intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

56
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu tổng quan về quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và quản trị các rủi ro thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; đề xuất các giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------- PHẠM THỊ NHƯ THỦY QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ NHƯ THỦY QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: Tài Chính - Ngân Hàng MÃ SỐ: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC TP.HỒ CHÍ MINH - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Phạm Thị Như Thủy là tác giả luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu tư Và Phát triển Việt Nam” Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dựa trên những kiến thức học được, sưu tầm, tổng hợp từ thực tế và kinh nghiệm bản thân.Các số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn.Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TPHCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Phạm Thị Như Thủy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................1 1.1TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (TTQT) ..................................1 1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế ..................................................................1 1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................1 1.1.2.1 Đối với khách hàng .....................................................................1 1.1.2.2 Đối với ngân hàng .......................................................................2 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế ......................................................................3 1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế ............................................................4 1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền............................................................4 1.2.3.2. Phương thức nhờ thu ..................................................................6 1.2.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) ........................................8 1.2 RỦI RO TRONG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ ......11 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh toán quốc tế ...........................................................11 1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro: .................................................................11 1.2.1.2 Khái niệm rủi ro thanh toán quốc tế .........................................12 1.2.2 Phân loại rủi ro thanh toán quốc tế: ..........................................................13 1.2.2.1 Rủi ro nghiệp vụ (tác nghiệp) ...................................................13 1.2.2.2 Rủi ro biến động tỷ giá ..............................................................16 1.2.2.3 Rủi ro đạo đức các bên tham gia ..............................................17 1.2.2.4 Rủi ro quốc gia ..........................................................................19 1.2.3 Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế: ...................................................20
  5. 1.2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro: .........................................................20 1.2.3.2 Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế ..................................20 1.2.4 Giải pháp quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế ....................................21 1.2.4.1 Rủi ro nghiệp vụ ........................................................................21 1.2.4.2 Rủi ro tỷ giá ...............................................................................21 1.2.4.3 Rủi ro đạo đức các bên tham gia ..............................................22 1.2.4.4 Rủi ro quốc gia ..........................................................................22 1.3 KINH NGHIỆM MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ ...........................................22 1.3.1 Thành lập trung tâm thương mại ................................................................22 1.3.2 Phân loại khách hàng .................................................................................22 1.3.3 Đầu tư vào công nghệ cao ..........................................................................23 1.3.4 Đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................24 1.3.5 Phòng quan hệ quốc tế có chức năng về thông tin, cảnh báo ....................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. .....................................................................................................................................27 2.1. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................................................27 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..............................................................................................................................27 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng năm2012- 2013. .............30 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ...........................................................31 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ...................................................................33 2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ .....................................................................34 2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .................................................35 2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...............36 2.2.1 Thực trạng thanh toán quốc tế tại ngân hàng từ năm 2010-2013. .............36
  6. 2.2.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................................41 2.2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại BIDV ...............42 2.2.2.2 Quy trình thực hiện quản trị rủi ro ...........................................43 2.3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ............44 2.3.1 Rủi ro nghiệp vụ ..........................................................................................44 2.3.2 Rủi ro biến động tỷ giá ...............................................................................52 2.3.3 Rủi ro đạo đức các bên tham gia ................................................................53 2.3.4 Rủi ro quốc gia, pháp lý ..............................................................................56 2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ..................................................58 2.4.1 Các kết quả đạt được ..................................................................................58 2.4.2 Những hạn chế: ...........................................................................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................71 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ..............................................................72 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................................................................72 3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh đến 2015: ............................................72 3.1.2 Định hướng phát triển thanh toán quốc tế đến 2015: ................................74 3.1.