intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

37
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tổng hợp các lý luận cơ bản về phát triển cho vay tiêu dùng; phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV; phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV; đề xuất những giải pháp và kiến nghị để BIDV có thể phát triển cho vay tiêu dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------  -------- NGUYỄN THỊ THU TÍM PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------  -------- NGUYỄN THỊ THU TÍM PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ” là công trình nghiên cứu của tôi. Để thực hiện luận văn này, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi tự tổng hợp, phân tích. Các số liệu trong luận văn này là những thông tin đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 3 năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Thu Tím
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam CBCNV: Cán bộ công nhân viên CBTD: Cán bộ tín dụng CN: Chi nhánh CNTT: Công nghệ thông tin CVTD: Cho vay tiêu dùng DVKHCN: Dịch vụ khách hàng cá nhân GTCG/STK: Giấy tờ có giá/sổ tiết kiệm HĐVDC: Huy động vốn dân cư HSC: Hội sở chính KH: Khách hàng NH: Ngân hàng NHBL: Ngân hàng bán lẻ NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại QHKHCN: Quan hệ khách hàng cá nhân QTK: Quỹ tiết kiệm SXKD: Sản xuất kinh doanh TDN: Tổng dư nợ TMCP: Thương mại cổ phần TSĐB: Tài sản đảm bảo
  5. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Hình 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Hình 2.3: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Hình 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối của BIDV Hình 2.5: Doanh số CVTD của BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.6: Dư nợ CVTD/ tổng dư nợ cho vay tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.7: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.8: Doanh số cho vay mua nhà tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.9: Doanh số cho vay cầm cố GTCG/STK tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.10: Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.11: Doanh số dư nợ thẻ tín dụng tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.12: Doanh số dư nợ cho vay mua ô tô tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.13: Doanh số thấu chi tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.14: Doanh số dư nợ cho vay du học tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.15: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại BIDV giai đoạn 2010-2013 Hình 2.16: Độ tuổi của khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV Hình 2.17 : Thu nhập của khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV Hình 2.18: Trình độ học vấn của khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV
  6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 4 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng ................................................................... 4 1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................................... 4 1.1.2.Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................................... 4 1.1.3.Sự cần thiết của phát triển cho vay tiêu dùng .................................................. 6 1.1.4.Các hình thức cho vay tiêu dùng ..................................................................... 8 1.1.4.1. Thế chấp........................................................................................ 8 1.1.4.2. Cho vay trả góp ............................................................................. 9 1.1.4.3. Tài khoản thẻ tín dụng ................................................................... 9 1.1.4.4. Thấu chi ...................................................................................... 10 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .......................... 10 1.2.1.Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng ......................................................... 10 1.2.2.Lợi ích phát triển cho vay tiêu dùng .............................................................. 11 1.2.3.Các rủi ro khi phát triển cho vay tiêu dùng.................................................... 11 1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay tiêu dùng ................................... 11 1.2.4.1. Quy mô và tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng ..................... 11 1.2.4.2. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng........................................... 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM..... 14 1.3.1.Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................ 14 1.3.1.1. Tình hình kinh tế ......................................................................... 14 1.3.1.2. Hành lang pháp lý ....................................................................... 14
