intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

72
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây" là đưa ra những đề xuất dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn nhằm hướng đến mục tiêu tăng cường hiệu quả quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS ĐINH VĂN SƠN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng xuất phát từ tình hình thực tế tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây(BIDV). TÁC GIẢ LUẬN VĂN (ký ghi rõ họ tên) ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là sự nỗ lực cố gắng của bản thân qua quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình làm việc tại BIDV. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa Sau đại học- Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến GS.TS. Đinh Văn Sơn là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2021 Học viên Đỗ Thị Thanh Hƣơng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .......................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................6 7. Kết cấu luận văn ........................................................................................................6 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................7 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ...................................................................7 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...........................................................................7 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại.............................................................. 8 1.1.3. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại..................................................................13 1.2. Hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại .........................16 1.2.1. Huy động vốn tiền gửi ........................................................................................... 16 1.2.2. Vai trò của huy động vốn tiền gửi ..........................................................................17 1.2.3. Các hình thức huy động vốn tiền gửi .....................................................................18 1.3. Quản trị huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại ............................ 20 1.3.1. Khái niệm quản trị huy động vốn tiền gửi ........................................................20 1.3.2. Nội dung quản trị huy động vốn tiền gửi ..........................................................20 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị huy động vốn tiền gửi ......................................26
  6. iv 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị huy động vốn tiền gửi .............................. 28 1.4. Bài học kinh nghiệm quản trị huy động vốn tiền gửi của một số chi nhánh ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam ............................................................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN TÂY......................................................................................................................33 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây .........................................................................................33 2.1.1. Sơ lược về lịch sử phát triển của BIDV Sơn Tây ....................................................33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Sơn Tây ........................................................................34 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây .........................................................................37 2.2.1. Quy trình quản trị huy động vốn tiền gửi tại BIDV Sơn Tây ..................................37 2.2.2. Kết quả kinh doanh của BIDV Sơn Tây .................................................................38 2.2.3. Thực trạng huy động vốn tại BIDV Sơn Tây ..........................................................41 2.3. Quản trị động huy động vốn tiền gửi tại BIDV Sơn Tây ..................................46 2.3.1. Chiến lược, chính sách và kế hoạch huy động vốn tiền gửi ....................................46 2.3.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn tiền gửi .........................................................51 2.3.4. Công tác quản lý huy động vốn tiền gửi ............................................................ 59 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát huy động vốn tiền gửi .....................................66 2.3.4. Khảo sát hài lòng của khách hàng gửi tiền tại BIDV Sơn Tây .......................67 2.4. Đánh giá chung về quản trị huy động vốn tiền gửi tại BIDV Sơn Tây ...........70 2.4.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................70 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN TÂY ........................................................................74 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..............................................................................................................74
