Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động lạm phát đến tăng trưởng kinh tế và lộ trình áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về lạm phát, tác động của lạm phát đến tăng trưởng kinh tế và chính sách lạm phát mục tiêu; phân tích tình hình lạm phát, tăng trưởng kinh tế và thực trạng điều hành CSTT kiểm soát lạm phát. Từ đó, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế để tìm ra nguyên nhân và chỉ rõ sự cần thiết áp dụng CSLPMT.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động lạm phát đến tăng trưởng kinh tế và lộ trình áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH KHOA TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LỘ TRÌNH ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- i TÓM TẮT Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế vẫn luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với sự ổn định và phát triển của mọi quốc gia. Nếu lạm phát cao không đem lại những kết quả tốt cho tăng trƣởng kinh tế thì ngƣợc lại, lạm phát quá thấp cũng không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển. Theo đó, chính lạm phát mục tiêu – Inflation Targeting Policy đã đƣợc lựa chọn áp dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới và đã cho thấy những kết quả tích cực khi lạm phát đƣợc kiểm soát ở mức thấp hợp lý đồng thời, chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cũng đƣợc cải thiện hơn rất nhiều. Trên cơ sở phân tích thực trạng điều hành chính sách tiền tệ kiểm soát lạm phát tại Việt nam, kết quả cho thấy việc áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu là một hƣớng đi rất cần thiết cũng nhƣ nền kinh tế hiện nay nên công bố chuyển đổi từng bƣớc trƣớc khi áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu hoàn toàn. Tuy nhiên, song song việc hoàn thiện các điều kiện tiên quyết chính sách lạm phát mục tiêu thì việc trả lời câu hỏi khung lạm phát mục tiêu Việt Nam bao nhiêu là hợp lý cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc hoạch định chính sách cho giai đoạn chuyển tiếp. Trên nền tảng nghiên cứu của Sarel (1995), Khan & Senhadji (2000), Mubarik (2005), Leshoro (2012), Vinayagathasan (2013) về mối quan hệ giữa lạm phát - tăng trƣởng, tác giả đã sử dụng bộ dữ liệu chuỗi thời gian các biến số kinh tế vĩ mô tại Việt Nam từ QI/2004 – Q4/2014 để ƣớc lƣợng mức lạm phát tối ƣu hay ngƣỡng lạm phát bằng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (OLS) và các kỹ thuật hồi quy hai giai đoạn tối thiểu (2SLS) hay mô-men tổng quát (GMM). Kết quả cho thấy, mức ngƣỡng lạm phát của Việt Nam là 7% và khi lạm phát vƣợt quá ngƣỡng này sẽ gây ra các tác động bất lợi lên tăng trƣởng kinh tế, ngƣợc lại nếu lạm phát dƣới ngƣỡng sẽ có tác dụng thúc đẩy tăng trƣởng. Theo đó, kết luận này đã giúp ích rất nhiều trong việc đề xuất khung lạm phát mục tiêu cho lộ trình chuyển đổi tại Việt Nam trƣớc khi thực hiện áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu hoàn toàn.
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Anh Khoa Sinh ngày: 05 tháng 10 năm 1991 – tại: Bình Định Quê quán: TP Quy Nhơn, Bình Định Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN Thủ Đức, số 01 Võ Văn Ngân, P.Trƣờng Thọ, Q. Thủ Đức, TPHCM Là học viên cao học khóa 15 trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã học viên: 020115130047 Cam đoan đề tài: Tác động lạm phát đến tăng trƣởng kinh tế và lộ trình áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng. Mã số: 60340201 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Dân Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu học tập và làm việc với tinh thần nghiêm túc. Số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Ngƣời cam đoan Nguyễn Anh Khoa
- iii LỜI CẢM ƠN Lời trƣớc tiên, tôi xin thể hiện tấm lòng biết ơn lớn nhất đến cha mẹ, những ngƣời đã luôn giúp đỡ tôi bằng những lời động viên tình cảm cũng nhƣ lời chúc tốt đẹp vào những khi tôi cảm thấy gặp nhiều khó khăn nhất để tôi có thể tiếp tục cố gắng cho đến ngày hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tiếp đến, tôi xin thể hiện lòng cảm ơn chân thành đến TS. Đặng Văn Dân, ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ tôi với những lời chỉ bảo cũng nhƣ lời khuyên hữu ích và tận tình để tôi có thể từng bƣớc hoàn thiện kể từ lúc khởi đầu cho đến khi đạt đƣợc thành quả nghiên cứu sau cùng. Và tôi cũng xin cảm ơn tất cả các thầy cô khoa Sau đại học trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM, những ngƣời đã luôn truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng quý báu cũng nhƣ những ngƣời bạn cùng lớp cao học đã chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ lẫn nhau cho đến ngày hoàn thành xong chƣơng trình cao học này. Một lần nữa, tôi xin chân thành biết ơn! Thành phồ Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Nguyễn Anh Khoa