  7. 1.3.1.3. Môi trường khoa học công nghệ .................................................. 15 1.3.1.4. Đặc điểm khách hàng vay ............................................................ 16 1.3.2.Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................ 18 1.3.2.1. Định hướng và chiến lược của ngân hàng .................................... 18 1.3.2.2. Chính sách Marketing của ngân hàng .......................................... 18 1.3.2.3. Chính sách cho vay ..................................................................... 19 1.3.2.4. Đội ngũ nhân lực ......................................................................... 19 1.4. Kinh nghiệm của các nước trong phát triển cho vay tiêu dùng và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................................. 20 1.4.1.Kinh nghiệm của các nước trong phát triển cho vay tiêu dùng ...................... 20 1.4.1.1. Hồng Kông .................................................................................. 20 1.4.1.2. Hàn Quốc .................................................................................... 20 1.4.1.3. Malaysia...................................................................................... 21 1.4.2.Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................................................. 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .............................................. 24 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 24 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................... 24 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 24 2.1.1.2 Mạng lưới hoạt động ...................................................................... 24 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 25 2.1.2.1 Tình hình huy động vốn .................................................................. 25 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................... 26 2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ .......................................................................... 27 2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại hối ..................................................... 28 2.2 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV ...................................... 29 2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng ....................................... 29 2.2.1.1 Doanh số CVTD ............................................................................. 29
  8. 2.2.1.2 Dư nợ CVTD/ tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2010-2013 ................. 30 2.2.1.3 Số lượng khách hàng vay tiêu dùng ................................................ 31 2.2.2 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo sản phẩm .................................... 31 2.2.2.1 Cho vay mua nhà ở ......................................................................... 31 2.2.2.2 Cho vay cầm cố GTCG/STK .......................................................... 33 2.2.2.3 Cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................................. 34 2.2.2.4 Thẻ tín dụng ................................................................................... 35 2.2.2.5 Cho vay mua ô tô............................................................................ 36 2.2.2.6 Thấu chi ......................................................................................... 38 2.2.2.7 Cho vay du học............................................................................... 39 2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng ............................................................ 40 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV .................................................................................................................... 42 2.3.1 Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................. 