intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

46
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam; thấy được những thành công cũng như chỉ rõ được những yếu kém và nguyên nhân của các yếu kém từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Huyện Duy Tiên Hà Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN MẠNH NHẬT QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nam, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN MẠNH NHẬT QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Luận văn thạc sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS Nguyễn Hoàng Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả của quá trình học tập và là công trình nghiên cứu của bản thân mình được thực hiện dưới sự dẫn dắt khoa học của PGS.TS Nguyễn Hoàng. Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình 5thức nào. Hà Nam, tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Mạnh Nhật
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ đến từ các thầy cô giáo trường Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Đặc biệt, em xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.,TS Nguyễn Hoàng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, người lao động tại Agriank – chi nhánh Duy Tiên Hà Nam đã tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên nhân yếu kém, đồng thời đưa ra những giải pháp trong công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agriank – chi nhánh Duy Tiên Hà Nam để tôi có thể hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nam, tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Mạnh Nhật
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... viii DANH MỤC B ẢNG BIỂU ......................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan...............................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu..............................................................................5 4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................................................8 1.1. Khái quát về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng thương mại .............................................................................................8 1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ............................................................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của NHTM ............................................................................................................................9 1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của NHTM ......................................................................................................................... 11 1.1.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM .............. 12 1.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ................................... 14
  6. iv 1.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh Ngân hàng thương mại ................................... 20 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của NHTM ................................................................................ 20 1.2.2. Yêu cầu và phân cấp quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh NHTM.............................................................................. 21 1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh NHTM .............................................................. 21 1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá kết quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của chi nhánh NHTM .................................................... 26 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay khách hàng cá nhân nói chung và trong lĩnh vực chăn nuôi nói riêng của chi nhánh NHTM .............................. 29 1.3.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ..................................................................... 29 1.3.2. Yếu tố thuộc về khách hàng .......................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM....................................................................... 35 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ................................................................ 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank - Chi nhánh Duy Tiên 35 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ............................. 36 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Agribank Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 38 2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam........................................... 40
  7. v 2.3. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam ............................................................................................................................. 40 2.3.1. Cơ cấu và mức độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vưc chăn nuôi ..................................................................................................... 40 2.3.2. Kết quả kinh doanh từ quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vưc chăn nuôi..................................................................................................................... 45 2.4. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tại chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam........................................................................................................ 46 2.4.1. Thực hiện chính sách, quy trình và mô hình quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam ......... 46 2.4.2. Tổ chức triển khai cho vay và quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam ........................ 50 2.4.3. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam ....................................... 57 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam.................................................................................................................................... 61 2.5.1. Các kết quả đạt được ...................................................................................... 61 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 62 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH DUY TIÊN – HÀ NAM............................................................................................................ 68 3.1. Định hướng cho vay và yêu cầu đặt ra trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghi ệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam........................................................................................... 68
