intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng việc làm và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu với mục đích đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn nông thôn thành phố Bến Tre, từ đó có cái nhìn tổng quan về việc làm và đời sống của các hộ, trên cơ sở đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn hiện nay đồng thời nâng cao thu nhập cho hộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng việc làm và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM *** TÔN NỮ LÂM CHÂU PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM *** TÔN NỮ LÂM CHÂU PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẾN TRE Chuyên ngành: Chính Sách Công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Tấn Khuyên. Các số liệu, các nhận định được trích dẫn trong luận văn đều được chú thích nguồn gốc rõ ràng và nghiêm túc. Các số liệu và những kết luận nghiên cứu thực hiện trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./. Tác giả Tôn Nữ Lâm Châu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 1.3 CÂU HỔI NGHIÊN CỨU ..................................................................................3 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CƯU ..............................3 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................3 1.5.1 Phương pháp tiếp cận và thu thập số liệu: .........................................................3 1.5.2 Phương pháp chọn mẫu: .....................................................................................4 1.5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: ............................................................5 1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN .......................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...........................................7 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................................7 2.1.1 Các khái niệm cơ bản trong tiếp cận nghiên cứu ...............................................7 2.1.2 Lược khảo các lý thuyết và công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài....11 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn .12 2.1.3.1. Diệc tích đất canh tác ............................................................................13 2.1.3.2. Dân số và lao động ................................................................................13 2.1.3.3. Trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ thuật của lao động .........................14
  5. 2.1.3.4. Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn ......................................15 2.1.4 Mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và cơ cấu đào tạo ............15 2.2 CƠ SỞ THỰC TIỀN .........................................................................................17 2.2.1 Thực trạng thu nhập và việc làm khu vực nông thôn của nước ta những năm gần đây ......................................................................................................................17 2.1.2 Thực trạng về thu nhập và việc làm trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................21 2.1.3 Thực trạng về việc làm và thu nhập trên địa bàn thành phố Bến Tre ..............23 2.3 KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG VỀ TẠO VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHO LAO ĐỘNG ............................................................27 CHƯƠNG 3..............................................................................................................30 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................30 3.1 Khung phân tích đề tài .....................................................................................30 3.2 Phương pháp và mô hình nghiên cứu .............................................................30 CHƯƠNG 4..............................................................................................................36 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................................36 4.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................36 4.1.1 Quy mô hộ gia đình ..........................................................................................36 4.1.1.1. Về nhân khẩu .........................................................................................36 4.1.1.2. Về số người trong độ tuổi lao động /hộ .................................................37 4.1.1.3. Cơ cấu tuổi các thành viên trong hộ gia đình ........................................38 4.1.2. Đất đai và hiện trạng sử dụng .........................................................................38 4.2 THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................40 4.2.1 Cơ cấu lao động nông thôn ..............................................................................40 4.2.1.1 Cơ cấu theo tuổi và giới tính ..................................................................40 4.2.1.2 Cơ cấu theo trình độ học vấn ..................................................................41 4.2.2 Thực trạng việc làm của lao động nông thôn ...................................................43 4.2.3 Thực trạng thu nhập nông hộ ...........................................................................48 4.2.3.1 Thu nhập và tích lũy của nông hộ trong năm .........................................48