- iv MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU/BIỂU ĐỒ/HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT, TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU.................................................................................... 1 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT .....................................................................1 1.1.1 Định nghĩa.........................................................................................................1 1.1.2 Đo lƣờng lạm phát ...........................................................................................1 1.1.3 Phân loại lạm phát ............................................................................................2 1.1.4 Các nguyên nhân lạm phát ..............................................................................3 1.1.4.1 Lạm phát do cầu kéo ................................................................................3 1.1.4.2 Lạm phát do chi phí đẩy ..........................................................................4 1.1.5 Một số quan điểm về lạm phát .......................................................................4 1.1.5.1 Lạm phát theo quan điểm lƣợng tiền .....................................................4 1.1.5.2 Lạm phát theo quan điểm kỳ vọng .........................................................5 1.1.5.3 Lạm phát theo quan điểm cơ cấu ............................................................6 1.2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ..6 1.2.1 Một số nghiên cứu lý thuyết .......................................................................6 1.2.2 Các mô hình nghiên cứu thực nghiệm .................................................... 10 1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU......................... 13 1.3.1 Chính sách tiền tệ ........................................................................................... 13 1.3.1.1 Mục tiêu của chính sách tiền tệ ............................................................. 13 1.3.1.2 Công cụ của chính sách tiền tệ .............................................................. 16 1.3.2 Chính sách lạm phát mục tiêu ...................................................................... 17 1.3.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 17 1.3.2.2 Các nguyên tắc của chính sách lạm phát mục tiêu ............................. 19 1.3.2.3 Điều kiện tiên quyết để áp dụng thành công chính sách lạm phát mục tiêu ......................................................................................................................... 20 1.3.2.4 Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của chính sách lạm phát mục tiêu............. 21 1.4 KINH NGHIỆM MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG VIỆC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU ................................................................................ 22 1.4.1 Kinh nghiệm của New Zealand .................................................................... 22
- v 1.4.2 Kinh nghiệm của Mexico .............................................................................. 24 1.4.3 Kinh nghiệm của Brazil................................................................................. 25 1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................ 27 CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT, TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 ........................ 30 2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 ..................................................................... 30 2.2 THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014................................................. 36 2.2.1 Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ ......................................................... 36 2.2.1.1 Mục tiêu cuối cùng ................................................................................. 36 2.2.1.2 Mục tiêu trung gian ................................................................................ 37 2.2.1.3 Mục tiêu hoạt động ................................................................................. 40 2.2.2 Thực trạng sử dụng công cụ chính sách tiền tệ kiềm chế lạm phát ......... 41 2.2.2.1 Giai đoạn 2000 - giữa 2007 ................................................................... 41 2.2.2.2 Giai đoạn từ giữa 2007 - 2010 .............................................................. 