intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu thực tế giữa lãi suất từ việc cho vay vốn và chi phí phát sinh từ việc huy động vốn và sự chênh lệch thời lượng giữa tài sản có và tài sản nợ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM, qua đó cho thấy rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong kinh doanh doanh ngân hàng và đo lường mức độ ảnh hưởng của lãi suất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM CA THỊ TUYẾT TRINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2.   LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu trong luận văn được tác giả thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương VN – CN1 TPHCM, Ngân hàng Nhà nước và từ các nguồn khác. Các số liệu và thông tin trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. TPHCM, ngày …. tháng …. năm 2013 Ca Thị Tuyết Trinh i
  3.   MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................v DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................vi DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ/SƠ ĐỒ ................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM .........................................................4 1.1. Tổng quan về rủi ro lãi suất ..............................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 1.1.2. Các hình thức của rủi ro lãi suất ........................................................................4 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất ..................................................................5 1.1.4. Đo lường rủi ro lãi suất......................................................................................6 1.1.4.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn (the maturity model)...............................................6 1.1.4.2. Mô hình định giá lại (the repricing model) ....................................................7 1.1.4.3. Mô hình thời lượng (the duration model) ......................................................9 1.2. Quản trị rủi ro lãi suất .....................................................................................12 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................12 1.2.2. Quản trị rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng........................................12 1.2.2.1. Quản trị Tài sản Nợ ......................................................................................13 1.2.2.2. Quản trị Tài sản Có ......................................................................................15 1.2.3. Chiến lược quản trị rủi ro lãi suất ....................................................................18 ii
  4.   1.2.4. Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ................................................................. 20 1.2.4.1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất .......................................................................... 20 1.2.4.2. Hợp đồng quyền chọn lãi suất ...................................................................... 21 1.2.5. Quản trị rủi ro lãi suất theo cơ chế quản lý vốn tập trung ............................... 23 1.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hoạt động Quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ............................................................ 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN1 TPHCM ......................... 28 2.1. Vài nét tổng quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM .................................................................................................................... 28 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – CN 1 TPHCM ............................................................. 31 2.2.1. Cấu trúc quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Công Thương Việt Nam – CN 1 TPHCM ........................................................................................................... 31 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN 1 TPHCM................................................................................................ 34 2.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM ........................................................................ 64 2.3.1. Tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ....................................................... 64 2.3.2. Kết quả đạt được ............................................................................................. 67 2.3.3. Những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM ................................................................. 68 2.3.4. Nguyên nhân những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM ..................................................... 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CN1 TPHCM QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT ................................ 74 iii
  5.   3.1. Định hướng chung về quản trị Tài Sản Nợ và Tài Sản Có nhằm hạn chế rủi ro lãi suất ............................................................................................................74 3.1.1. Về phía Ngân hàng Nhà nước .........................................................................74 3.1.2. Về phía Ngân hàng Thương mại .....................................................................75 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM ..............................................76 3.2.1. Tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất .......................................................76 3.2.2. Hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất ....................................................................78 3.2.2.1. Phân tích rủi ro lãi suất .................................................................................78 3.2.2.2. Ứng dụng mô hình đo lường rủi ro lãi suất ..................................................78 3.2.2.3. Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ..............................................................80 3.2.2.4. Kiểm soát, giám sát rủi ro lãi suất ................................................................82 3.3. Các kiến nghị để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ...................83 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương VN – Trụ sở chính ..........................................................................................................................83 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................88 KẾT LUẬN ...............................................................................................................89 iv
  6.   DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CN1 TPHCM Chi nhánh 1 Thành phố Hồ Chí Minh (chi nhánh) HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải MTV Một thành viên NHCT Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NII (Net Interest Income) thu nhập lãi ròng NIM (Net Interest Margin) biên độ thu nhập lãi ròng OMO (Open Market Operation) nghiệp vụ thị trường mở TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSC Tài sản Có TSN Tài sản Nợ Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam v