  6. 4.2.3.2 Thu nhập phân theo lĩnh vực kinh tế ......................................................49 4.2.3.3 Cơ cấu thu nhập hộ gia đình ...................................................................50 4.2.4 Kết quả ước lượng ảnh hưởng của một số yếu tố đến việc làm và thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn nông thôn thành phố Bến Tre .............................................51 4.2.5 MỘT SỐ NHÂN ĐỊNH RÚT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................54 4.3 PHÂN TÍCH SWOT CỦA ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM..........................................................................................................................57 4.3.1 Thuận lợi (Điểm mạnh) ....................................................................................57 4.3.2 Khó khăn ..........................................................................................................58 4.3.3 Cơ hội ...............................................................................................................59 4.3.4 Thách thức ........................................................................................................60 4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẾN TRE ..............................................................62 4.4.1 Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất; Xây dựng cơ cấu kinh tế nông thôn toàn diện và hợp lý:.................62 4.4.2 Nâng cao chất lượng lao động; Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. .............................................................................63 4.4.3 Phát huy vai trò của gia đình và nâng cao ý thức học tập của lao động ..........65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................66 5.1 Kết luận ..............................................................................................................66 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải GDP Gross Domestic Product (Tổng sản lượng quốc nội) CBCC Cán bộ công chức NLĐ Người lao động LLLĐ Lực lượng lao động LĐNT Lao động nông thôn TNBQĐN Thu nhập bình quân đầu người ĐTN Đào tạo nghề TTKT Tăng trưởng kinh tế NS Ngân sách VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices (Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam) GlobalGAP Global Good Agricultural Practice (Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu) Strengths - Weaknesses - Opportunities – Threats SWOT (Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức)
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: TNBQĐN 1 tháng chia theo khu vực thành thị - nông thôn ở Việt Nam thời kỳ 2002 – 2012 .................................................................................19 Bảng 2.2: Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tại tỉnh Bến Tre chia theo thành thị - nông thôn và giới tính từ 2010-2013................................................22 Bảng 2.3: Thu nhập của lao động bình quân/người/tháng trên địa bàn tỉnh Bến Tre chia theo khu vực và nguồn thu ...............................................................23 Bảng 2.4: Thống kê đào tạo và việc làm trên địa bàn thành phố Bến Tre phân theo đơn vị hành chính năm 2010, 2013 .........................................................24 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu kinh tế trên địa bàn thành phố Bến Tre giai đoạn 2011-2013 .....26 Bảng 3.1 : Kỳ vọng về các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy.....................32 Bảng 4.1: Quy mô nhân khẩu trong hộ gia đình .......................................................36 Bảng 4.2: Số người trong độ tuổi lao động trong hộ gia đình ..................................37 Bảng 4.3: Quy mô diện tích đất sử dụng ...................................................................39 Bảng 4.4: Cơ cấu theo độ tuổi và giới tính tại địa điểm nghiên cứu.........................41 Bảng 4.5: Trình độ học vấn phân theo nhóm tuổi .....................................................42 Bảng 4.6: Các hoạt động sản xuất nông nghiệp tạo thu nhập cho nông hộ ..............44 Bảng 4.7: Thuận lợi, khó khăn của vấn đề tìm việc làm phi nông nghiệp................47 Bảng 4.8: Bảng thu – chi và tích lũy của nông hộ trong năm ...................................48 Bảng 4.9: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến thu nhập nông hộ ....52 Bảng 4.10: Phân tích SWOT về đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thành phố Bến Tre ..................................................................61
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tại tỉnh Bến Tre chia theo thành thị - nông thôn và giới tính từ 2010-2013 ..................................................22 Hình 4.1: Cơ cấu tuổi lao động của hộ nghiên cứu ...................................................38 Hình 4.2: Các ngành nghề phi nông nghiệp tại địa điểm nghiên cứu .......................45 Hình 4.3: Số lao động phi nông nghiệp tại địa điểm nghiên cứu ..............................46 Hình 4.4: Thu nhập theo lĩnh vực kinh tế trong năm ................................................50 Hình 4.5: Cơ cấu thu nhập hộ gia đình theo nguồn thu ............................................51