  8. vi 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển chung của Agribank giai đoạn 2020 – 2025 ............................................................................................................................. 68 3.1.2. Định hướng cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Duy Tiên giai đoạn 2020 - 2025....................................................................................... 69 3.1.3. Yêu cầu đặt ra trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Duy Tiên giai đoạn 2020 – 2025 .......................................................... 71 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tạiNgân hàng Nông nghi ệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam ................................................................................................................ 72 3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý ........................................... 72 3.3.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng cho vay KHCN ......................... 73 3.3.3. Nhóm giải pháp về hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng...................... 76 3.3.3. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng...................................................... 79 3.3.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................... 81 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 81 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ....................................................... 81 3.3.2. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam và Agribank Hà Nam .................. 82 KẾTLUẬN ....................................................................................................................... 83 TÀI LIỆUTHAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CBCNV : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp GTCG : Giấy tờ có giá KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần STK : Sổ tiết kiệm SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSĐB : Tài sản đảm bảo VNĐ : Việt Nam đồng TIẾNG ANH Agribank: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development Viet Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  10. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh huyện Duy Tiên .................... 37 Sơ đồ 2.2: Quy trình chấm điểm tín dụng tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam ............................................................................................................... 55 Hình 2.1: Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................... 52 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà giai đoạn Năm 2017 - 2019 ............................................................................... 39 Bảng 2.2: Số lượng khách hàng cá nhân trong cho vay chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn năm 2017 - 2019 ............................ 41 Bảng 2.3: Cơ cấu Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 . 42 Bảng 2.4: Cơ cấu Cho vay KHCN theo chất lượng nợ vay ..................................... 43 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay nhóm KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi theo thời hạn cho vay .................................................................................................. 44 Bảng 2.6: Thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN ........................................................ 45 Bảng 2.7: Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam ................................................................................................ 54 Bảng 2.8. Xếp hạng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................... 56 Bảng 2.9: Kết quả xếp hạng KHCN tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam . 56 Bảng 2.10: Số lượng hồ sơ đã được kiểm tra tại Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................... 58
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hiện nay vẫn là một quốc gia nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sinh sống ở khu vực nông thôn với giá trị đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP trung bình 14%/năm. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn vẫn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định và phát triển nền kinh tế - xã hội đất nước. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành nông nghiệp vẫn chưa thực sự như kỳ vọng, chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có, giá trị đóng góp vào GDP của ngành nông nghiệp ở nước ta còn khá thấp. Trong điều kiện đó, chăn nuôi là một ngành nông nghiệp truyền thống của Việt Nam. Mặc dù có thời gian phát triển rất lâu đời nhưng trình độ phát triển của ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn ở mức thấp và tốc độ tăng trưởng chậm. Để phát triển nông nghiệp nói chung, ngành chăn nuôi nói riêng thì nguồn lực tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt là cần phải tăng cường hỗ trợ dành nguồn vốn cho các hộ nông dân, các khách hàng cá nhân tăng cường năng lực sản xuất kinh. Thực tế, nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp nói chung, chăn nuôi nói riêng nước ta còn hạn chế, vốn tự có trong nông dân ít ỏi, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách còn hạn chế vì phải san sẻ cho các khu vực khác của nền kinh tế. Vì thế, nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho khách hàng cá nhân (các nông hộ) duy trình sản xuất liên tục, góp phần vào việc xây dựng và phát triển lĩnh vực nông nghiệp ở nông thôn. Agribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định là NHTM đi đầu trong cho vay nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Là một đơn vị trực thuộc Agribank Hà Nam có thế mạnh truyền thống trong cho vay các hộ gia đình ở nông thôn, Agribank chi nhánh huyện Duy Tiên luôn đi đầu trong việc thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển nông nghiệp tại địa phương. Với việc xác định nông nghiệp, nông thôn là thị trường chính, khách hàng cá nhân tại các khu vực nông thôn là đối tượng chủ yếu để mở rộng tín dụng, Agribank Chi