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tài trợ thương mại giai đoạn 2013-2015 .75 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH TOÁN QUỐC TẾ CẦN ÁP DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..76 3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ..........................................................................................80 3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ...........................................................80 3.3.1.1 Chính phủ ..................................................................................80 3.3.1.2 Ngân hàng nhà nước .................................................................82 3.3.2 Kiến nghị với khách hàng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu. .........................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................85 KẾT LUẬN ................................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN BIDV Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam TTQT Thanh toán quốc tế CTQT Chuyển tiền quốc tế TTTT Trung tâm thanh toán XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu TTTM Tài trợ thương mại NHTM Ngân hàng thương mại TT Chuyển tiền bằng điện D/P Nhờ thu trả ngay D/A Nhờ thu trả chậm L/C Phương thức tín dụng chứng từ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước TFC Trung tâm tác nghiệp và tài trợ thương mại
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng BIDV 28 Bảng 2.2 Mạng lưới ngân hàng BIDV từ năm 2010-2013 29 Bảng 2.3 Số lượng nhân viên BIDV từ 2010-2013 30 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV từ 2012-2013 31 Bảng 2.5 Tình hình huy động vốn của BIDV giai đoạn 2010 – 32 2013 Bảng 2.6 Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn 33 2010 – 2013 Bảng 2.7 Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV giai đoạn 2010 34 – 2013 Bảng 2.8 Kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2010 – 2013 35 Bảng 2.9 Doanh số thanh toán XNK từ 2010 – 2013 36 Bảng 2.10 Cơ cấu doanh số thanh toán XK, NK từ 2010 – 2013 37 Bảng 2.11 Tỷ trọng doanh số của các phương thức TTQT trong 38 tổng doanh số TTQT giai đoạn 2010-2013 Bảng 2.12 Doanh số chuyển tiền tại BIDV năm 2010-2013 38 Bảng 2.13 Số liệu hoạt động CTQT đi bằng phương thức TTR tại 39 BIDV năm 2010-2013 Bảng 2.14 Số liệu hoạt động CTQT đến bằng phương thức TTR 40 tại BIDV năm 2010-2013 Bảng 2.15 Doanh số TTTM từ năm 2010-2013 40 Bảng 2.16 Phí TTTM tại BIDV từ năm 2010-2013 41
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán T/T trả trước 5 Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán T/T trả sau 5 Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán nhờ thu 8 Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán LC 11
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau 7 năm gia nhập WTO kể từ năm 2006, kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài, thương mại, dịch vụ. Qua xếp hạng của WTO, thứ hạng của Việt Nam xét theo kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa năm 2003 lần lượt ở vị trí 50 và 42 trên toàn cầu. Tuy nhiên, đến năm 2012, thứ hạng xuất khẩu hàng hóa của nước ta đã tăng 13 bậc, lên vị trí thứ 37 trong số các nước, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, trong khi nhập khẩu của Việt Nam tăng 18 bậc, xếp vị trí thứ 34. Sự phát triển mạnh mẽ quan hệ kinh tế quốc tế không những về chiều rộng mà còn về chiều sâu.Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế đem lại nhiều cơ hội kinh tế như hàng hoá xuất khẩu có thể tiếp cận thị trường tốt hơn, thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn và nhiều lợi ích gián tiếp khác. Điều đó đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp sẽ tăng cường thương mại quốc tế.Và không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp cho nhau mà thường phải sử dụng kênh trung gian là hệ thống ngân hàng thương mại.Với tốc độ nhanh,độ chính xác cao cùng với việc hỗ trợ, tư vấn tốt cho các khách hàng là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng trong thanh toán quốc tế. Tuy nhiên hoạt động thanh toán quốc tế cũng giống như các hoạt động khác của ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì sự đa dạng, phức tạp của yếu tố quốc tế mang lại. Vì vậy việc nghiên cứu một cách có hệ thống các rủi ro xuất hiện trong thanh toán quốc tế nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế cho ngân hàng là cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu trên, học viên lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính: − Tìm hiểu tổng quan về quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
  11. thương mại. − Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và quản trị các rủi ro thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam − Đề xuất các giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu là công tác quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam − Phạm vi nghiên cứu là hoạt động thanh toán quốc tế cũng như công tác quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế của Ngân hàng trong giai đoạn 2010-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, học viên sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để phân tích và làm rõ những vấn đề của luận văn 5. Đóng góp của luận văn: Đề tài mà học viên lựa chọn tuy không phải là đề tài mới. Tuy nhiên, nó đã có được một số đóng góp nhất định: − Về mặt lý thuyết: Tuy đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả trong thanh toán quốc tế nhưng vấn đề quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế thì vẫn chưa nhiều. − Về thực tiễn: Công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện nay rất được Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm. Một số giải pháp mà học viên đưa ra hiện nay vẫn chưa được chú trọng như yêu cầu đổi mới trong công tác kiểm tra giám sát hiện nay chỉ mang tính hình thức thiếu thực tiễn; việc gắn hoạt động kinh tế với thực hiện nhiệm vụ chính trị được Đảng, Chính Phủ, Nhà Nước giao phó tuy quan trọng nhưng cũng phải tăng cường mở rộng sang các thị trường trọng yếu… 6. Kết cấu của luận văn
  12. Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1Tổng quan về thanh toán quốc tế (TTQT) 1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan” (Nguyễn Văn Tiến, 2009, trang 294) Theo thời gian khái niệm về thanh toán quốc tế ngày càng đầy đủ và chi tiết hơn. Thanh toán quốc tế phục vụ cho cả 02 lĩnh vực kinh tế và phi kinh tế. Do đó người ta thường phân chia hoạt động thanh toán quốc tế thành thanh toán mậu dịch và phi mậu dịch. Thanh toán mậu dịch: là việc thanh toán trên cơ sở hàng hóa và các dịch vụ thương mại cung cấp cho nước ngoài trên cơ sở hợp đồng ngoại thương. Thanh toán phi mậu dịch: việc thanh toán không liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển tiền hình thức một chiều như chi phí sinh hoạt, học tập, chữa bệnh… tại nước ngoài. 1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế 1.1.2.1 Đối với khách hàng Hoạt động TTQT của NHTM đóng vai trò trung gian thanh toán giúp cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Ngoài ra, nếu khách hàng không đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp bằng các sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu như cho vay hỗ trợ nhập khẩu, xuất khẩu trọn gói, chiết khấu chứng từ xuất ….