  10. 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ở bất kỳ nền kinh tế nào, việc làm và thu nhập đối với người lao động là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Việc làm là một trong những nhu cầu cơ bản của con người để đảm bảo cuộc sống và sự phát triển toàn diện. Thu nhập là vấn đề then chốt thỏa mãn nhu cầu con người ngày càng tăng cao về mọi mặt trong bối cảnh kinh tế xã hội không ngừng phát triển như hiện nay. Đó không những là vấn đề bức xúc mà còn là vấn đề xã hội to lớn cần phải giải quyết đặc biệt đối với khu vực nông thôn. Trong những năm qua, thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, khu vực nông thôn đã có những bước tiến vượt bậc, giá trị sản lượng liên tục tăng, đời sống vật chất tinh thần của người dân nông thôn được cải thiện đáng kể. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn liền với tạo việc làm, thu nhập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân. Trong tiến trình song song vừa thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, vừa thực hiện chính sách Tam nông đã mang lại những thay đổi không nhỏ trên phương diện kinh tế và đời sống xã hội, trong đó ngành nông nghiệp, người nông dân và khu vực nông thôn chịu ảnh hưởng to lớn. Không nằm ngoài quy luật, thành phố Bến Tre chịu tác động mạnh mẽ từ tiến trình đó, đời sống của người dần dần được nâng lên, thu nhập được cải thiện, hạ tầng kinh tế xã hội đã có sự chuyển biến rõ nét, song vẫn còn khoảng cách khá lớn giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Năm 2013, thu nhập đầu người bình quân trên địa bàn thành phố Bến Tre là 54,8 triệu
  11. 2 đồng/người, trong khi đó khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là 25,2 triệu đồng/người; nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ (3,1%) trong nền kinh tế thành phố trong khi diện tích đất nông nghiệp rất lớn (71,16%). Bên cạnh đó, vấn đề lao động, việc làm nhất là lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật ở khu vực nông thôn là một bài toán đang đặt ra đối với địa phương. Trước thực trạng đó, tác giả chọn đề tài “Phân tích thực trang việc làm và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre” với mục đích đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn nông thôn thành phố Bến Tre, từ đó có cái nhìn tổng quan về việc làm và đời sống của các hộ, trên cơ sở đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn hiện nay đồng thời nâng cao thu nhập cho hộ. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích thực trạng việc làm và các yếu tố ảnh hưởng thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre. - Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre. - Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức đối với giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thành phố Bến Tre. - Đưa ra một số giải pháp góp phần tạo việc làm, nâng thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre.
  12. 3 1.3 CÂU HỔI NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng lao động khu vực nông thôn thành phố Bến Tre như thế nào? 2. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre? 3. Công tác giải quyết việc làm trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến tre gặp những thuận lợi, khó khăn như thế nào? 4. Những giải pháp cụ thể nào để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre? 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CƯU - Đối tượng nghiên cứu: Các hộ gia đình trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre. - Không gian nghiên cứu: 07 xã trên địa bàn thành phố Bến Tre. - Nội dung nghiên cứu: phân tích thực trạng việc làm và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ trên địa bàn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre giai đoạn 2011-2013. - Số liệu phục vụ nghiên cứu: tác giả điều tra 140 quan sát, sử dụng phương pháp thuận tiện, mỗi xã chọn 20 hộ gia đình. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1 Phương pháp tiếp cận và thu thập số liệu: - Tiếp cận nghiên cứu bằng điều tra xã hội học để thu thập cả thông tin định lượng, định tính có sự tham gia của một số CBCC Phòng Lao động,
  13. 4 Thương binh và Xã hội thành phố; Phòng Kinh tế thành phố, Ủy ban nhân dân 07 xã nghiên cứu, một số cơ sở đào nghề trên địa bàn thành phố Bến Tre . - Tài liệu thứ cấp: Quyết định, Nghị định của Chính phủ; Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố Bến Tre, thu thập các số liệu về lao động, việc làm, đào tạo nghề từ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Kinh tế thành phố Bến Tre và các cơ quan có liên quan; Thông tin từ niên giám thống kê tỉnh hàng năm, các bài báo, bài tham luận và các công trình nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài nghiên cứu qua sách báo, internet,... - Tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 140 hộ gia đình để điều tra về thu nhập và việc làm của nông hộ. Đồng thời phỏng vấn một số cán bộ phòng chuyên môn và xã để thu thập ý kiến của những người có kinh nghiệm trong công tác quản lý nhằm đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa học nhằm đề xuất giải pháp có thuyết phục và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. Dựa vào phiếu thu thập thông tin để đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của nông hộ, mức độ cần thiết cũng như nhu cầu giải quyết việc làm nông thôn hiện nay trên địa bàn thành phố Bến Tre. 1.5.2 Phương pháp chọn mẫu: - Chọn khu vực nông thôn thành phố Bến Tre: đang trong giai đoạn xây dựng xã nông thôn mới, thực hiện đề án tái cơ cấu nông nghiệp, đang dần chuyển dịch cơ cấu các ngành nghề lao động nông thôn. - Chọn hộ: tác giả điều tra 140 quan sát, sử dụng phương pháp thuận tiện (không phân tầng theo nhóm tiêu chuẩn hộ nghèo, trung bình, khá và giàu) mỗi xã chọn 20 hộ gia đình.