  7. v 3.2. Định hƣớng phát triển của BIDV Sơn Tây ........................................................76 3.3. Một số giải pháp đối với quản trị hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV Sơn Tây .........................................................................................................................79 3.3.1. Xây dựng kế hoạch và chiến lược huy động vốn phù hợp ............................... 79 3.3.2. Tăng cường kiểm soát hoạt động huy động vốn tiền gửi .................................82 3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................... 84 3.3.4. Hoàn thiện công tác marketing khách hàng .....................................................88 3.3.5 . Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .......................................................89 3.3.6. Các đề xuất khác.................................................................................................91 3.4. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..............................................................................................................93 KẾT LUẬN ..................................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu từ và phát triển Việt Nam NHNN: Ngân hàng nhà nước TMCP: Thương mại Cổ phần TCTD: Tổ chức tín dụng VCB: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam Seabank: Ngân hàng TMCP Đông nam á Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam TX: Thị xã PGD: Phòng giao dịch QLNB: Quản lý nội bộ CNTT: Công nghệ thông tin QLKH: Quản lý khách hàng KHDN: Khách hàng doanh nghiệp KHCN: Khách hàng cá nhân QLRR: Quản lý rủi ro
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Báo cáo tài chính BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 – 2020 ............................. 39 Bảng 2.2 Quy mô tăng trưởng tài sản và tiền gửi của BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 – 2020 ............................................................................................................................... 40 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017-2020 .....40 Bảng 2.4 Kết quả huy động vốn của BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017-2020 ..................41 Bảng 2.5 Giá trị giải thưởng chương trình “Tiết kiệm xanh-cuộc sống trong lành”.....45 Bảng 2.6 Mạng lưới huy động vốn của BIDV Sơn Tây ................................................52 Bảng 2.7 Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng huy động.......................................................53 Bảng 2.8 Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn ........................................................... 55 Bảng 2.9 Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền .........................................................57 Bảng 2.10 Cơ cấu chi phí huy động vốn tiền gửi ..........................................................60 Bảng 2.11 Lãi suất bình quân của chi nhánh các năm 2017 – 2020 ............................. 62 Bảng 2.12 Cơ cấu cho vay ngắn và trung dài hạn tại BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017- 2020 ............................................................................................................................... 63 Bảng 2.13 Kết quả khảo sát dịch vụ huy động vốn tiền gửi tại BIDV Sơn Tây ...........68 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bộ máy quản lý của BIDV Sơn Tây.............................................................. 35 Hình 2.2 Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2017-2020 ....................................42 Hình 2.3 Biểu đồ tăng trưởng nguồn tiền gửi theo đối tượng giai đoạn 2017-2020 ....54 Hình 2.4 Biểu đồ tăng trưởng tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2020 ....................56 Hình 2.5 Biểu đồ tăng trưởng tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2020 ....................58