  14. 2 Hoạt động thanh toán quốc tế qua ngân hàng hỗ trợ khách hàng giúp họ có thể cảnh giác trước những rủi ro có thể gặp phải. Khách hàng sẽ được tư vấn trong việc lựa chọn đối tác, thị trường cũng như lựa chọn hình thức thanh toán. 1.1.2.2 Đối với ngân hàng Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán quốc tế. Từ đó mà có thể thu hút nhiều khách hàng, giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường. Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng cho hoạt động tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các hoạt động ngân hàng quốc tế khác. TTQT được củng cố và phát triển mạnh mẽ sẽ góp phần làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện nghiệp vụ TTQT, ngân hàng có thể thu được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ TTQT với các ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán. Đồng thời, việc hoàn thiện các hoạt động TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.Các ngân hàng sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng. Mở rộng hoạt động TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại của ngân hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng
  15. 3 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế Thanh toán quốc tế có vị trí quan trọng đặc biệt trong hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và trong hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi mỗi quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên vị trí hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế.Thanh toán quốc tế thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, nếu việc tổ chức thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an toàn chính xác sẽ làm cho các nhà sản xuất kinh doanh sẽ yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương. Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp giữa sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Thanh toán quốc tế hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại.Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý của bạn hàng cách xa nhau làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán của người mua đồng thời trong điều kiện tiền tệ thường xuyên biến động, khả năng thanh toán của con nợ là rẩt bấp bênh, hơn nữa trong cơ chế thị trường tình trạng lừa đảo ngày càng nhiều vì vậy rủi trong việc thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại ngày càng lớn. Nếu tổ chức tốt hoạt động thanh toán quốc tế sẽ giúp cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hạn chế được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng. TTQT là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc dân. TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. TTQT góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến hoạt động lưu thông hàng hóa tiền tệ giữa người mua, người bán diễn ra trôi chảy, an toàn hơn.