42 2.3.1.1 Tình hình kinh tế ............................................................................ 42 2.3.1.2 Hành lang pháp lý........................................................................... 44 2.3.1.3 Môi trường khoa học công nghệ ..................................................... 47 2.3.1.4 Đặc điểm khách hàng vay ............................................................... 49 2.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................ 52 2.3.2.1 Định hướng của ngân hàng ............................................................. 52 2.3.2.2 Chính sách Marketing của ngân hàng ............................................. 54 2.3.2.3 Chính sách cho vay ......................................................................... 56 2.3.2.4 Đội ngũ nhân lực ............................................................................ 59 2.4 Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 60 2.4.1 Những tồn tại ................................................................................................ 60 2.4.2 Nguyên nhân ................................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI B NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...................... 63
  9. 3.1 Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV ...................................... 63 3.1.1 Quan điểm phát triển CVTD của BIDV......................................................... 63 3.1.2 Các mục tiêu phát triển hoạt động CVTD đến năm 2015 ............................... 63 3.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV .................................... 64 3.2.1 Giải pháp từ phía BIDV ................................................................................. 64 3.2.1.1 Hoàn thiện, phát triển sản phẩm CVTD tại BIDV ............................. 64 3.2.1.2 Định hướng của BIDV trong phát triển CVTD ............................... 66 3.2.1.3 Chính sách Marketing của BIDV .................................................... 67 3.2.1.4 Chính sách cho vay ......................................................................... 68 3.2.1.5 Đội ngũ nhân lực ............................................................................ 68 3.2.1.6 Đặc điểm khách hàng vay ............................................................... 70 3.2.2 Một số kiến nghị ........................................................................................... 73 3.2.2.1 Với cơ quan quản lý vĩ mô của nhà nước ........................................ 73 3.2.2.2 Với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 76 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Cho vay tiêu dùng là sản phẩm phổ biến ở nhiều quốc gia, nhất là ở các nước phát triển. Ở một số nước, chẳng hạn như Vương quốc Anh, Đức, Tây Ban Nha và Pháp, mức nợ không có bảo đảm là khá cao. Theo Park (1993), cho vay tiêu dùng nổi lên như một công cụ tài chính chủ yếu cho các hộ gia đình sau thế chiến II và là một thành phần chính trong việc cân đối chi tiêu của các hộ gia đình kể từ đầu những năm 1950. Từ năm 1960 đến năm 1992, vay tiêu dùng tương đối ổn định ở mức khoảng 20% của tổng số nợ phải trả. Như vậy, CVTD là hình thức tín dụng phổ biến và có nhiều tiện ích, việc phát triển CVTD không những tác động tới người tiêu dùng, người sản xuất, NHTM mà còn cả nền kinh tế. Tại Việt Nam, hầu hết các ngân hàng thương mại đều có các sản phẩm cho vay tiêu dùng, từ các khoản vay lớn như mua nhà, mua ô tô cho đến các khoản vay nhỏ như vay mua đồ gia dụng... Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng phát triển chưa thực sự xứng với tiềm năng của thị trường nước ta hiện nay. Hiện nay, các NHTM đã đưa ra nhiều gói tín dụng tiêu dùng nhưng số lượng giải ngân còn hạn chế. Là một trong những NHTM có quy mô lớn tại Việt Nam, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), là một ngân hàng hoạt động chủ yếu như một ngân hàng bán buôn. Khách hàng truyền thống của BIDV chủ yếu là các định chế tài chính như ngân hàng, các tập đoàn, tổng công ty, các doanh nghiệp lớn,… Nhưng với xu hướng chung, BIDV cũng đang dần phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, BIDV cần xem xét các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng? Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ” là để góp phần giải quyết sự cần thiết của vấn đề trên. 2. Nội dung nghiên cứu Nội dung của nghiên cứu là nhằm tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến phát