45 2.2.2.3 Giai đoạn 2011 - 2014............................................................................ 49 2.2.3 Đánh giá hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam ................. 54 2.2.3.1 Những mặt tích cực ................................................................................ 54 2.2.3.2 Những mặt hạn chế ................................................................................. 55 2.2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 58 2.3 NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM ..................................................................................... 59 2.3.1 Lý do nên áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam .............. 59 2.3.2 Thực trạng đáp ứng các điều kiện chính sách lạm phát mục tiêu ............ 61 2.3.2.1 Ổn định giá cả là mục tiêu hàng đầu của chính sách tiền tệ.............. 61 2.3.2.2 Sự độc lập của Ngân hàng Trung ƣơng ............................................... 62 2.3.2.3 Thị trƣờng tài chính ổn định và phát triển ........................................... 63 2.3.2.4 Năng lực dự báo lạm phát ...................................................................... 65 2.3.2.5 Sự lành mạnh của chính sách tài khóa ................................................. 66 2.3.3 Đánh giá các điều kiện áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu................ 67
- vi CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH ƢỚC LƢỢNG MỨC LẠM PHÁT TỐI ƢU (NGƢỠNG LẠM PHÁT) ĐỐI VỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM ....................................................................................................... 70 3.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 70 3.1.1 Mô hình ƣớc lƣợng ngƣỡng lạm phát đối với tăng trƣởng kinh tế .......... 70 3.1.2 Mô tả dữ liệu................................................................................................... 72 3.1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 72 3.1.3.1 Kiểm định tính dừng .............................................................................. 72 3.1.3.2 Ƣớc lƣợng bƣớc trễ tối ƣu với mô hình VAR ..................................... 73 3.1.3.3 Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger.......................................... 74 3.1.3.4 Phƣơng pháp hồi quy với OLS, 2SLS và GMM ................................ 74 3.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................... 77 3.2.1 Mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................................. 77 3.2.2 Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình ...................................... 77 3.2.3 Lựa chọn bƣớc trễ tối ƣu bằng mô hình VAR ............................................ 78 3.2.4 Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger ................................................. 79 3.2.5 Ƣớc lƣợng ngƣỡng lạm phát với OLS, 2SLS và GMM ............................ 79 3.2.6 Đánh giá kết quả mô hình ............................................................................. 83 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LỘ TRÌNH ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM ................................. 86 4.1 NHÓM GIẢI PHÁP ƢU TIÊN TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ GIAI ĐOẠN 2015 - 2016 .......................................................................... 86 4.2 NHÓM GIẢI PHÁP ĐỊNH HƢỚNG ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM ..................................................................................... 89 4.2.1 Nâng cao tính độc lập của Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................... 89 4.2.2 Tăng cƣờng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình .............................. 90 4.2.3 Hoàn thiện các công cụ của chính sách tiền tệ ........................................... 90 4.2.4 Nâng cao năng lực dự báo lạm phát ............................................................ 93 4.2.5 Cắt giảm thâm hụt ngân sách........................................................................ 93 4.3 LỘ TRÌNH ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU ................. 94 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên từ viết tắt Giải nghĩa CSTT Chính sách tiền tệ CSTK Chính sách tài khóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DTBB Dự trữ bắt buộc HMTD Hạn mức tín dụng GTCG Giấy tờ có giá IMF Quỹ tiền tệ quốc tế NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTM CP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTW Ngân hàng Trung ƣơng NSNN Ngân sách nhà nƣớc SXKD Sản xuất kinh doanh TTM Thị trƣờng mở LSCB Lãi suất cơ bản LSTCV Lãi suất tái cấp vốn LSTCK Lãi suất tái chiết khấu LSCV Lãi suất cho vay TCTD Tổ chức tín dụng TCTC Tổng cục thống kê TPTTT Tổng phƣơng tiện thanh toán