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là huy động vốn, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và hội nhập toàn cầu, các ngân hàng chuyển từ mô hình ngân hàng chuyên doanh sang mô hình ngân hàng đa năng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp, đồng thời thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm những cơ hội đầu tư mới, mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu của mình. BIDV Sơn Tây cũng không thể nằm ngoài xu hướng đó và luôn phải cân đối sử dụng phần vốn huy động điều tiết dòng tiền ra vào hợp lý và sử dụng nguồn vốn đấy một cách hiệu quả nhất. Trong công tác huy động vốn NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - CN Sơn Tây luôn phải cố gắng làm sao để giảm chi phí, có quy mô tăng trưởng ổn định, tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng, giúp giảm thiểu rủi ro là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Tuy nhiên thực tế công tác này cũng gặp nhiều hạn chế như: Việc lập kế hoạch chưa dựa trên tình hình thực tế của từng chi nhánh mà còn mang nặng tính áp đặt từ trên xuống, còn chung chung chưa thực sự chi tiết; BIDV Sơn Tây thiếu cán bộ chuyên trách kiểm tra giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch... Những khó khăn này sẽ ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động kinh doanh cũng như việc giữ vững vị thế của BIDV trên địa bàn thị xã Sơn Tây, đặc biệt trong điều kiện BIDV Sơn Tây ngày càng chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các NHTMCP khác, do đó, ngân hàng cần có biện pháp cải tiến công tác quản trị huy động vốn tiền gửi một cách toàn diện để nâng cao hiệu quả huy động vốn. Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn huy động từ tiền gửi đối với NHTM, các doanh nghiệp và sự phát triển kinh tế - xã hội nên em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây” để thực hiện nghiên cứu thực trạng quản trị hoạt động huy động vốn tiền gửi của
  11. 2 BIDV Sơn Tây, từ đó đóng góp một số giải pháp nhằm cải thiện công tác này để kết quả huy động vốn tiền gửi của chi nhánh khả quan hơn trong tương lai. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu Vấn đề quản trị hoạt động huy động vốn tiền gửi là vấn đề thiết thực mang ý nghĩa quan trọng đối với các ngân hàng thương mại, cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn và quản trị huy động vốn trong ngân hàng. Trong quá trình làm đề tài luận văn thạc sĩ, bản thân tôi có tham khảo và nghiên cứu tình hình nghiên cứu một số đề tài sau: Phạm Hùng Mạnh (2019) luận văn thạc sĩ: “Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội”, Trường Đại học Thương mại. Luận văn nghiên cứu tập trung vào huy động vốn của khách hàng cá nhân, đưa ra những số liệu cụ thể về khách hàng cá nhân tại chi nhánh và đánh giá dựa trên những chỉ tiêu mà ban lãnh đạo và Hội sở chính đưa ra. Từ đó đưa ra những nhận định về huy động vốn, định hướng và có những giải pháp đề nghị tăng cường huy động vốn tại chi nhánh. Nguyễn Anh Quý (2018) luận văn thạc sĩ: “Quản trị huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Nam”, Trường Đaị học Thương mại. Luận văn đã có hệ thống lý thuyết về quản trị huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại, đưa ra những đánh giá dựa trên thực tế hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp tăng cường hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Nam Cẩm Nguyệt Anh (2015) luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp đối với hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sơn La”, Trường Đaị học Thương mại. Luận văn đã làm rõ vấn đề về quản lý hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn để thấy được kết quả đạt được và những hạn chế để có những giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn hiệu quả tại ngân hàng Nông
  12. 3 nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sơn La. Phan Thị Phương (2014) luận văn thạc sĩ: “Phát triển hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội” , trường Đại học Kinh tế quốc dân, đã tập trung nghiên cứu sự phát triển hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân từ năm 2009 đến năm 2013. Tác giả dùng phương pháp thống kê, thu thập, xử lý số liệu, phân tích so sánh số liệu để đánh giá tình hình thực tế hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân. Nguyễn Thị Nhật Lệ (2013) luận văn thạc sĩ: “ ăng trư ng ngu n vốn tại Ngân hàng M P ầu tư và Phát triển Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế quốc dân, tác giả đã nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam nói riêng trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2012, đưa ra một số giải pháp xây dựng chính sách huy động vốn, chiến lược Marketing, mở rộng mạng lưới nhằm tăng trưởng nguồn vốn. Nhìn chung các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và tầm quan trọng của huy động vốn trong hoạt động ngân hàng thương mại; làm rõ vai trò và sự cần thiết của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại. Một số giải pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn hoạt động tại ngân hàng. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên đều thực hiện trong thời gian trước đây, với môi trường hoạt động kinh doanh khác nhau, chính sách pháp luật, trình độ quản lý của chủ thể. Hiện tại chưa có công trình nào nghiên cứu về nội dung quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây, tôi hi vọng luận văn này sẽ kế thừa những luận điểm phù hợp của các công trình nghiên cứu trước đây và đưa ra được những nhận định nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản trị huy động vốn của chi nhánh trong những năm tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về huy động vốn tiền gửi của ngân hàng và thực trạng quản trị huy động vốn đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  13. 4 – Chi nhánh Sơn Tây. Đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị huy động vốn tiền gửi, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. - Đưa ra những đề xuất dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn nhằm hướng đến mục tiêu tăng cường hiệu quả quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu * Phuo ng pháp luạ n: Phương pháp luận được sử dụng trong nghiên cứu luận văn là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để pha n tích đánh giá thực trạng co ng tác quản trị huy đọ ng vốn tại Nga n hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây, thể hiện trong mối quan hệ giữa công tác giao chỉ tiêu, kiểm soát, quản trị huy động vốn của chi nhánh NHTM, đồng thời đánh giá hiệu quả quản trị huy động vốn thông qua hệ thống các chỉ tiêu. * Phuo ng pháp nghie n cứu cụ thể - Phuo ng pháp pha n tích: Luận án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 3 chương. Phân tích trước hết là phân chia các vấn đề nghiên cứu thành những phần nhỏ có mối quan hệ tương quan từ lý luận đến thực tiễn, từ vốn đến quản trị huy động vốn của NHTM, cơ cấu nguồn vốn. Phân tích hiệu quả huy động vốn các mặt khác nhau. Từ đó thấy được đặc điểm là ưu lợi thế về cơ cấu nguồn vốn, lợi thế về quy mô mạng lưới nhằm nâng cao hiệu quả quản trị huy động vốn.. - Phuong pháp tổng hợp: Phu o ng pháp tổng hợp giúp tác giả đu a ra những nhạn định và đánh giá khái quát về vấn đề nghie n cứu trong bài nhiên cứu luận van của mình. - Phuo ng pháp so sánh: Viẹ c pha n tích thực trạng dựa tre n các kết quả kinh
  14. 5 doanh chỉ phát huy hiẹ u quả khi sử dụng phu o ng pháp so sánh đánh giá mức độ tăng, giảm các chỉ tiêu qua đó đánh giá hiẹu quả kinh doanh. - Phuo ng pháp thống ke mo tả và nghie n cứu tài liẹu: Thống ke mo tả là các phuo ng pháp có lie n quan đến viẹc thu thạp số liẹu dùng phiếu khảo sát điều tra mức độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch tiền gửi tại BIDV Sơn Tây đu ợc sử dụng trong quá trình nghie n cứu luạ n va n để pha n tích thực trạng co ng tác quản lý huy đọ ng vốn nhằm phản ánh cha n thực và chính xác đối tu ợng nghie n cứu. - Phuo ng pháp nghie n cứu tài liẹ u: là phu o ng pháp thu thạ p tho ng tin hoàn toàn gián tiếp, kho ng tiếp xúc với đối tu ợng khảo sát. Các số liẹ u thứ cấp phục vụ cho nghie n cứu đề tài từ các báo cáo, đề án chuyển đổi mo hình hoạt đọ ng của nga n hàng, các quy chế, quy trình, kết hợp với thong tin so cấp qua trao đổi, tìm hiểu tại nga n hàng. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về lý luận quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại và thực trạng hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Dựa trên các lý thuyết về vốn ngân hàng, về quản trị huy động vốn tiền gửi và vai trò quản trị huy động vốn tiền gửi tại NHTM, luận văn đánh giá thực tế về các hoạt động về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. - Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây. - Về thời gian: Khoảng thời gian nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây là từ 2017 – 2020 và đưa ra các đề xuất, giải pháp áp dụng trong giai đoạn 2021 – 2025.
  15. 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Lý thuyết: Hệ thống lý thuyết tổng quan về huy động vốn chi tiết và quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại, các kênh huy động bốn cũng như vai trò và những yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hoạt động huy động vốn. - Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây: là chủ thể nghiên cứu, sau khi hoàn thành đề tài, lãnh đạo ngân hàng sẽ có được cái nhìn tổng quan hơn về thực trạng hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại Chi nhánh và học viên cũng đưa ra đề xuất góp phần xây dựng và phát triển hoạt động kinh doanh tại đơn vị. - Đối với khách hàng: Bằng việc thống kê, phân tích các thông tin của khách hàng mà ngân hàng hiện có, ngân hàng sẽ hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng, phục vụ khách hàng tốt hơn. 7. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, … nội dung luận văn được kết cấu gồm 03 chương: - Chƣơng 1: Lý luận chung về quản trị huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây - Chƣơng 3: Một số giải pháp quản trị huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây
  16. 7 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM đã tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngày càng phát triển và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế bởi vai trò quan trọng của nó đối với nền kinh tế, là trung gian kết nối giữa người dư vốn có nhu cầu tiết kiệm với người cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng. Hiện nay cùng với sự phát triển của công nghệ các ngân hàng đang cạnh tranh trên mặt trận dịch vụ gia tăng hiện đại nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Do đó tùy góc độ tiếp cận về ngân hàng sẽ có quan điểm khác nhau. Có thể chỉ ra một số khái niệm tiêu biểu như sau: Theo Peter S.Rose, “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 quy định: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” và “nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận”. Ý kiến khác “ là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là dịch vụ tín dụng, thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” từ những khái niệm này cho thấy, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ để tìm kiếm và tối đa hóa lợi
  17. 8 nhuận trong phạm vi khuôn khổ pháp luật là mục tiêu cơ bản, xuyên suốt quá trình hoạt động của các NHTM. NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa dạng trong đó có ba hoạt động chính, đó là: hoạt động nguồn vốn, hoạt động sử dụng vốn và hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính. Ngân hàng thực hiện việc nhận khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, tổ chức và dân cư. Như vậy: “Vốn tiền gửi là toàn bộ giá trị tiền tệ của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.” Người gửi tiền có thể lựa chọn các loại hình tiền gửi theo mục đích của họ và được hưởng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp hoặc được hưởng lãi suất và ngân hàng sử dụng số tiền gửi đó cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào ngày đáo hạn (đối với tài khoản có kỳ hạn) hoặc theo yêu cầu của khách hàng (đối với tài khoản không kỳ hạn). 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Chương 3 của Luật tổ chức tín dụng có nêu ra các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại như sau: - Huy động vốn - Cho vay - Trung gian tài chính (1) Huy động vốn: Để bắt đầu hoạt động thì ngân hàng phải có một số vốn nhất định, thường thì nguồn vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại chiếm một phần rất nhỏ (trên dưới 10%) trong tổng nguồn vốn. Vì vậy, để đảm bảo trong hoạt động kinh doanh của mình, mục tiêu đầu tiên chính là huy động vốn từ bên ngoài. Các ngân hàng huy động vốn thông qua các nghiệp vụ như: nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; phát hành giấy tờ có giá trị, trái phiếu hoặc chứng chỉ tiền gửi; đi vay trên thị trường tiền tệ; vay vốn của Ngân hàng trung ương,…
  18. 9 * Tiền gửi không kỳ hạn: Gồm tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi thanh toán và tiền gửi không giao dịch. - Tiền gửi giao dịch hay tiền gửi phát hành séc Một trong những dịch vụ lâu đời nhất mà ngân hàng cung cấp là nhận tiền gửi hoặc thực hiện thanh toán hộ cho khách hàng. Mục đích của người gửi tiền khi duy trì tài khoả tiền gửi thanh toán chủ yếu là việc sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác đi kèm. Ngoài ra, người gửi tiền còn được đảm bảo an toàn tài sản khi duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng trong những khoảng thời gian liên tục. Tiền gửi giao dịch có những đặc điểm sau: + Tiền gửi giao dịch thường xuyên biến động vì vậy ngân hàng khó dự báo về quy mô nguồn tiền gửi giao dịch có thể huy động. Đồng thời kỳ hạn tiềm năng của tiền gửi giao dịch là ngắn nhất và khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào thông qua rút tiền mặt hoặc các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt mà không cần báo trước. Tiền gửi giao dịch đòi hỏi ngân hàng phải đáp ứng ngay lập tức khi có một nhu cầu rút tiền từ cá nhân hay bên thứ ba được chỉ rõ người thụ hưởng. + Lãi suất đối với tiền gửi giao dịch là rất thấp thậm chí bằng không thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. + Chi phí trả lãi thấp song chi phí duy trì tài khoản và chi phí quản trị lại tương đối cao. + Tiền gửi thanh toán có thể được kết hợp với tài khoản cho vay (áp dụng hình thức thấu chi - chi trội trên số dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán). Tiền gửi thanh toán hiện nay ngày càng đa dạng về cách thức và lãi suất nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. + Đối với các doanh nghiệp, đây là loại tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tiền gửi của các doanh nghiệp tại nhân hàng. - Tiền gửi không giao dịch hay tiền gửi thuần tuý Đây là tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh tế gửi vào ngân hàng với mục đích bảo đảm an toàn tài sản. Đây có thể dược coi là loại hình tiền gửi kết hợp giữa tiền gửi