  14. 5 1.5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: - Số liệu trong quá trình thực hiện đề tài được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng như : Excel, SPSS,.... Các phương pháp phân tích số liệu như sau: Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp điều tra xã hội học để phỏng vấn các hộ gia đình nhằm mô tả thực trạng lao động nông thôn về cơ cấu, tình trạng học nghề, nhận thức, việc làm, thu nhập,… của hộ. Phương pháp hồi qui tương quan: Mục tiêu của phương pháp này là phân tích các biến độc lập (x1, x2,…,xi) ảnh hưởng đến biến phụ thuộc (y). Phương trình hồi quy đa biến có dạng sau: y = a + b1x1 + b2x2 + … + bixi (a là hằng số) Phương pháp phân tích SWOT: Để thấy được một cách toàn diện những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của nhân tố ảnh hưởng đến việc làm cho hộ gia đình tại 7 xã của thành phố Bến Tre. Phương pháp này nhằm mục đích đưa ra những giải pháp, chiến lược sắp tới để giải quyết việc làm và cải thiện, nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn hiện nay. 1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn kết cấu gồm 5 chương: Chương 1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu: Đặt vấn đề về đến tính cấp thiết của đề tài, trình bày các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và giới hạn nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: Trình bày cơ sở lý luận về lao động và việc làm để phân tích thực trạng việc làm và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình khu vực nông thôn thành phố Bến Tre, kinh
  15. 6 ngiệm một số nước và địa phương trong việc giải quyết việc làm và nâng thu nhập cho lao động nông thôn. Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu thực hiện trong đề tài. Chương 4 Kết quả nghiên cứu: Trình bày và thảo luận các kết quả phân tích từ số liệu sơ cấp với các ý kiến tham vấn từ các chuyên gia, ý kiến cá nhân và các nghiên cứu khác có liên quan, đề xuất các giải pháp giải quyết việc làm và tăng thu nhập hộ gia đình khu vực nông thôn phù hợp với điều kiện thành phố Bến Tre. Chương 5 Kết luận, kiến nghị: Trình bày những kết luận và kiến nghị rút ra được từ kết quả phân tích và thực tế để giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho hộ gia đình khu vực nông thôn phù hợp với điều kiện thành phố Bến Tre.
  16. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1 Các khái niệm cơ bản trong tiếp cận nghiên cứu Khu vực nông thôn là khu vực làm việc chủ yếu trong nông nghiệp, việc làm phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ…) chiếm tỷ lệ nhỏ. Xu hướng chung là, khi kinh tế phát triển, khu vực nông thôn phát triển, việc làm phi nông nghiệp tăng ở nông thôn, thị trường lao động khu vực nông thôn sẽ phát triển sôi động hơn. Ở các nước đang phát triển, lao động ở khu vực nông thôn chủ yếu là lao động tạo ra thu nhập cho gia đình của mình tức thiếu sự trao đổi. Tuy nhiên vẫn tồn tại thị trường lao động làm thuê theo thời vụ trong nông nghiệp hoặc lao động tham gia các hoạt động phi nông nghiệp: buôn bán, ngành nghề thủ công và dịch vụ ở nông thôn. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người (giáo trình Kinh tế học chín h trị Mác – Lênin). Theo Bộ luật Lao động năm 2012, lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Hai khái niệm sau cơ bản giống nhau và khái quát được một cách toàn diện các hoạt động lao động phong phú của con người. Hoạt động lao động của con người có vai trò hết sức quan trọng. Trong lao động sản xuất ra của cải vật chất, con người luôn tác động vào các vật chất của tự nhiên, biến đổi nó cho phù hợp với nhu cầu của con người. Trong quá trình đó, con người ngày càng phát hiện được những đặc tính, những quy luật của thế giới tự nhiên, từ đó họ cũng không ngừng thay đổi phương thức tác động vào thế giới tự nhiên, cải tiến các thao tác và công cụ lao động
  17. 8 sao cho hoạt động của họ ngày càng hiệu quả hơn. Như vậy, con người và tự nhiên có mối quan hệ biện chứng hữu cơ với nhau trong quá trình con người phát triển hướng tới một xã hội văn minh và hiện đại. Trong lao động con người không chỉ nâng cao được trình độ hiểu biết về thế giới tự nhiên mà còn cả những kiến thức về xã hội và nhân cách đạo đức. Lao động là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển xã hội. (Đồng Văn Tuấn, 2011) Lao động nông thôn: Theo Đồng Văn Tuấn (2011), Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn. Lao động nông thôn có những đặc điểm sau: - Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. Điều này ảnh hưởng đến năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế. - Trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường thấp. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động. - Lao động nông thôn nước ta còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động. Cơ cấu kinh tế nông thôn: là tổng thể các mối quan hệ kinh tế trong khi vực nông thôn. Nó là cấu trúc hữu cơ các bộ phân kinh tế trong khu vực nông thôn trong quá trình phát triển, có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ nhất định về mặt lượng và có liên quan chặt chẽ về mặt chất, chúng tác động qua lại lẫn nhau, trong không gian và thời gian, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định, tạo thành một hệ thống kinh tế nông thôn. Kinh tế nông thôn bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được tiến hành trên địa bàn nông thôn. Xác lập cơ cấu kinh tế nông thôn
  18. 9 chính là giải quyết mối quan hệ giữa những bộ phận cấu thành trong tổng thể kinh tế nông thôn dưới tác động của lực lượng sản xuất, giữa tự nhiên và con người, đồng thời giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế nông thôn và kinh tế thành thị trong điều kiện và hoàn cảnh lịch sử cụ thể. (Theo Giáo trình Kinh tế chính trị). Việc làm: Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều định nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác nhau, do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp… người ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không có một định nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm. Để hiểu rõ khái niệm và bản chất của việc làm, ta phải liên hệ đến phạm trù lao động vì giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu được của con người, nó là hoạt động cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con người. Bản thân cá nhân mỗi con người trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những vị trí nhất định. Mỗi vị trí mà người lao động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã hội với tư cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác trong quá trình sản xuất được gọi là chỗ làm hay việc làm (Nguyễn Thúy Hà, 2013). Điều 9 Bộ luật Lao động đã định nghĩa: “Việc làm là mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm”, điều đó có thể được hiểu danh từ “việc làm” bao gồm một phạm vi rất rộng: từ những công việc được thực hiện trong các nhà máy, công sở đến các hoạt động hợp pháp tại khu vực phi chính thức, các công việc nội trợ và chăm sóc con cái trong gia đình đều được coi là việc làm. Vì vậy việc làm có thể là hoạt động có ích không bị pháp luật cấm có được thu nhập bằng tiền, bằng hiện vật. Việc làm là một phạm trù kinh tế xã hội, chịu sự chi phối của nhiều mối quan hệ.