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU/BIỂU ĐỒ/ HÌNH Danh mục bảng biểu Số Tên bảng Trang 2.1 Mục tiêu và thực tế thực hiện các chỉ tiêu (2000-2014) 38 2.2 Lãi suất cơ bản, tái cấp vốn và tái chiết khấu (2004-2007) 42 2.3 Quy định dự trữ bắt buộc (2001-2007) 43 2.4 Hoạt động thị trƣờng mở (2000-2007) 43 2.5 Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc (2008-2011) 47 2.6 Chỉ số phản ánh độ sâu thị trƣờng tài chính (2008-2014) 65 2.7 Hệ số ICOR của các khu vực đầu tƣ (1996-2014) 67 3.1 Thống kế dữ liệu các biến trong mô hình 77 3.2 Kiểm định Augmented Dickey - Fuller và Phillips – Perron 77 3.3 Lựa chọn độ trễ tối ƣu bằng mô hình VAR 78 3.4 Kiểm định Granger giữa lạm phát và tăng trƣởng kinh tế 79 3.5 Kết quả ƣớc lƣợng ngƣỡng lạm phát tại INF*=7% 79 3.6 Kiểm định độ tin cậy của ƣớc lƣợng tại ngƣỡng INF*=7% (OLS) 81 Kiểm định độ tin cậy của ƣớc lƣợng tại ngƣỡng INF*=7% 3.7 82 (2SLS& GMM) Danh mục biểu đồ Số Tên biểu đồ Trang
- ix 1.1 Tăng trƣởng GDP và lạm phát New Zealand (1962-2004) 23 1.2 Diễn biên lạm phát của Mexico (1995 -2008) 24 1.3 Diễn biến lạm phát Brazil (1999 - 2014) 26 2.1 Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế (1999-2014) 30 2.2 Giá dầu thô thế giới (2000-2014) 31 2.3 Diễn biến các chỉ số giá hàng hóa (2007-2010) 33 2.4 Diễn biến lạm phát so tháng 12 năm trƣớc (2011-2014) 34 2.5 Tăng trƣởng tổng sản lƣợng tiềm năng (1999-2014) 35 2.6 Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế (1996-2014) 36 2.7 Diễn biến M2 thực tế và kế hoạch (2000-2014) 39 2.8 Tăng trƣởng tín dụng thực tế và kế hoạch (2000-2014) 40 2.9 Diễn biến điều hành công cụ lãi suất (2008-2010) 45 2.10 Lƣợng tiền cung ứng ròng qua thị trƣờng mở (2008-2010) 48 2.11 Diễn biến tỷ giá điều hành (2007-2010) 49 2.12 Diễn biến điều hành công cụ lãi suất (2011-2014) 51 2.13 Diễn biến lãi suất bình quân liên ngân hàng (2011-2013) 51 2.14 Bơm hút tiền trên thị trƣờng mở sáu tháng đầu năm 2011 51 2.15 Diễn biến bơm hút tiền trên thị trƣờng mở năm 2013 52
- x 2.16 Diễn biến tỷ giá điều hành và tỷ giá ngân hàng (2011-2014) 53 2.17 Diễn biến tình trạng đô la hóa Việt Nam (2000-2014) 54 2.18 Quy mô tổng tài sản có hệ thống TCTD (2012-2014) 63 2.19 Một số chỉ tiêu an toàn hệ thống tài chính (2012-2014) 64 2.20 Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nƣớc (2000-2014) 67 3.1 Tổng phần dƣ bình phƣơng ƣớc lƣợng OLS, 2SLS và GMM 80 Danh mục hình vẽ Số Tên hình Trang 1.1 Lạm phát do cầu kéo 3 1.2 Lạm phát do chi phí đẩy 4 1.3 Quan hệ giữa lạm phát và tăng trƣởng kinh tế 10 1.4 Quy trình thực thi chính sách tiền tệ 13 1.5 Quy trình thực thi chính sách lạm phát mục tiêu 19
- xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Thời gian qua, lạm phát và tăng trƣởng kinh tế vẫn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với các nhà hoạch định chính sách tại Việt Nam, nhất là kể từ khi quá trình hội nhập và tự do hóa tài chính diễn ra mạnh mẽ trong khi những nền tảng vĩ mô còn lỏng lẽo khiến việc kiểm soát lạm phát nhiều lúc vƣợt khỏi tầm kiểm soát của NHNN. Nếu thời gian trƣớc năm 2011, Việt Nam luôn là một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thuộc hàng cao nhất trong khu vực đi cùng tốc độ tăng trƣởng có chiều hƣớng suy giảm thì kể từ năm 2012 trở lại đây, lạm phát lại liên tục giảm dần. Theo đó, dễ thấy rằng trong điều kiện lạm phát quá thấp cũng có thể gây ra những khó khăn nhất định đối với tình hình kinh tế trong nƣớc. Với việc chuyển hƣớng điều hành chính sách tiền tệ (CSTT) sang tập trung mục tiêu ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát hay nói cách khác thực thi chính sách lạm phát mục tiêu (CSLPMT), nhiều quốc gia áp dụng chính sách này trên thế giới đã cho thấy những kết quả đáng kể khi lạm phát đƣợc giữ ở mức thấp trong thời gian dài đồng thời chất lƣợng tăng trƣởng cũng đƣợc cải thiện rất tốt. Theo đó, tại Việt Nam đến nay cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, điển hình: Phí Trọng Hiển (2005), “Lạm phát mục tiêu: Kinh nghiệm thế giới và giải pháp cho Việt Nam” [7]. Dựa trên kinh nghiệm các quốc gia áp dụng CSLPMT, tác giả đã làm rõ một số các vấn đề quan trọng về CSLPMT nhƣ: Lý do lựa chọn, đặc tính cơ bản và khả năng vận dụng tại các nƣớc đang phát triển. Nhìn chung, nghiên cứu cho rằng việc áp dụng chính sách này tại Việt Nam là chƣa khả thi và dừng lại ở việc đề xuất một số gợi ý nhằm điều chỉnh lạm phát cho phù hợp trong khi vẫn chƣa làm rõ đƣợc sự cấp thiết của việc điều hành CSTT kiểm soát lạm phát cũng nhƣ lộ trình chuyển đổi áp dụng CSLPMT. Le Anh Tu (2006), “Moneytary in Viet Nam: Alternatives to Inflation Targeting” [58]. Nghiên cứu chủ yếu xem xét khả năng áp dụng CSLPMT trong mối tƣơng quan với cơ chế điều hành tỷ giá và đã chỉ ra rằng việc áp dụng