  7.   DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Dư nợ, huy động vốn và lợi nhuận kinh doanh tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................ 29 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ ................................................................................. 37 Bảng 2.3: Lãi suất huy động vốn bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013............................................................................... 39 Bảng 2.4: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013........................................................................................ 41 Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................................................. 43 Bảng 2.6 : Lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................................................................. 45 Bảng 2.7: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT - CN1 TPHCM năm 2010 ........................................................................................... 47 Bảng 2.8: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2010 ................................ 49 Bảng 2.9: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM năm 2011 ................................................................................................... 52 Bảng 2.10: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2011 .............................. 53 Bảng 2.11: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN 1 TPHCM năm 2012 ................................................................................................ 55 Bảng 2.12: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2012 .............................. 57 Bảng 2.13: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................... 59 Bảng 2.14: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 6 tháng đầu năm 2013 .. 61 Bảng 2.15: Phân loại nợ từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ....................... 63 vi
  8.   DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ/SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tổ chức điều hòa vốn tập trung giữa Trụ Sở Chính và các đơn vị kinh doanh ................................................................................................................ 24 Sơ đồ 2.2: Quy trình điều hòa vốn nội bộ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................................................................................... 66 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ ............................................................................ 38 Biểu đồ 2.2: Lãi suất huy động vốn bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................................. 40 Biểu đồ 2.3: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................................. 42 Biểu đồ 2.4: Mức tăng trưởng dư nợ và huy động vốn tại NHCT CN1 TPHCM giai đoạn từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 43 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước DPRR của NHCT CN1 TPHCM từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................. 46 Biểu đồ 2.6: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010........................................................................................... 48 Biểu đồ 2.7: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2010........................................................................................... 50 Biểu đồ 2.8: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM năm 2011........................................................................................... 52 Biểu đồ 2.9: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2011........................................................................................... 54 Biểu đồ 2.10: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM năm 2012........................................................................................... 56 Biểu đồ 2.11: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 2012........................................................................................... 58 vii
  9.   Biểu đồ 2.12: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại NHCT CN1 TPHCM 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................... 60 Biểu đồ 2.13: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại NHCT CN1 TPHCM năm 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................... 62 Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ phân loại nợ tại NHCT CN1 TPHCM từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................. 64     viii
  10. 1   LỜI MỞ ĐẦU Giới thiệu Hoạt động kinh doanh ngân hàng có rất nhiều loại rủi ro xảy ra như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,… nhưng rủi ro đặc thù và khó phòng ngừa nhất của ngân hàng là rủi ro lãi suất. Vì thế công tác nghiên cứu và quản trị rủi ro lãi suất đã bắt đầu được các ngân hàng thương mại quan tâm tuy nhiên trình độ cũng như nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suất của các ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế. Trong giai đoạn hiện nay việc điều hành chính sách lãi suất của NHNN đã có nhiều thay đổi, quy định trần lãi suất huy động, áp dụng lãi suất cho vay theo cơ chế thỏa thuận,… Xu thế này dẫn đến sự những biến động thường xuyên của lãi suất do những yếu tố tác động đến cung cầu vốn trong nền kinh tế. Như vậy các NHTM đang đứng trước nguy cơ lãi suất nhiều hơn đòi hỏi sự quan tâm thích đáng của các nhà quản trị điều hành ngân hàng. Trên thực tế, hoạt động quản lý rủi ro đã giành được sự quan tâm chú ý của các NHTM Việt Nam, tuy nhiên chưa toàn diện. Hầu như các NHTM chỉ chú trọng tới quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản mà chưa đi sâu vào nghiên cứu biện pháp quản lý các loại rủi ro đặc thù khác của NHTM như: rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái,… Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM là một trong những ngân hàng lớn hàng đầu Việt Nam, cơ cấu hoạt động tiên tiến và hiệu quả, chất lượng hoạt quản trị rủi ro tốt. Hiểu được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro lãi suất, chi nhánh không ngừng nâng cao trình độ cán bộ và áp dụng các phương pháp tiên tiến vào công tác quản trị của mình. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM” làm đề tài nghiên cứu của mình.
  11. 2   Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu thực tế giữa lãi suất từ việc cho vay vốn và chi phí phát sinh từ việc huy động vốn và sự chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM, qua đó cho thấy rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong kinh doanh doanh ngân hàng và đo lường mức độ ảnh hưởng của lãi suất đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Từ đó, đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: thực trạng và giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất trong kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến hết quý 2 năm 2013. Tính thực tiễn của đề tài Nghiên cứu về hoạt động hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM từ đó có cái nhìn đúng đắn hơn về mối liên hệ giữa công tác quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để phòng chống rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro lãi suất, góp phần nâng cao năng lực quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp phân tích đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, ngoài ra còn vận dụng các phương pháp phân tích đo lường rủi ro lãi suất,
  12. 3   các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM. Hạn chế của luận văn Do hầu hết các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam chưa có sự quan tâm đúng mức đến việc quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để tránh rủi ro lãi suất nên các mô hình quản lý hoặc không được xây dựng, hoặc chỉ được xây dựng một cách khái quát nên tôi không thể nêu chi tiết mô hình tham khảo, đánh giá chi tiết những mô hình đã được áp dụng. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN1 TPHCM.