  11. 2 triển CVTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cụ thể: - Tổng hợp các lý luận cơ bản về phát triển cho vay tiêu dùng. - Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV. - Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV. - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để BIDV có thể phát triển cho vay tiêu dùng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Thời gian: từ năm 2010- 2013 4. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam? 5. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp tổng hợp: được dùng để xem xét, hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này. Trên cơ sở đó, hiểu được các nhà nghiên cứu đi trước đã có những công trình nghiên cứu nào, kết quả ra sao để có thể sử dụng hoặc nghiên cứu bổ sung cho nghiên cứu này tại BIDV. - Phương pháp thống kê, tổng hợp, quan sát và phân tích: dựa trên số liệu báo cáo thường niên, báo cáo nội bộ của BIDV về CVTD để làm rõ thực trạng về phát triển CVTD tại BIDV. 6. Các nguồn dữ liệu: dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu về CVTD được thu thập qua báo cáo thường niên của BIDV, báo cáo tổng kết bán lẻ 3 năm của BIDV, báo cáo nhanh tín dụng bán lẻ năm 2013. - Dữ liệu về kinh tế vĩ mô được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy như
  12. 3 Tổng cục Thống kê, NHNN,.. Cụ thể: + Để phân tích tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2013, tác giả sử dụng dữ liệu từ Tổng cục Thống kê. + Để đánh giá hành lang pháp lý ảnh hưởng đến sự phát triển CVTD, tác giả sử dụng dữ liệu từ NHNN. 7. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan lý thuyết về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV. Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV.
  13. 4 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Thị trường tín dụng là đối tượng của nghiên cứu sâu rộng và tranh cãi mạnh mẽ các cuộc tranh luận, và các khóa học và sách giáo khoa. Có nhiều khái niệm về CVTD: Cho vay tiêu dùng chính là việc các tổ chức tín dụng cung cấp cho một cá nhân hoặc hộ gia đình tiền hoặc thanh toán chi phí mua hàng hoá dịch vụ của họ, bao gồm các hình thức: thẻ tín dụng, cho vay thế chấp v.v… đây là những hình thức phổ biến nhất của cho vay tiêu dùng (Finlay, 2005). Cho vay tiêu dùng là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của khách hàng (Trần Huy Hoàng và các tác giả, 2011). Như vậy, cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của NHTM trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Những khoản cho vay tiêu dùng được dành nhiều vào các mục đích như: mua nhà, xây sửa nhà, mua xe hơi, các dụng cụ trong gia đình, đồ gỗ, các dịch vụ y tế, chi phí cho các dịp lễ. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Thứ nhất, quy mô từng món vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng thường rất đông. CVTD là khoản vay mà đối tượng đi vay là cá nhân, hộ gia đình để sử dụng vào mục đích mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt. Giá trị của khoản vay được xác định dựa trên giá trị của những hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng đang có nhu cầu tiêu dùng mà những hàng hóa, dịch vụ này thường có giá trị không lớn. Hơn nữa, khi đi vay khách hàng thường đã có một phần tiền tích lũy, tiết kiệm được nên giá trị khoản vay nhỏ hơn tổng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Trong khi đó, nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mỗi con người nên việc phát sinh những khoản vay tiêu dùng là rất lớn. Chính vì vậy mà với số lượng khách hàng lớn thì tổng giá trị các khoản vay tiêu
  14. 5 dùng cũng không phải nhỏ. Thứ hai, CVTD thường không xác định được hiệu quả trực tiếp từ phương án, dự án vay vốn. Bởi vì mục đích sử dụng vốn trong CVTD là mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt như mua nhà, xây nhà, cải tạo và sữa chữa nhà, mua ô tô phục vụ việc đi lại, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, du học,… nên không thể xác định được hiệu trực tiếp từ việc sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó mà chỉ có thể xác định được sự thỏa mãn nhu cầu của khoản vay đem lại cho khách hàng, đem lại mức sống tốt hơn cho khách hàng. Thứ ba, rủi ro trong CVTD cao nên lãi suất CVTD thường cũng rất cao. Mọi khoản vay nói chung đều tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Lãi suất CVTD thường là cố định và được xác định dựa trên lãi suất huy động đầu vào của kỳ hạn cùng với kỳ hạn vay cộng với biên độ lãi suất và phần bù rủi ro. Chính