  16. 4 1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế 1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền Khái niệm Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hường lợi) ờ một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng thư (mail transfer, M/T) và chuyển tiền bằng điện báo (telegraphic transíer, T/T). Hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi cho người xuất khẩu vì nhận tiền nhanh chóng, không có lợi cho người nhập khẩu vì chi phí cao. Quy trình thanh toán: Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán T/T trả trước (1) Nhà nhập khẩu ký hợp đồng ngoại thương với nhà xuất khẩu cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo phương thức chuyển tiền ứng trước (2) Nhà nhập khẩu lập thủ tục chuyển tiền cho nhà xuất khẩu gửi đến ngân hàng phục vụ mình (tùy theo yêu cầu ứng trước của hợp đồng mà chuyển ngay khi ký hợp đồng hoặc khi nhận được bộ chứng từ copy) (3) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu chuyển tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu. (4) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu nhận được tiền thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
  17. 5 (5) Nhà xuất khẩu chuyển giao hàng hóa cho nhà nhập khẩu Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán T/T trả sau (1) Nhà nhập khẩu ký hợp đồng ngoại thương với nhà xuất khẩu cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo phương thức chuyển tiền trả sau (2) Nhà xuất khẩu chuyển giao hàng hóa cho nhà nhập khẩu (3) Nhà nhập khẩu lập thủ tục chuyển tiền cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu (4) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu chuyển tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu. (5) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu nhận được tiền thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. Như vậy thanh toán chuyển tiền là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo uỷ nhiệm để được hưởng hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả đối với cả người mua lẫn người bán.Trong quan hệ mua bán phương thức này chỉ được chọn làm phương tiện thanh toán đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng dịch vụ có quan hệ thân thiết, tin cậy lẫn nhau, vì khâu thanh toán này dễ làm nảy sinh việc chiếm dụng vốn của người bán, nếu bên mua cố tình dây dưa, kéo dài việc thanh toán. Ưu điểm của phương thức chuyển tiền so với các phương thức TTQT khác:
  18. 6 - Thủ tục và trình tự đơn giản hơn. - Thời gian chuyển và nhận tiền nhanh hơn. - Chi phí thấp hơn. 1.2.3.2. Phương thức nhờ thu Khái niệm Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng, uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.Trong mối quan hệ này, ngân hàng ở cả hai bên nước nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu, chỉ tham gia với tư cách là trung gian thu tiền hộ.Khi áp dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo qui tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại URC (Uniform Rule for Collection) do phòng Thương mại quốc tế ICC ban hành. Theo URC 522 để tiến hành phương thức thanh toán nhờ thu bên bán phải lập chỉ thị nhờ thu (Collection Instruction) gửi cho ngân hàng uỷ thác. Các ngân hàng tham gia nghiệp vụ nhờ thu chỉ được thực hiện theo đúng chỉ thị, với nội dung phù hợp qui định URC được dẫn chiếu. Chỉ thị nhờ thu là văn bản pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa ngân hàng với bên nhờ thu. Các loại nhờ thu: Phương thức nhờ thu trơn: Là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thương mại thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là
  19. 7 người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng Quy trình thanh toán Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán nhờ thu (1) Nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp dụng phương thức nhờ thu (2) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa cho nhà nhập khẩu. (3) Nhà xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ ( hoặc chứng từ tài chính đối với nhờ thu trơn) cho ngân hàng nhờ thu. (4) NH nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi toàn bộ chứng từ ( hoặc chứng từ tài chính đối với nhờ thu trơn) tới NH thu hộ. (5) NH thu hộ thông báo cho nhà nhập khẩu. (6) Nhà nhập khẩu chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách thanh toán ngay hoặc chấp nhận hối phiếu trả chậm (7) NH thu hộ trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu để nhận hàng(nhờ thu trơn không thực hiện bước này) (8) NH thu hộ chuyển tiền thanh toán nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận cho NH nhờ thu. (9) NH nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận cho nhà xuất khẩu. Ưu điểm của phương thức nhờ thu so với các phương thức TTQT khác:
  20. 8 Trong phương thức này ngân hàng đóng vai trò là trung gian thu hộ, chỉ thực hiện theo yêu cầu của khách hàng và thu phí. Ngân hàng chỉ chịu trách nhiệm đảm bảo đủ tiền thanh toán trước khi giao bộ chứng từ nhờ thu trả ngay cho nhà nhập khẩu, còn đối với bộ chứng từ nhờ thu trả chậm thì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.Trong phương thức nhờ thu trả ngay thì sẽ an toàn hơn phương thức chuyển tiền vì có sự tham gia một phần trách nhiệm của ngân hàng đồng thời phí cũng cao hơn.Phương thức này thường áp dụng khi hai bên mua bán có quan hệ lâu đời, tin cậy nhau và giá trị hợp đồng không lớn lắm. 1.2.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) Khái niệm “Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toan1khi xuất trình phù hợp” (ICC, 2007, trang 10). Một cách đơn giản thì tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng. Phân loại L/C: • Revocable L/C (Thư tín dụng có thể hủy ngang): Là LC mà người mở có quyền đề nghị ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào mà không cần sự chấp thuận của người thụ hưởng • Irrevocable L/C (Thư tín dụng không thể huỷ ngang): Là LC mà người mở không được tự ý sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ trong thời gian hiệu lực của nó trừ khi có sự chấp thuận của người thụ hưởng • Confirmed L/C (Thư tín dụng xác nhận): Là LC không hủy ngang được một ngân hàng khác xác nhận đảm bảo trả tiền cho LC này. • Transferable L/C (Thư tín dụng chuyển nhượng): Là LC không hủy ngang, theo đó người hưởng lợi thứ nhất chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2