- xii CSLPMT có thể giúp nền kinh tế đang chuyển đổi nhƣ Việt Nam giảm bớt sự phụ thuộc vào các biện pháp bảo hộ hay sự nâng đỡ hành chính, tuy nhiên tác giả cho rằng việc duy trì cơ chế tỷ giá ổn định vẫn là điều cần thiết hơn trƣớc khi hƣớng đến áp dụng chính sách này trong tƣơng lai. Theo đó, việc chuyển đổi khuôn khổ CSLPMT chỉ đƣợc xem xét một cách sơ lƣợc và chƣa cập nhật đƣợc những vấn đề thực trạng của nền kinh tế hiện nay, nhất là khi quá trình tự do hóa dòng vốn diễn ra rất mạnh mẽ. Phạm Thế Anh (2011), “Lạm phát và các quy tắc của chính sách tiền tệ” [5]. Tác giả đã tiếp cận vấn đề dựa trên cơ sở phân tích các thành tố biến động của lạm phát cũng nhƣ xem xét các phản ứng của NHNN trong việc điều hành các công cụ CSTT. Nghiên cứu đã cho thấy rằng, luôn có sự chậm trễ và thiếu nhất quán trong việc điều hành các công cụ CSTT nhằm kiểm soát lạm phát xuất phát từ sự mâu thuẫn trong hệ thống mục tiêu. Tuy nhiên, tác giả chỉ mới dừng lại ở việc thảo luận về các quy tắc của CSTT trong việc theo đuổi mục tiêu lạm phát nhằm hỗ trợ tăng trƣởng mà chƣa đề cập trực tiếp đến việc làm thế nào để giải quyết gốc rễ sự mâu thuẫn giữa các mục tiêu để định hƣớng cho công tác điều hành CSTT tại Việt Nam. Nguyễn Đức Thành và Nguyễn Thị Thu Hằng (2011), “Nguồn gốc lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2011 phát hiện mới từ những bằng chứng mới” [6]. Nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc yếu tố kỳ vọng lạm phát có sự chi phối quan trọng đối với tình hình giá cả hiện tại đồng thời uy tín của NHNN hay Chính phủ trong các chính sách thƣờng đóng vai trò quyết định. Vì vậy, tác giả chỉ tập trung chủ yếu vào hai khía cạnh là nâng cao uy tín cơ quan điều hành và các giải pháp ngăn ngừa với mục tiêu lạm phát rõ ràng nhằm hƣớng đến sự cân bằng vĩ mô, tăng trƣởng kinh tế dài hạn, trong khi cốt lõi để giải quyết các vấn đề trên là việc hƣớng đến áp dụng khuôn khổ CSLPMT vẫn chƣa đƣợc xem xét một cách tổng thế. Nguyễn Thị Kim Thanh (2013), “Chính sách tiền tệ: Hiệu quả của tính linh hoạt và đồng bộ” [24]. Tác giả đã tập trung phân tích về sự phối hợp của một số các giải pháp thực thi CSTT mà NHNN thực hiện nhƣ: Kiểm soát cung tiền, chính sách lãi suất, quản lý ngoại hối, an toàn hệ thống tài chính. Dựa trên cơ sở phân tích diễn
- xiii biến tình hình kinh tế trong nƣớc, nghiên cứu đã cho thấy rằng mục tiêu điều hành CSTT hƣớng đến kiểm soát lạm phát vẫn đóng vai trò quan trọng hàng đầu. Đồng thời, công tác điều hành CSTT chỉ thực sự hiệu quả nếu các giải pháp đều tập trung vào một mục tiêu duy nhất là kiểm soát lạm phát. Tuy nhiên, việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT vẫn chƣa đƣợc tác giả đề cập trực tiếp. Nguyễn Văn Nghiến và cộng sự (2014), “Thực hiện chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam từ kinh nghiệm quốc tế”[8]. Trên cơ sở phân tích tổng quan một số điều kiện kinh tế Việt Nam, theo đó các tác giả đề xuất một số gợi ý nhằm hƣớng đến áp dụng CSLPMT nhƣ: Nâng cao tính minh bạch đi cùng trách nhiệm NHTW, ổn định thị trƣờng tài chính, phát triển năng lực dự báo lạm phát và xây dựng tính kỷ luật chi tiêu công. Tuy nhiên, xét về cơ bản thì nghiên cứu vẫn chƣa đánh giá đƣợc những vấn đề nào là quan trọng mà Việt Nam cần ƣu tiên giải quyết trƣớc mắt cũng nhƣ chƣa đƣa ra một lộ trình chuyển đổi cụ thể hƣớng đến áp dụng CSLPMT. Tóm lại, mặc dù có những đóng góp vô cùng quan trọng, nhƣng nhìn chung, phần lớn các nghiên cứu hiện nay vẫn còn mang tính khái quát và chƣa cập nhật đƣợc các vấn đề thực trạng trong nƣớc, do đó vẫn chƣa làm rõ sự cần thiết của việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT. Hơn nữa, việc thiết lập một khung lạm phát mục tiêu định lƣợng phù hợp cho lộ trình chuyển đổi CSLPMT cũng là yêu cầu cấp thiết mà chƣa có hoặc rất ít các nghiên cứu nào đã làm trƣớc đây. Vì vậy, để trả lời các câu hỏi nhƣ: Làm thể nào để vừa có thể đạt đƣợc sự ổn định vĩ mô đồng thời vừa đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng? Vì sao Việt Nam nên công bố chuyển đổi CSLPMT? Lộ trình áp dụng nhƣ thế nào cho phù hợp? Khung lạm phát mục tiêu nên là bao nhiêu? Tác giả chọn lựa đề tài “Tác động lạm phát đến tăng trưởng kinh tế và lộ trình áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lạm phát, tác động của lạm phát đến tăng trƣởng kinh tế và chính sách lạm phát mục tiêu.