  19. 10 thanh toán với tiền gửi tiết kiệm vì loại tiền gửi này có thể được hưởng lãi suất cao hơn so với tiền gửi giao dịch song cho phép ngân hàng đòi hỏi khách hàng phải thông báo trước về việc rút tiền. Ngân hàng cũng có thể đặt mức tối đa cho quy mô rút tiền và số lượng rút tiền, đồng thời hạn chế số lượng séc có thể phát hành. * Tiền gửi có kỳ hạn Đây là loại tiền gửi được đưa ra để thu hút vốn của những người có khoản tiền tiết kiệm để dành cho những nhu cầu chính trong tương lai. Nhu cầu đó có thể từ các doanh nghiệp khi có một lượng vốn tạm thời nhãn rỗi khi chưa đến kỳ nhập máy móc, nguyên liệu cho sản xuất, hay cá nhân có nhu cầu để dành một khoản thu nhập chưa sử dụng cho mục đính tiêu dùng, du lịch, mua sắm trong một thời gian xác định trong tương lai. Tiền gửi có kỳ hạn có những đặc điểm sau: - Khác với tiền gửi thanh toán, người gửi tiền không được sử dụng các hình thức thanh toán và một số loại hình dịch vụ đặc thù của tiền gửi thanh toán. Nếu cần chỉ tiêu, người gửi tiền phải đến ngân hàng rút tiền ra và thường thì việc rút tiền trước hạn sẽ phải chịu chi phí: có thể được hưởng lãi suất thấp so với lãi suất cam kết phải trả chi phí nếu không thông báo trước cho ngân hàng. - Lãi suất cao hơn so với tiền gửi thanh toán. Lãi suất cao là một trong những nhân tố kích thích các cá nhân và hộ gia đình gửi tiền tiết kiệm. Tuỳ theo độ dài của thời gian, tiền gửi có thời hạn càng dài thì lãi suất được hưởng càng cao. Tuy nhiên chi phí duy trì tài khoản và chi phí quản trị liên quan đến các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tương đối thấp. - Hình thức và kỳ hạn của tiền gửi có kỳ hạn rất đa dạng. Tiền gửi phân loại theo tích chất: đó là chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, không thể chuyển nhượng. Hoặc tiền gửi phân loại theo mục đích của người gửi tiền: tiền gửi giáng sinh, tiền gửi cho đi nghỉ, tiền gửi mùa vụ ...Thời hạn có thể giới hạn tối thiểu là 7 ngày và không được rút trước kỳ hạn hoặc có thể thời hạn dài 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng với lãi suất cố định. - Loại tiền gửi này có xu hướng ổn định ít nhạy cảm với các những thay đổi của lãi suất. Vì vậy, các ngân hàng có thể không yêu cầu khách hàng phải thông báo trước về những nhu cầu rút tiền phát sinh.
  20. 11 - Bên cạnh lãi suất, quy mô và tính ổn định của tiền gửi tiết kiệm bị ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân khác như: địa điểm ngân hàng, mạng lưới chi nhánh, tính thời vụ trong chi tiêu của dân cư và hộ gia đình, doanh nghiệp. Tiền gửi có kỳ hạn bao gồm tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và tiền gửi tiết kiệm dân cư. * Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, các NHTM có thể duy trì tài khoản tiền gửi lẫn nhau dựa trên quan hệ ngân hàng đại lý. Tuy nhiên nguồn tiền này thường không kớn và số dư thường xuyên biến động nhắm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng tại mỗi ngân hàng. Đây cũng có thể coi là một nguồn đảm bảo khả năng thanh toán khá ổn định cho các NHTM. * Phát hành giấy tờ có giá Một hình thức huy động tiền gửi có kỳ hạn khác đó là phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn. Đây là các công cụ nợ do tổ chức tín dụng phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường bao gồm: kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn...với cam kết hoàn trả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Các loại giấy tờ có giá phổ biến: - Kỳ phiếu ngân hàng: công cụ nợ ngắn hạn thường là nhỏ hơn 12 tháng. - Chứng chỉ tiền gửi: Gồm các loại chứng từ tiền gửi bằng đồng nội tệ và ngoại tệ. Đây là hình thức phát triển cao của kỳ phiếu ngân hàng vởi khả năng chuyển nhượng cao hơn. - Trái phiếu: Đây là công cụ nợ thời hạn dài thường trên 12 tháng nhằm tăng vốn của ngân hàng trong điều kiện vốn tự có ở mức thấp và vốn huy động tiền gửi không đủ để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Mục đích của người gửi tiền là lợi nhuận thu được khi mua cá giấy tờ có giá do TCTD phát hành vì vật họ thường đầu tư bằng nguồn tiến kiệm và giữ đến hết thời hạn của kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu. Mặt khác, đó là việc sử dụng các tài sản tài chính lỏng cao trong khi vẫn đảm bảo an toàn tài sản. Đặc điểm của loại công cụ này là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2