  13. 4   CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 1.1. Tổng quan về rủi ro lãi suất 1.1.1. Khái niệm Theo Timothi W.Koch (Bank Management 1995 – University of South Crolina): Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất. Theo Thomas P.Fitch (Dictionary of Banking Terms 1997 – Barron’s Edutional Series Inc): Rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị. Tuy có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng các khái niệm cùng có chung nội hàm như nhau là: Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc giảm thu nhập của ngân hàng. 1.1.2. Các hình thức của rủi ro lãi suất Rủi ro về giá (price risk): Phát sinh khi lãi suất thị trường tăng, giá trị thị trường của các trái phiếu và các khoản vay với lãi suất cố định ngân hàng đang nắm giữ sẽ bị giảm giá. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và các khoản vay đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường tăng làm cho lãi suất của các trái phiếu và các khoản cho vay mà ngân hàng nắm giữ trước đó trở nên thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại khiến chúng bị giảm giá. Trái phiếu và các khoản vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn, nếu ngân hàng muốn bán đi các tài sản này thì chấp nhận tổn thất vì giá trị của chúng bị giảm đi so với trước.
  14. 5   Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và các khoản vay đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường giảm làm cho các trái phiếu cũ và các khoản cho vay với mức lãi suất cao trở nên hấp dẫn hơn. Trái phiếu và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Ngược lại, khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ giảm. Rủi ro tái đầu tư (re-investment risk): Xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm khiến ngân hàng phải chấp nhận đầu tư các nguồn vốn của mình vào những tài sản có mới với mức sinh lời thấp hơn. 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất Thứ nhất, khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản Nợ và Tài sản Có. Trường hợp thứ nhất, kỳ hạn của Tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ: ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay và đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ xảy ra nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Trường hợp thứ hai, kỳ hạn của Tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ: ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay và đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ xảy ra nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống. Thứ hai, do các ngân hàng áp dụng lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay. Trường hợp nếu ngân hàng huy động với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí không đổi trong khi thu nhập từ lãi giảm, điều đó làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm. Trường hợp khác, ngân hàng huy động với lãi suất biến đổi để cho vay và đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường trong khi thu nhập lãi không đổi, do đó lợi nhuận ngân hàng cũng giảm theo.
  15. 6   Thứ ba, do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100 tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng cho vay 60 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 6 tháng thì thu nhập lãi là 4.32 tỷ đồng. Ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn để cho vay làm lợi nhuận giảm 1.68 tỷ. Thứ tư, do không có sự phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100 tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng cho vay 100 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 3 tháng thì thu nhập lãi là 3.6 tỷ đồng. Do huy động vốn với thời gian dài nhưng cho vay với thời hạn ngắn làm lợi nhuận ngân hàng giảm 2.4 tỷ đồng. Thứ năm, do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế nên vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay. Chẳng hạn khi dự kiến lãi suất cho vay là 8% trong đó lãi suất thực là 3% và dự kiến tỷ lệ lạm phát là 5%, nếu sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực là 7% thì lãi suất thực ngân hàng được hưởng chỉ còn là 1%. 1.1.4. Đo lường rủi ro lãi suất 1.1.4.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn (the maturity model) Để áp dụng phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất đối với danh mục Tài sản Có và Tài sản Nợ của ngân hàng, trước hết các nhà quản trị phải tính được kỳ hạn bình quân của danh mục tài sản. Gọi MA là kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục Tài sản Có; ML là kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục Tài sản Nợ, ta có: (1.3) Trong đó WAi là tỷ trọng và MAi là kỳ hạn đến hạn của Tài sản Có thứ i; WLj là tỷ trọng và MLj là kỳ hạn đến hạn của Tài sản Nợ thứ j; n, m là số loại Tài sản Có và Nợ phân theo kỳ hạn.