- xiv - Phân tích tình hình lạm phát, tăng trƣởng kinh tế và thực trạng điều hành CSTT kiểm soát lạm phát. Từ đó, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế để tìm ra nguyên nhân và chỉ rõ sự cần thiết áp dụng CSLPMT. - Xây dựng mô hình hồi quy tổng quát nhằm ƣớc lƣợng mức lạm phát tối ƣu (ngƣỡng lạm phát) đối với tốc độ tăng trƣởng, từ đó làm cơ sở cho việc thiết lập khung lạm phát mục tiêu và lộ trình áp dụng CSLPMT tại Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Lạm phát, tăng trƣởng kinh tế và chính sách lạm phát mục tiêu. - Phạm vi nghiên cứu: Tập trung chủ yếu vào mối quan hệ giữa lạm phát - tăng trƣởng và công tác điều hành CSTT kiểm soát lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014, ngoài ra tác giả còn đề cập đến một số quốc trên thế giới đã áp dụng thành công chính sách lạm phát mục tiêu. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả vận dụng các phƣơng pháp so sánh tổng hợp, thống kê mô tả, phân tích định tính để nhằm làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến lạm phát, tăng trƣởng kinh tế và khuôn khổ điều hành CSTT kiểm soát lạm phát. Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng các phƣơng pháp phân tích định lƣợng nhƣ bình phƣơng tối thiểu (OLS), kỹ thuật hồi quy hai giai đoạn tối thiểu (2SLS) và mô-men tổng quát (GMM) để ƣớc lƣợng mức lạm phát tối ƣu đối với tăng trƣởng tại Việt Nam để làm cơ sở cho việc đề xuất chính sách. 5. Đóng góp của nghiên cứu Nhìn chung, luận văn có một số đóng góp mới sau: Thứ nhất, xác định đƣợc tầm quan trọng của việc kiềm chế lạm phát, đảm bảo ổn định vĩ mô là nền tảng cho việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế trong dài hạn. Đồng thời, dựa trên kinh nghiệm các nƣớc áp dụng CSLPMT để rút ra một số bài học cần thiết cho công tác điều hành CSTT Việt Nam.
- xv Thứ hai, chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế và các nguyên nhân hạn chế từ công tác điều hành CSTT kiểm soát lạm phát trong mối tƣơng quan với tốc độ tăng trƣởng. Từ đó, cho thấy sự cấp thiết của việc áp dụng CSLPMT cũng nhƣ những điều kiện nào cần phải hoàn thiện để áp dụng thành công CSLPMT tại Việt Nam. Thứ ba, chứng minh lạm phát có mối liên hệ khá chặt chẽ đối với tăng trƣởng, thể hiện qua một điểm ngƣỡng mà khi lạm phát dƣới ngƣỡng sẽ có tác động tích cực lên tốc độ tăng trƣởng, ngƣợc lại khi vƣợt quá ngƣỡng thì lạm phát sẽ tác động tiêu cực lên tốc độ tăng trƣởng. Ngoài ra, tác giả còn làm rõ mối liên hệ giữa yếu tố chi tiêu Chính phủ và tổng đầu tƣ toàn xã hội đối với tăng trƣởng kinh tế. Thứ tư, đề xuất các giải pháp ƣu tiên và một số gợi ý mang tính định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả điều hành CSTT, từ đó làm tiền đề áp dụng CSLPMT tại Việt Nam theo lộ trình đề ra. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm bốn chƣơng và đƣợc trình bày nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về lạm phát, tác động của lạm phát đến tăng trƣởng kinh tế và chính sách lạm phát mục tiêu Chƣơng 2: Tình hình lạm phát, tăng trƣởng kinh tế và thực trạng điều hành chính sách tiền tệ kiểm soát lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014 Chƣơng 3: Mô hình ƣớc lƣợng mức lạm phát tối ƣu (ngƣỡng lạm phát) đối với tăng trƣởng kinh tế Việt Nam Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ theo lộ trình áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam
- 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT, TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT 1.1.1 Định nghĩa Hiện nay, có nhiều cách định nghĩa về lạm phát, điển hình là các nhà kinh tế học thuộc trƣờng phái trọng tiền, đại diện là Milton Friedman khẳng định “lạm phát là hiện tƣợng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một khoảng thời gian dài” [41]. Theo đó, một sự tăng giá tạm thời có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau song chỉ có nguyên nhân tiền tệ mới dẫn đến giá cả tăng cao và kéo dài. Nhƣng Paul Samuelson lại cho rằng “lạm phát xảy ra khi mức chung của giá cả và chi phí gia tăng”, nhƣ vậy chỉ cần mức giá chung tăng lên dù chỉ một đợt cũng có nghĩa là xảy ra lạm phát. Còn dựa trên luận thuyết về giá cả thì quan điểm của J. Luthering, L. Chandeler và D. Cliner lại xác định “bất cứ thời kỳ nào mà giá cả tăng không kể lâu hay mau, có tính chất chu kỳ hay đột xuất đều là thời kỳ lạm phát”[3]. Nhƣ vậy, về cơ bản vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau nhƣng định nghĩa đƣợc phần lớn các nhà kinh tế hiện nay ủng hộ: “Lạm phát là sự tràn ngập tiền thừa trong lƣu thông dẫn đến mức giá chung (hay mức giá trung bình) của hàng hóa tăng cao và liên tục trong một thời gian dài”. Theo đó, khi mức giá chung tăng vững chắc khoảng từ vài tháng trở lên thì có thể đƣợc xem là xảy ra lạm phát. Ngoài ra, còn có hai khái niệm liên quan đến lạm phát là thiểu phát và giảm phát. Theo đó, giảm phát là sự giảm xuống trong mức giá chung của hàng hóa, khi tốc độ tăng chỉ số giá ở mức âm, còn thiểu phát là sự sụt giảm tỷ lệ lạm phát ở mức rất thấp tức là mức giá chung vẫn tăng lên nhƣng với tốc độ tăng trở nên chậm lại. 1.1.2 Đo lƣờng lạm phát Để đo lƣờng lạm phát, các quốc gia sử dụng các chỉ số đo lƣờng mức giá chung để phản ánh xu hƣớng biến động của các loại giá khác nhau. Có nhiều
- 2 phƣơng pháp để tính mức giá chung nhƣ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số tổng sản phẩm quốc nội (GDP Deflator), chỉ số giá sản xuất (PPI), chỉ số giá hàng hoá bán buôn (WPI), chỉ số giá hàng hoá bán lẻ (RPI) hay chỉ số giá sinh hoạt (CLI). Mặc dù, tùy thuộc vào các mục đích nghiên cứu mà ngƣời ta có thể sử dụng các chỉ số đo lƣờng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vẫn là chỉ số đƣợc sử dụng rất phổ biến để đo lƣờng mức giá chung của nền kinh tế nhờ vào ƣu điểm nổi bật là trực tiếp biểu hiện sức mua của ngƣời dân và thƣờng đƣợc công bố với độ trễ ngắn. Theo đó, để tính toán CPI thì ngƣời ta dựa trên một giỏ hàng hóa gồm một số mặt hàng tiêu dùng và dịch vụ nhất định trên thị trƣờng mà một ngƣời dân bình thƣờng hay mua để tính giá cả toàn giỏ hàng hóa đó, công thức tính nhƣ sau: ∑ ∑ (1.1) Trong đó: N là số mặt hàng tiêu dùng; là sản lƣợng hàng hóa i ở năm gốc; ; là giá cả của sản phẩm i ở năm t và năm gốc. Nhƣ vậy, tỷ lệ lạm phát ( ) đƣợc tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng là: (1.2) 1.1.3 Phân loại lạm phát Thông thƣờng, dựa vào tốc độ và tác động thì lạm phát đƣợc chia làm 3 loại: - Lạm phát vừa phải: Đƣợc giới hạn ở mức một con số một năm. Lạm phát vừa phải làm cho giá cả biến động tƣơng đối chậm. Trong thời kì này nền kinh tế hoạt động một cách bình thƣờng, đời sống ngƣời dân ổn định - Lạm phát phi mã: Xảy ra khi giá cả gia tăng với tỷ lệ hai đến ba con số một năm. Và nếu kéo dài sẽ gây ra các bất ổn kinh tế nghiêm trọng nhƣ: Giá trị đồng nội tệ suy giảm, tâm lý đầu cơ do tiền nhiều - hàng hoá ít, niềm tin xã hội sụt giảm,... - Siêu lạm phát: Vƣợt xa lạm phát phi mã với tốc độ tăng của chỉ số giá hàng hóa ở mức từ bốn con số trở lên một năm khiến tình hình kinh tế - xã hội bị phá hoại và suy sụp nhanh chóng, tuy nhiên loại lạm phát này hiếm khi xảy ra.