  19. 10 Quan niệm đúng đắn về việc làm là cơ sở khoa học cho việc đào tạo nghề và tạo việc làm. Tạo việc làm cho lao động nông thôn là phát huy sử dụng tiềm năng sẵn có của từng đơn vị, từng địa phương và của người lao động nhằm tạo ta những công việc hợp lý, ổn định cho người lao động; những công việc đó phải đem lại thu nhập đảm bảo lợi ích vật chất và tinh thần cho bản thân và gia đình. Đồng thời thu nhập từ việc làm phù hợp với chuyên môn nghề nghiệp cũng như tương xứng với sức lao động bỏ ra của người lao động. Thiếu việc làm ở nông thôn còn do lao động tăng nhanh, diện tích ruộng đất trên một lao động ngày càng giảm, cơ cấu kinh tế lạc hậu. Vì vậy, hiệu quả lao động cũng thấp. Điều đó ảnh hưởng đến thu nhập và mức sống của cư dân nông thôn. Từ phân tích trên ta thấy việc làm là vấn đề hết sức cần thiết cho lao động nông thôn, nhưng lao động phải có hiệu quả cao mới nâng cao được thu nhập và đời sống của người dân. Vấn đề rất cần thiết là phải đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, khoa học kỹ thuật cho lao động, nhất là các lao động trẻ ở nông thôn bằng nhiều hình thức. Thu nhập có thể hiểu là cơ hội tiêu dùng và tiết kiệm mà một đối tượng có được trong khung thời gian cụ thể. Với đối tượng là hộ gia đình hoặc cá nhân thì thu nhập là tổng tiền lương, tiền công, lợi nhuận tiền lãi, địa tô và những lợi tức khác mà hộ có được trong khoản thời gian nhất đinh hay nói cách khác đó là tổng các khoản thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra trong khoản thời gian nhất định. Thu nhập biểu thị bằng một lượng giá trị hoặc hiện vật mà người lao động nhận được bằng hoạt động lao động của mình. Trong cơ cấu thu nhập của lao động nông thôn, phần thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, làm thuê…chiếm tỷ lệ tuyệt đối lớn và có vai trò quyết định đến sự phát triển của kinh tế nông thôn (Đồng Văn Tuấn, 2011)
  20. 11 2.1.2 Lược khảo các lý thuyết và công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài - Các lý thuyết có liên quan đến đề tài Theo Becker (1962), vốn con người gồm tri thức, thông tin, ý tưởng, kỹ năng, sức khỏe là nguồn vốn quan trọng trong nền kinh tế hiện đại khi mà yếu tố kỹ thuật công nghệ đang chiếm lĩnh. Theo Mincer (1974), vốn con người cũng giống như vốn hữu hình, muốn có thì con người phải đầu tư tích lũy thông qua giáo dục rèn luyện trong lao động và thuộc về mỗi người, nó đem lại cho người sở hữu nó khoản thu nhập. Vốn con người là những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy trong mỗi con người nhờ quá trình học tập, rèn luyện và lao động được thể hiện trong quá trình sử dụng trong sản xuất. J.M.Keynes (1936) cho rằng tình trạng việc làm được xác định trong mối quan hệ giữa tác động các yếu tố thị trường lao động, sự vận động của thất nghiệp, tình trạng sản xuất, khối lượng sản phẩm, quy mô thu nhập. Ông khẳng định: khi việc làm tăng lên thì tổng thu nhập tăng lên đồng thời ông chỉ ra rằng việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập đòi hỏi phải sử dụng công cụ chính sách nhằm khuyến khích đầu tư, giảm tiết kiệm. Lý thuyết của Todaro nghiên cứu sự di chuyển lao động trên sơ sở điều tiết thu nhập, tiền lương giữa các khu vực kinh tế khác. Theo ông những người lao động ở khu vực nông thôn có thu nhập trung bình thấp. Họ lựa chọn quyết định di chuyển lao động từ vùng có thu nhập thấp sang khu vực có thu nhập cao hơn. Như vậy, quá trình di chuyển lao động mang tính tự phát, phụ thuộc vào sự lựa chọn, quyết định của cá nhân. Điều này làm cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2