  16. 7   Những quy tắc chung trong việc quản trị rủi ro lãi suất đối với một tài sản cũng có giá trị đối với một danh mục tài sản. Tăng (giảm) lãi suất thị trường đều dẫn đến giảm (tăng) giá trị của danh mục tài sản. Khi lãi suất thị trường tăng (giảm) thì danh mục tài sản có kỳ hạn càng dài sẽ giảm (tăng) giá càng lớn. Mức thay đổi vốn tự có là chênh lệch giữa Tài sản Có và vốn huy động được xác định: (1.4) Mô hình kỳ hạn đến hạn là một phương pháp đơn giản, trực quan, dễ lượng hóa rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đã được các ngân hàng sử dụng khá phổ biến, do phù hợp với các ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, mô hình kỳ hạn đến hạn còn nhược điểm là không đề cập đến yếu tố thời lượng của các luồng Tài sản Có và Tài sản Nợ, cho nên khi lãi suất thị trường thay đổi có thể làm giảm kết quả kinh doanh của ngân hàng, thậm chí nếu lãi suất biến động mạnh, ngân hàng có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán cuối cùng. 1.1.4.2. Mô hình định giá lại (the repricing model) Mô hình định giá lại đo lường sự thay đổi giá trị của tài sản và nợ khi lãi suất biến động dựa vào việc chia nhóm tài sản và nợ theo kỳ hạn định giá lại, từ đó đo lường sự thay đổi của thu nhập ròng từ lãi suất của các nhóm với sự thay đổi lãi suất của thị trường. Giá trị tài sản và nợ trong các nhóm dùng để tính chênh lệch là giá trị lịch sử, khe hở nhạy cảm lãi suất được dùng để đo lường sự nhạy cảm lãi suất. Khe hở nhạy cảm lãi suất = Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất – (1.6) Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất Trong đó: Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất là tài sản có thể được định giá lại khi lãi suất thay đổi bao gồm: các khoản cho vay có lãi suất biến đổi, các khoản cho vay ngắn hạn với thời gian dưới n tháng (trái phiếu chính phủ, công ty, xí nghiệp), tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng khác (ngân hàng thương mại khác), các khoản đầu tư tài chính có thời gian còn lại dưới n tháng.
  17. 8   Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất có thể được định giá lại theo điều kiện thị trường bao gồm: tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) và tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng, tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn thời hạn còn lại dưới n tháng (vay qua đêm, vay tái chiết khấu thời hạn dưới n tháng). Đặc điểm của Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất và Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất là thời gian đến hạn càng ngắn thì tính nhạy lãi càng cao. Trong mỗi giai đoạn kế hoạch ngày, tuần, tháng, quý, … khe hở nhạy cảm với lãi suất có thể xảy ra các trường hợp: Một là, khe hở nhạy cảm lãi suất bằng không: Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất bằng Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro lãi suất không xuất hiện. Lãi suất tăng hay giảm không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng. Hai là, khe hở nhạy cảm lãi suất lớn hơn không: Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất lớn hơn Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất, khe hở dương. Rủi ro lãi suất xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm. Hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) của ngân hàng giảm. Ba là, khe hở nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn không: Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất nhỏ hơn Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất, khe hở âm. Rủi ro lãi suất xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng. Hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) của ngân hàng giảm. Từ đó, mức độ thay đổi lợi nhuận được tính như sau: Mức thay đổi lợi nhuận = (Tổng Tài sản Có nhạy cảm – (1.7) Tổng Tài sản Nợ nhạy cảm) x Mức thay đổi lãi suất Mô hình định giá lại có ưu điểm: Một là cung cấp thông tin về cơ cấu Tài sản Có và Tài sản Nợ sẽ được định giá lại. Hai là dễ dàng xác định được sự thay đổi của thu nhập ròng về lãi suất mỗi khi lãi suất thay đổi. Tuy nhiên mô hình định giá lại còn có một số hạn chế: Một là không nghiên cứu đầy đủ tác động của rủi ro lãi suất đến giá trị thị trường của vốn, mà chỉ chú trọng vào số liệu trên sổ sách kế toán của vốn. Hai là, phân nhóm tài sản theo một khung kỳ hạn nhất định, phản ánh sai lệch thông tin về cơ cấu các Tài sản Có và Tài