vì thế khi có sự biến động lãi suất huy động trên thị trường tăng, ngân hàng sẽ phải bù đắp mức lãi suất huy động này mà không thay đổi được mức lãi suất cho vay. Do vậy để đảm bảo hiệu quả hoạt động, mức lãi suất CVTD bao giờ cũng cao hơn mức lãi suất cho vay khác. Thứ tư, CVTD có tính nhạy cảm theo chu kỳ, nếu như nền kinh tế đang trong thời kỳ thịnh vượng thì nhu cầu tiêu dùng tăng lên. Nhu cầu về loại hình CVTD tăng lên do người dân cảm thấy lạc quan về tương lai, có nhu cầu sử dụng những mặt hàng vừa đẹp vừa bền lại có chất lượng đảm bảo… Ngược lại, khi nền kinh tế khó khăn, nhất là khi họ thấy tình trạng thất nghiệp tăng lên và họ sẽ hạn chế vay ngân hàng. CVTD lúc này cũng giảm đi về nhu cầu, vì người dân chỉ lo đến nhu cầu tối thiểu trong sinh hoạt của họ. Thứ năm, khi vay tiêu dùng người dân dường như kém nhạy cảm với lãi suất, người tiêu dùng quan tâm đến khoản vay họ phải trả mỗi tháng hơn là lãi suất. Bởi vì khi tiêu dùng một loại hàng hóa dịch vụ nào đó, cho dù là hàng hóa có giá trị nhỏ hay giá trị lớn thì người đi vay cũng chỉ quan tâm đến thu nhập trong tương lai của mình có đủ để trang trải cho khoản vay hiện nay hay không, nếu như phù hợp họ sẽ sẵn sàng đi vay để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình. Thứ sáu, mức thu nhập và trình độ học vấn có tác động lớn đến việc sử dụng các
  15. 6 khoản tiền vay của người tiêu dùng. Thật vậy, những người có thu nhập cao, có trình độ học vấn thường có đòi hỏi cao hơn, khắt khe hơn trong việc chọn lựa những hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng. Họ thường chọn mua những mặt hàng xa xỉ, mẫu mã đẹp, chất lượng tuyệt hảo, nên họ thường vay với số tiền lớn hơn. Thứ bảy, chất lượng thông tin tài chính từ các khoản tín dụng tiêu dùng không cao. Bởi vì, số lượng khách hàng vay tiêu dùng là rất lớn nên sẽ gây ra khó khăn cho ngân hàng trong việc thu thập các thông tin chính xác từ mỗi người đi vay. Hơn nữa vì những khoản vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nên việc chứng minh tài chính của khách hàng vay thường bị cán bộ tín dụng xem nhẹ. Chính vì thế nhiều khách hàng cung cấp những thông tin tài chính không đúng với thực tế nhưng vẫn được cán bộ tín dụng sử dụng trong hồ sơ vay. Điều này là một rủi ro cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Thứ tám, nguồn trả nợ của người đi vay tiêu dùng phụ thuộc vào nguồn thu nhập ổn định dành để trả nợ NH. Hầu hết các khoản CVTD thì nguồn trả nợ không phải từ kết quả của việc sử dụng vốn vay mà được xác định dựa vào thu nhập từ lương, từ kinh doanh, từ cho thuê ô tô, nhà ở,.. của người đi vay. Đây là nguồn thu nhập ổn định mà người đi vay phải chứng minh cho ngân hàng để trả nợ vay. Các nguồn thu nhập không chứng minh được, hoặc những nguồn thu nhập bất thường thì ngân hàng thường không lấy đó là căn cứ để trả nợ vay ngân hàng. 1.1.3. Sự cần thiết của phát triển cho vay tiêu dùng Theo Sangkyun Park (1993), cho vay tiêu dùng nổi lên như một công cụ tài chính chủ yếu cho các hộ gia đình sau Thế chiến II và là một thành phần chính của bảng cân đối hộ gia đình kể từ đầu những năm 1950. Từ năm 1960 đến năm 1992, vay tiêu dùng tương đối ổn định ở mức khoảng 20% của tổng số nợ phải trả. Như vậy, CVTD là hình thức tín dụng phổ biến và có nhiều tiện ích, việc phát triển CVTD không những tác động tới người tiêu dùng, người sản xuất, NHTM mà còn cả nền kinh tế. Đối với người tiêu dùng: Trong cuộc sống, nhu cầu của con người rất phong phú, đa dạng từ việc mua sắm các vật dụng gia đình, tiện nghi sinh hoạt đến mua sắm
  16. 7 và xây dựng nhà cửa, du lịch… nhưng không phải lúc nào thu nhập và tích lũy cũng cho phép họ đáp ứng nhu cầu đó. Nhờ vay tiêu dùng mà họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn, nó rất cần thiết cho những trường hợp khi cá nhân có những việc chi tiêu mang tính cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y tế. Mặt khác, việc thỏa mãn trước nhu cầu sẽ thúc đẩy người tiêu dùng phấn đấu để chi trả cho nhu cầu đó càng sớm càng tốt vì khi vay ngân hàng để mua sắm, thì chính tài sản đó sẽ trở thành vật đảm bảo đối với ngân hàng mà tâm lý chung chẳng ai muốn nắm giữ tài sản mà không phải của chính mình. Điều này gián tiếp đưa đến việc tăng thu nhập trong tương lai của người tiêu dùng. Đối với người sản xuất: Mục tiêu chung của tất cả các nhà sản xuất là giá trị tăng thêm của tài sản. Do đó bằng cách này hay cách khác thì họ đều muốn tiêu thụ được càng nhiều hàng hóa càng tốt. Tuy nhiên, họ cũng phải đối mặt với một thực tế là không phải lúc nào khách hàng cũng có tiền để thanh toán ngay mà có thể trong vài tuần, vài tháng sau khi khách hàng nhận được thu nhập hoặc đã tích lũy đủ. Đứng trước mục tiêu lợi nhuận, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ sản cuất cùng loại mặt hàng trên thị trường, các nhà sản xuất sẵn sàng bán hàng hóa trả góp, thậm chí bán chịu hàng hóa trong thời gian dài. Để có tiền quay vòng, các cửa hàng này sẽ tìm đến sự trợ giúp của ngân hàng. Như vậy, việc cho vay của ngân hàng trong trường hợp này góp phần thúc đẩy các hãng mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo ra khả năng cạnh tranh giữa các hãng khiến các hãng luôn phải tìm cách thay đổi mẫu mã sản phẩm, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng… Thêm vào đó còn góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội. Đối với NHTM: Hoạt động chủ yếu của NHTM là nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay. Song song với nỗ lực huy động vốn, các NHTM còn cố gắng tối đa trong việc cấp tín dụng cho cá nhân và cho các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản từ 1/2 đến 2/3 giá trị nguồn thu của ngân hàng. Với cá nhân, hộ gia đình, ngân hàng thực hiện loại hình cho vay chủ yếu như
  17. 8 mua xe ô tô, sắm sửa các phương tiện sinh hoạt, tài trợ cho quá trình học tập hoặc xây dựng và sửa chữa nhà cửa… Mặc dù tài trợ cho các đối tượng này, ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro và chi phí cao, song ngày nay các ngân hàng đều tập trung khai thác bởi hoạt động này một mặt giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, mặt khác tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Đối với nền kinh tế: Việc ngân hàng thực hiện CVTD đối với khách hàng không chỉ làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng mà việc cho vay còn thúc đẩy sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của các hãng kinh doanh, tạo ra sự năng động cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động CVTD, các NHTM đã góp phần kích thích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước, từ đó hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được các mục tiêu xã hội như xóa đói giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội, cải thiện và nâng cao mức sống cho người dân 1.1.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng 1.1.4.1. Thế chấp Theo Bộ luật dân sự, khoản 1, điều 342 quy định “Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp”. Thế chấp trong cho vay tiêu dùng tại NHTM là sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng, khách hàng phải dùng tài sản của mình hoặc bên thứ ba để bảo đảm việc thực nghĩa vụ hoàn trả vốn và lãi cho NHTM theo hợp đồng tín dụng (Finlay, 2005). Hình thức thế chấp tài sản: căn cứ vào điều 343, Bộ luật dân sự, việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hay ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
  18. 9 Thời hạn thế chấp tài sản: căn cứ vào điều 344, Bộ luật dân sự, các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản, nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp. 1.1.4.2. Cho vay trả góp Khi có nhu cầu chi tiêu tiêu dùng với số tiền lớn, người tiêu dùng thường vay tiền của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Những khoản vay này sẽ được trả định kỳ, thường là hàng tháng (Wilson, 2000). Cho vay trả góp là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của khác hàng với phương thức thu nợ nhiều kỳ, nợ gốc và lãi được trả thành nhiều kỳ trong suốt thời gian trả nợ và thường áp dụng cho các khoản cho vay với số tiền lớn, thời hạn vay tương đối dài (Trần Huy Hoàng và các tác giả, 2011). Các khoản vay trả góp được bảo đảm bằng tài sản của người vay, phổ biến nhất là bất động sản nên về nguyên tắc hình thức này giống thế chấp (Finlay, 2005). 1.1.4.3. Tài khoản thẻ tín dụng Tài khoản thẻ tín dụng là hình thức ngân hàng chấp thuận cho khách hàng sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền là đại lý của ngân hàng (Trần Huy Hoàng và các tác giả, 2011). Thẻ tín dụng là một trong các hình thức cho vay tiêu dùng, trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho những người có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định một giới hạn tín dụng tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng. Hạn mức tín dụng này phụ thuộc vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng và mức độ yêu cầu của khách hàng (Armetta và các tác giả, 1997). Việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại nhiều điều kiện thuận lợi so với thanh toán bằng tiền mặt, séc và các hình thức thanh toán khác. Sử dụng thẻ tín dụng làm giảm tối thiểu nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt, cho phép người sử dụng thẻ được ngân hàng ứng trước khoản phải thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ sử dụng hoặc có thể nhận tiền mặt tại quầy kiểm ngân với thủ tục đơn giản. Hơn nữa, các tổ chức phát hành thẻ tín dụng thường có nhiều chương trình khuyến mãi, quà tặng dành cho