  12. 2 nhánh huyện Duy Tiên Hà Nam đã trở thành trung tâm cung ứng vốn tín dụng chủ yếu cho khách hàng cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung và lĩnh vực chăn nuôi nói riêng. Thời gian qua, chi nhánh đã đẩy mạnh cho vay nông nghiệp và luôn dẫn đầu về thị phần cho vay nông nghiệp trong tỉnh. Nắm được tầm quan trọng của nhóm KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn, Agribank Chi nhánh Duy Tiên Hà Nam đã sớm có những phương thức quản lý hoạt động cho vay, chính sách, sản phẩm, chế độ phục vụ phù hợp đối với nhóm khách hàng này. Tuy nhiên vì nhiều nguyên nhân khác nhau, quản lý hoạt động cho vay trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Duy Tiên vẫn còn gặp nhiều hạn chế cần hoàn thiện và phát triển. Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên nhận thấy cần phải đánh giá lại thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Duy Tiên để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và đáp ứng nhu cầu vay vốn là vấn đề cần thiết. Do vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp cao học 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với nhóm KHCN nói riêng là hoạt động truyền thống và mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại. Do vậy, bàn về hoạt động cho vay luôn là đề tài phổ biến được nhiều các học giả, nhà nghiên cứu và cán bộ thực tế quan tâm đến. Trong đó, tập trung vào vấn đề quản lý hoạt động cho vay KHCN của các NHTM nói chung và Agribank nói riêng cho đến nay cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu được công bố, đăng tải như: Nguyễn Thị Thưởng, năm 2014, “Quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Ninh: Thực trạng và giải pháp”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thái Nguyên - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã đi sâu nghiên cứu thực trạng
  13. 3 hoạt động tín dụng nói chung và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng, qua đó nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Bắc Ninh. Lê Thanh Tùng (2017), “Tăng cường quản lý hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Xương – Thanh Hóa”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN. Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế về quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Đỗ Thị Thơm (2018) với đề tài luận văn thạc sỹ “Quản lý hoạt động cho vay KHCN của NHTM cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn La” bảo vệ tại Đại học Thương Mại, tác giả đã hệ thống được các vấn đề lý thuyết cơ bản xoay quanh vấn đề cho vay KHCN và quản lý hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. Đồng thời, bằng việc sử dụng đa dạng các phương pháp định tính và định lượng khác nhau, tác giả đã nêu lên các khía cạnh chủ yếu ảnh hướng đến hoạt động kinh doanh của NHTMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Sơn La từ đó gắn kết với nội dung thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn La. Ngoài các nghiên cứu trong nước về nội dung này, các nghiên cứu nước ngoài cũng được nhiều tác giả tập trung viết nhiều về nội dung này. Trước hết phải kể đến nghiên cứu đáng chú ý của nhóm tác giả Chen Junyi và Shuping Han (2012) của Trường ại học kinh doanh về đề tài “Research on the credit management of commercial banks of Lianyungang City for the SMEs” (tạm dịch là “nghiên cứu về quản lý tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các NHTM tại thành phố Liên Vân Cảng) được đăng trên Kỷ yếu Hội thảo quốc tế của Trung Quốc. Tác giả phân tích những vấn đề bất cập còn tồn tại trong việc quản lý tín dụng dành cho các DNNVV của các NHTM ở Liên Vân Cảng, những chính sách quản lý yếu kém,
  14. 4 thiếu linh hoạt, thiếu hệ thống phòng ngừa rủi ro và hệ thống thông tin phản hồi từ KH do đó tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi gia tăng, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của NH. Các tác giả đưa ra giải pháp là cần xây dựng nền văn hóa quản trị rủi ro tốt, xây dựng tốt mối quan hệ giữa NH và DN. Uwalomwa Uwuigbe và các đồng nghiệp (2015) về đề tài “Credit management and bank performance of listed banks in Nigeria” (Tạm dịch: quản lý tín dụng và hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng niêm yết ở Nigeria). Nghiên cứu tập trung phân tích những tác động của quản trị tín dụng tới hiệu quả hoạt động của các NH ở Nigeria. đạt được mục tiêu đề ra, các tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu lấy từ các báo cáo tài chính đã được kiêm toán của các NH niêm yết từ giai đoạn 2007-2011 và lấy mẫu 10 NH niêm yết. Bằng phương pháp thống kê miêu tả và phân tích kinh tế lượng, tác giả chỉ ra rằng hệ số các khoản vay không hiệu quả và nợ xấu có tác động tiêu cực rất lớn đến hiệu suất hoạt động của các NH ở Nigeria. Cũng về khía cạnh này có đề tài về “Effects of credit management on performance of commercial banks in Rwanda (a case study of equity bank Rwanda Ltd)” của Alice Kagoyire, Jaya Shukla (2016). Quản lý các khoản cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nào. Việc quản lý tín dụng yếu kém là nguyên nhân chủ yếu và thường xuyên gây ra những sụt giảm về lợi nhuận và hiệu quả tài chính. Với mẫu nghiên cứu điều tra 57 nhân viên của một chi nhánh ngân hàng và phiếu điều tra khách hàng, nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc thẩm định khách hàng, rủi ro tín dụng và chính sách thu hồi nợ là những yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của NH. Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý cho vay của các ngân hàng thương mại dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể, mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu về lĩnh vực quản lý cho vay nói chung. Trong khi đó, công tác quản lý hoạt
  15. 5 động cho vay khách hàng cá nhân đặc biệt trong lĩnh vực chăn nuôi đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả cho vay nói chung và cho vay khách hàng cá nhân (hộ sản xuất) nói riêng của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam thì chưa có công trình nào nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu * Mục đích nghiên cứu Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam; thấy được những thành công cũng như chỉ rõ được những yếu kém và nguyên nhân của các yếu kém từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Huyện Duy Tiên Hà Nam trong thời gian tới * Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, tác giả cần thực hiện 3 nhiệm vụ chính như sau: - Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuổi của NHTM - Về khảo sát thực tiễn: Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019. - Về đề xuất giải pháp: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoàn thiện công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam. 4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. Trong đó chủ thể quản lý là Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam còn đối tượng quản lý là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. - Phạm vi nghiên cứu
  16. 6 + Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Duy Tiên Hà Nam và các khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn huyện Duy Tiên Hà Nam. + Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019 + Về nội dung: luận văn tiến hành nghiên cứu công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi trên các khía cạnh như: quản lý khách hàng, quản lý cơ cấu, hoạt động kiểm tra, kiểm soát, hoạt động phân loại nợ và trích lập dự phòng. 5. Phương pháp nghiên cứu Để phân tích, hệ thống hóa lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp về quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi, tác giả đã kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu dưới góc độ quản lý kinh tế như sau: * Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn như: Các báo cáo, các kết quả nghiên cứu, các dữ liệu đã được công bố chính thức của các cơ quan, tổ chức. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu về quản lý hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với nhóm KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi nói riêng, cũng như các tài liệu liên quan trong nội bộ Agribbank và các thông tin, bài viết có liên quan đến chủ đề nghiên cứu tại hệ thống của Ngân hàng Agribank với các chi nhánh trên toàn quốc. Ngoài ra, để cụ thể hóa việc nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Huyện Duy Tiên – Hà Nam, tác giả còn tiến hành thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Hà Nam và Agribank chi nhánh Duy Tiên. * Phương pháp xử lý dữ liệu Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế như: phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phương pháp thống kê mô tả... từ đó đưa ra kết luận chung nhất. Cụ thể:
  17. 7 Phương pháp phân tích được sử dụng để đánh giá sâu sắc hơn từng khía cạnh khác nhau của Quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019, trong khi đó phương pháp tổng hợp được sử dụng để khái quát hóa các kết quả từ việc phân tích để đưa ra những nhận định và đánh giá chung tình hình quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên Hà Nam. Phân tích và tổng hợp cũng được sử dụng để đánh giá những thành quả đạt được và những hạn chế, tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên - Hà Nam. Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được, tác giả sử dụng bảng biểu, sơ đồ để mô phỏng các số liệu nhằm minh chứng cho các nhận định về công tác quản lý cho vay đối với KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank chi nhánh Duy Tiên tỉnh Hà Nam 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương truyền thống như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng cho vay và quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên – Hà Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  18. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân của NHTM Khách hàng (customer) là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang nổ lực Marketing hướng tới. Họ là người ra quyết định mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ của Doanh nghiệp. Khách hàng là đối tượng thửa hưởng những đặc tính chất lượng của sản phẩm – dịch vụ. Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, hộ gia đình... có nhu cầu vay vốn và sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng như: tiêu dùng, mua sắm, kinh doanh, đầu tư.. Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong đó bên đi vay nhận chuyển giao từ bên cho vay quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Khi hết thời hạn sử dụng vốn vay này, bên nhận vốn vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay. Theo Quyết định 1627/2001-QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành về Quy chế cho vay các tổ chức tín dụng thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. Đây là khái niệm mà các NHTM sử dụng làm tiền đề cơ bản cho các hoạt động cho vay của mình. Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại. Để dễ quản lý, nếu phân loại theo đối tượng khách hàng, hoạt động cho vay của ngân hàng được phân chia theo các đối tượng khách hàng chính, cụ thể là:
  19. 9 Nhóm khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân (KHCN). Trong đó, cho vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng cá nhân. “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.” (Luật Tổ chức Tín dụng, (sửa đổi) 2017). Nhóm đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng là tất cả các cá nhân có nhu cầu vay vốn, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội đối tượng vay vốn là cá nhân khá đa dạng. Họ bao gồm những người có nhu cầu vay vốn mua các thiết bị gia dụng, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, mua nhà, xây sửa nhà, mua ô tô, mua sắm phương tiện, trang thiết bị và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của NHTM Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng món vay nhiều. Cho vay KHCN nói chung, cho vay trong lĩnh vực chăn nuôi là một hoạt động dịch vụ bán lẻ của ngân hàng. So với việc cho vay sản xuất kinh doanh của các khách hàng doanh nghiệp, giá trị các khoản cho vay cá nhân hộ gia đình chăn nuôi không lớn. Điều này một phần do hạn mức cho vay đối với loại hình này thường khá thấp, cụ thể đối với các khoản vay có TSBĐ thông thường mức cho vay tối đa 80% với kỳ hạn ngắn và 70% với kỳ hạn trung, dài; Đối với các khoản vay tín chấp: Tối đa 60%, nhưng không quá từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy theo các điều kiện). Trong khi đó, các TSĐB của nhóm loại hình vay này thường có giá trị thấp nên hạn mức cho vay cũng không thể cao. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho vay của một số NHTM lại rất lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng bán lẻ, số lượng khoản vay KHCN là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. KHCN thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó,
  20. 10 khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh định kỳ 03 tháng/lần, 06 tháng/lần hay mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng ngân hàng. Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Số lượng khách hàng cá nhân rất đông, mỗi cá nhân muốn xin ngân hàng tài trợ vốn thì phải làm một bộ hồ sơ riêng. Số lượng hồ sơ lớn nên ngân hàng phải tốn chi phí quản lý, thẩm định. Thêm vào đó mỗi cá nhân do nhu cầu và điều kiện (giá trị tài sản đảm bảo nhỏ…) số vốn xin tài trợ và số vốn ngân hàng đồng tài trợ cho mỗi cá nhân thường không lớn. Chi phí quản lý giám sát sau khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn cũng khá tốn kém do số lượng nhiều. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Vì thế chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay KHDN Thứ năm, lợi nhuận kỳ vọng từ cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi thường thấp hơn so với hoạt động cho vay khác. Lãi suất cho vay đối với lĩnh vực chăn nuôi nói chung phần lớn đều thấp hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cho vay nông nghiệp nói chung và vay chăn nuôi nói riêng thường được áp dụng lãi suất ưu đãi theo quy định của NHNN, đặc biệt các khoản vay cho hoạt động chăn nuôi có tham gia bảo hiểm nông nghiệp có mức lãi suất cho vay rất thấp do có mức độ rủi ro thấp hơn các loại vay khác của NHTM. Vì mức độ rủi ro thấp cũng như cũng có cơ chế ưu đãi đối với các hộ chăn nuôi nên mức lợi nhuận kỳ vọng từ các khoản vay này thường chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu nhập của NHTM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2