chức năng huy động nguồn lực tài chính. Tuy nhiên sự tăng cường quá mức chức năng huy động tập trung tài chính làm cho mức thu nhập của Nhà nước tăng lên đồng nghĩa với việc mở rộng khả năng của Nhà nước trong việc thực hiện các chương trình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1