  19. 10 khách hàng khi họ sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ (Wilcox và các tác giả, 1999). Tuy nhiên, tài khoản thẻ tín dụng lại là một trong những hình thức phức tạp nhất của cho vay tiêu dùng vì phần lớn người sử dụng không hiểu đúng chi tiết của hình thức cho vay này. Nguyên nhân chủ yếu là do sự khác biệt trong cách tính lãi và phí. Lãi và phí tùy thuộc hình thức sử dụng thẻ tín dụng: thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay rút tền mặt. Cụ thể: ở Anh, rút tiền mặt phải trả một lệ phí, thường là giữa 1,25% và 2,5% giá trị khoản tiền đã rút. Trong khi chi phí của Mỹ từ 3% đến 4% (Finlay, 2005). 1.1.4.4. Thấu chi Thấu chi là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng trong đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng trong một giới hạn nhất định, giới hạn này được gọi là hạn mức tín dụng thấu chi. Đây là một hình thức tín dụng ngắn hạn và chủ yếu là không có đảm bảo tài sản (Trần Huy Hoàng và các tác giả, 2011). Thấu chi là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền mặt từ tài khoản vãng lai của mình vượt quá số dư hiện có tới một hạn mức đã thoả thuận trước (Finlay, 2005). Hình thức này mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng sử dụng. Khách hàng chỉ phải trả lãi trên phần tiền của khoản ứng trước đã sử dụng theo mức lãi suất đã thỏa thuận, không quy định các đối tượng tín dụng là các mặt hàng cụ thể nào. Thấu chi giúp khách hàng dễ dàng thực hiện việc mua sắm hay bất kỳ mục đích gì khi họ cần đến số tiền trong hạn mức thấu chi đã được cấp. Hơn nữa, khách hàng có thể hoàn trả một số tiền đó vào bất kỳ lúc nào. 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng Phát triển là sự tăng trưởng bền vững. Trong đó, tăng trưởng là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong một thời kỳ nhất định. Phát triển cho vay tiêu dùng là sự phát triển với nợ xấu thấp.
  20. 11 1.2.2. Lợi ích phát triển cho vay tiêu dùng CVTD là hình thức tín dụng phổ biến và có nhiều lợi ích, việc phát triển CVTD không những mang lại lợi ích cho NHTM mà còn có lợi đối với khách hàng vay. Lợi ích của phát triển CVTD: (i) đối với ngân hàng: góp phần đa dạng hóa các sản phẩm cho vay của ngân hàng, phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mở rộng đối tượng giao dịch, mở rộng thị phần; (ii) đối với khách hàng: tiếp cận được nguồn vốn vay, được ngân hàng cung ứng các dịch vụ khác gắn liền với khoản tiền vay (Trần Huy Hoàng và các tác giả, 2011). 1.2.3. Các rủi ro khi phát triển cho vay tiêu dùng Rủi ro nợ quá hạn : khi người đi vay không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ tiền vay khi đến hạn, dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vĩnh viễn hay người đi vay không muốn trả nợ. Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trường ảnh hưởng đến mức lãi suất ngân hàng đang áp dụng cố định trong cho vay tiêu dùng. Bởi vì, những khoản vay ngắn hạn, lãi suất CVTD thường là cố định và được xác định dựa trên lãi suất huy động đầu vào của kỳ hạn cùng với kỳ hạn vay cộng với biên độ lãi suất và phần bù rủi ro và không được thấp hơn mức lãi suất tổi thiểu do NHTM quy định. Vì vậy, nếu có sự biến động về lãi suất sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng. Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động giá cả: rủi ro này xảy ra khi tài sản đảm bảo bị thay cốt lõi, bị chiếm đoạt, mất cắp,.. hoặc rủi ro khi tài sản đảm bảo bị hao mòn do sử dụng (ô tô, nhà cửa,..) gây khó khăn cho ngân hàng khi phải phát mãi tài sản để bù đắp cho khoản vay. 1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay tiêu dùng 1.2.4.1. Quy mô và tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng là tổng số tiền ngân hàng CVTD trong kỳ, nó phản ánh một cách tổng quát về hoạt động CVTD của ngân hàng trong một thời kỳ nhất định, thường tính theo năm tài chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2