  18. 9   sản Nợ trong cùng một nhóm. Giả sử, trong cùng một nhóm tài sản kỳ hạn từ 3 tháng đến 6 tháng, số lượng Tài sản Có và Tài sản Nợ là bằng nhau. Nhưng nếu cơ cấu kỳ hạn của Tài sản Có từ 3 đến 4 tháng trong khi đó cơ cấu kỳ hạn của Tài sản Nợ từ 5 đến 6 tháng, rõ ràng kỳ hạn đến hạn giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ không cân xứng nhau, trong khi đó mô hình định giá lại coi như không có vấn đề gì với thu nhập lãi suất ròng. Ba là, đối với vấn đề tài sản đến hạn, trong thực tế ngân hàng thường xuyên cho vay mới và thu hồi nợ định kỳ theo tháng hay quý, ngân hàng có thể tái đầu tư những khoản tiền thu được này trong năm với lãi suất thị trường hiện hành. Cũng giống như huy động vốn, ngân hàng luôn huy động vốn mới và thanh toán những khoản vốn đã huy động. Do đó, các khoản tiền đến hạn về bản chất là không nhạy cảm với lãi suất, vì chúng đến hạn theo quy định trong hợp đồng chứ không phụ thuộc vào sự thay đổi lãi suất. Tuy nhiên, khi lãi suất thị trường tăng thì các luồng tiền đến hạn thường bị hoãn lại do những người vay tiền có xu hướng trì hoãn việc trả nợ, khi lãi suất thị trường giảm thì tìm cách hoàn trả trước hạn. Vì vậy, mô hình định giá lại chỉ phản ánh được một phần rủi ro lãi suất đối với ngân hàng. Do đó, đòi hỏi phải có một phương pháp đo lường và kiểm soát rủi ro lãi suất khác. Để khắc phục những hạn chế nêu trên, đó là phương pháp dựa vào mô hình thời lượng để đánh giá và kiểm soát rủi ro lãi suất. 1.1.4.3. Mô hình thời lượng (the duration model) Mô hình thời lượng hoàn hảo hơn nhiều trong việc đo mức độ nhạy cảm của Tài sản Có và Tài sản Nợ với lãi suất, vì đã đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các luồng tiền. Phương pháp này chủ yếu dựa vào chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có với Tài sản Nợ để đánh giá và kiểm soát rủi ro lãi suất. Thời lượng (Duration): thời lượng tồn tại của tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của tài sản này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó. Khi lãi suất thị trường biến động thì thời lượng (D) là phép đo độ nhạy cảm của thị giá tài sản (P). Thời lượng (kỳ hạn hoàn vốn) của tài sản là thời gian trung bình cần thiết để thu hồi khoản vốn đã bỏ ra để đầu tư, là thời gian trung bình dựa trên dòng
  19. 10   tiền dự tính sẽ nhận được trong tương lai. Còn thời lượng (kỳ hạn hoàn trả) của Tài sản Nợ là thời gian trung bình cần thiết để hoàn trả khoản vốn đã huy động và đi vay, là thời gian trung bình của dòng tiền dự tính ra khỏi ngân hàng (thanh toán lãi và vốn vay). Công thức xác định kỳ hạn hoàn vốn và kỳ hạn hoàn trả của một công cụ tài chính: (1.8) Với D là thời lượng (kỳ hạn hoàn vốn hay hoàn trả) của công cụ tài chính, PV là giá trị thực, tại thời điểm hiện tại, t là thời gian khoản tiền được thanh toán, CFt là giá trị khoản tiền dự tính được thanh toán trong giai đoạn t. Ngoài ra, giá trị ròng của ngân hàng bằng chênh lệch giữa giá trị của tổng tài sản và giá trị tổng vốn huy động. Do đó, khi lãi suất thay đổi, giá trị của tổng tài sản và vốn huy động thay đổi làm cho giá trị ròng của ngân hàng thay đổi theo. Cụ thể là khi lãi suất tăng, giá trị thị trường của tổng tài sản và giá trị thị trường của tổng vốn huy động có lãi suất cố định và có kỳ hạn càng dài sẽ giảm. Mức tăng giảm giá trị ròng (vốn tự có) của ngân hàng theo công thức: (1.9) Biến đổi thành: (1.10) Công thức trên gọi là mô hình thời lượng, lượng hóa rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng. Trong đó, E là mức thay đổi vốn tự có của ngân hàng (còn gọi là mức thay đổi giá trị ròng của ngân hàng); A là tổng giá trị của tài sản; L là tổng giá trị nợ; R là mức thay đổi của lãi suất; K là tỷ lệ vốn huy động trên tổng Tài sản Có của ngân hàng, gọi là tỷ lệ đòn bẩy; (DA – DLK) là chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ đã dược điều chỉnh bởi tỷ lệ đòn bẩy. Chênh lệch thời lượng được tính bằng năm, phản ánh sự không cân xứng về thời lượng của hai vế bảng cân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2