- 3 1.1.4 Các nguyên nhân lạm phát 1.1.4.1 Lạm phát do cầu kéo Lạm phát xảy ra do tổng cầu hàng hóa dịch vụ tăng nhanh vƣợt quá khả năng cung ứng hay sản lƣợng tiềm năng của nền kinh tế, làm mức giá cả tăng lên. Theo đó, các nhà kinh tế theo trƣờng phái Keynes coi lạm phát là sự dịch chuyển sang phải của đƣờng tổng cầu phát sinh từ sự gia tăng của một thành tố nào đó trong tổng chi tiêu. Kết quả, đƣờng tổng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD1 với mức giá tăng từ P 0 lên P 1. Nhƣ vậy, lạm phát cầu kéo thƣờng do các nguyên nhân sau: - Tiêu dùng và đầu tƣ gia tăng: Khi xuất hiện một sự gia tăng mạnh mẽ trong nhu cầu tiêu dùng, mua sắm của ngƣời dân hay nhu cầu của các nhà đầu tƣ sẽ khiến giá cả các mặt hàng tăng lên, từ đó gây ra lạm phát. - Chi tiêu Chính phủ tăng: Nếu Chính phủ gia tăng sức mua hàng hóa hay tăng cƣờng đầu tƣ vào các công trình công cộng sẽ khiến tổng cầu nền kinh tế tăng lên vƣợt quá mức sản lƣợng tiềm năng, từ đó dẫn đến làm tăng giá cả. - Xuất khẩu ròng tăng trong nền kinh tế mở: Tỷ giá hối đoái hoặc mức thu nhập của dân chúng nƣớc ngoài tăng lên có có thể làm gia tăng nhu cầu hàng hóa xuất khẩu, kéo theo tổng cầu gia tăng. - Chính sách tiền tệ nới lỏng: Khi NHTW thực hiện nới lỏng tiền tệ đều nhằm làm tăng mức cung tiền danh nghĩa. Nếu giá cả không đổi thì có nghĩa là mức cung tiền thực tế tăng trong khi cầu tiền không đổi sẽ làm lãi suất thị trƣờng giảm, qua đó mở rộng tiêu dùng và đầu tƣ. Kết quả là giá cả và sản lƣợng đều tăng lên.
- 4 1.1.4.2 Lạm phát do chi phí đẩy Trong trƣờng hợp năng suất không tăng hay tăng ít trong khi chi phí tăng nhanh vƣợt quá mức tăng của năng suất lao động sẽ tạo áp lực đẩy giá bán sản phẩm tăng lên hoặc làm giảm cung ứng hàng hóa xã hội. Khi đó, đƣờng tổng cung dịch chuyển sang trái từ AS0 đến AS1 với mỗi mức sản lƣợng (Q) đƣợc sản xuất với chi phí cao hơn. Dƣ cầu hàng hóa xuất hiện dẫn đến sự tăng lên mức giá chung từ P 0 đến P 1. Nhƣ vậy, lạm phát do chi phí đẩy thƣờng do những nguyên nhân: - Tiền lƣơng nhân công tăng lên không tƣơng xứng mức tăng năng suất lao động. Trong ngắn hạn chi phí nhân công ổn định do bị hạn chế bởi các hợp đồng lao động, nhƣng về dài hạn do áp lực từ công đoàn, sự khan hiếm nhân công, thuế thu nhập,…khiến cho ngƣời lao động đòi nâng giá tiền lƣơng trong khi năng suất lao động không đổi, làm gia tăng chi phí sản xuất và nâng giá bán hàng hóa. - Chi phí nguyên vật liệu tăng lên do sự hạn chế của nguồn cung, giá thành nhập khẩu hoặc thuế suất hàng hóa trong nƣớc cao hơn cũng làm ảnh hƣởng đến mức sinh lời của các nhà đầu tƣ, do vậy đẩy mức giá cả tăng lên. 1.1.5 Một số quan điểm về lạm phát 1.1.5.1 Lạm phát theo quan điểm lượng tiền Mô hình đƣợc các nhà kinh tế học cổ điển và tân cổ điển sử dụng để giải thích về lạm phát theo lý thuyết lƣợng tiền tệ dựa trên biểu thức sau [41]: MV = PY (1.3) Trong đó: M là khối lƣợng cung tiền, V là vòng quay tiền, P là mức giá chung, Y là tổng sản lƣợng của nền kinh tế. Và dựa trên giả định tổng cung (AS)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn