Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78" là tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở luận về tổ chức kế toán ở các đơn vị sự nghiệp công lập. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN TRUNG THÀNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN TRUNG THÀNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78 CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS.PHẠM THI THU THỦY HÀ NỘI, NĂM 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được thu thập từ các nguồn rõ ràng, trung thực Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký ghi rõ họ tên) NGUYỄN TRUNG THÀNH
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các phòng ban và cán bộ Trường Hữu Nghị T78 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Phạm Thị Thu Thủy, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn “Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78” Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN TRUNG THÀNH
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ .................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... vi 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...............................................................2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................6 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................7 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ...................................9 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ..........................................................9 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................................9 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập ............................................10 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................12 1.2. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập ..........................14 1.2.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập ......................14 1.2.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập ..........16 1.2.3. Tổ chức kiểm tra kế toán ...............................................................................35 1.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức công tác kế toán ..................36 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ..........40 TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78 ...................................................................................40 2.1. Đặc điểm hoạt động của Trƣờng Hữu Nghị T78..........................................40 2.1.1. Sự hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Trường Hữu Nghị T78 .............40 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Trường Hữu Nghị T78 ....................................41 2.1.3. Đặc điểm công tác tài chính của Trường Hữu Nghị T78................................44
- iv 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78.................48 2.2.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán............................................................................48 2.2.2. Nội dung tổ chức kế toán công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78 ......49 2.3. Đánh giá thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78 ...................................................................................................................................78 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................78 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................84 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78 ...................................................................................85 3.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Hữu Nghị T78 đến năm 2030 và tính cấp thiết về hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78 ....85 3.1.1: Định hướng phát triển của Trường Hữu Nghị T78 đến năm 2030 ............85 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78 .................86 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78 ...................................................................................................................................87 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức kế toán............................................................................87 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán .........................................................87 3.2.3. Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.................................88 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán .....................................................................89 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ...........................................................90 3.2.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán ...........................................................91 3.2.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức công tác kế toán......91 3.3. Điều kiện cơ bản thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78 .........................................................................93 3.3.1. Về phía nhà nước ...........................................................................................93 3.3.2. Về phía cơ quan ..............................................................................................94 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................95 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Trƣờng Hữu Nghị T78 ...........................42 Hình 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Trƣờng Hữu Nghị T78 ..............49 Sơ đồ 2.1 Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái .................................................56 Sơ đồ 2.2 Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái ..... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán máy ...........................................................................67
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì yêu cầu và nhiệm vụ cung cấp thông tin của kế toán cho các nhà quản lý đòi hỏi ngày càng đa dạng, phong phú và kịp thời, đồng thời để đáp ứng cho hoạt động quản lý và điều hành đạt hiệu quả cao, đặc biệt là quản lý hữu hiệu về mặt kinh tế tài chính. Trong những năm qua, Nhà nước ban hành nhiều chủ trương, chính sách mới đã tạo ra hành lang pháp lý cho các đơn vị sự nghiệp nói chung và các đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng trong việc phát huy quyền tự chủ để phát triển đơn vị, tăng thu nhập cho công chức, viên chức. Trong quá trình hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập dưới sự quản lý của Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán sự nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập. Và với tiến trình cải cách hành chính theo tinh thần Nghị quyết 19-NQ/TW của Đảng trong đó cải cách hành chính với các đơn vị sự nghiệp được coi là bước đột phá, “trong những năm qua cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp nói chung và các đơn vị sự nghiệp giáo dục nói riêng đã có những thay đổi đáng kể theo hướng trao quyền tự chủ cho các đơn vị ngày càng cao, Nghị định 16/2015/NĐ/CP được ban hành ngày 14 tháng 2 năm 2015 với những nội dung thông thoáng đã giúp các đơn vị chủ động hơn trong việc tự chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của mình. Cũng như các đơn vị hành chính sự nghiệp công lập khác, Trường Hữu Nghị T78 cũng đang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 16/2015NĐ/CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Điều này vừa tạo ra cơ hội, vừa là thách thức đối với đơn vị trong quá trình hoạt động
- 2 Tổ chức tốt công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị không chỉ tiết kiệm được chi phí mà còn đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, có chất lượng đáp ứng các yêu cầu quản lý. Qua nghiên cứu và công tác thực tế tại Trường Hữu Nghị T78 cho thấy, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa phát huy một cách tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra, dẫn đến việc cung cấp thông tin cho yêu cầu quản lý chưa thực sự hiệu quả.”Nhằm đóng góp thêm cơ sở khoa học và thực tiễn hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78, tác giả chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn cao học của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Đề tài nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán không còn là đề tài mới mẻ vì đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài trước đây. “Tại trường Đại học Thương Mại, trong những năm gần đây, đề tài này cũng đã thu hút được sự chú ý của nhiều cao học viên. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu sau: Đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành thông tin thương mại” - tác giả Trần Thị Quỳnh năm 2013. Đề tài đã đưa ra được những lý luận, khái niệm cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin nói chung và thông tin thương mại nói riêng. Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành thông tin thương mại, người viết cũng đã đưa ra những quan điểm và giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại đó. Tuy nhiên những vấn đề được nêu lên trong đề tài là toàn bộ hoạt động kế toán chứ không đi phân tích sâu về kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp có thu ngành thông tin thương mại. Do đó chưa thể cung cấp đầy đủ cơ sở lý luận và giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động thu chi tại các đơn vị sự nghiệp có thu khác. Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Học viện chính trị hành chính quốc gia – Hồ Chí Minh của tác giả Trần Thu Hằng năm 2014. Đề tài đã trình bày được những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán của đơn vị sự nghiệp có thu, thực tế
- 3 tổ chức kế toán của đơn vị, đưa ra được những ưu nhược điểm trong từng khâu, từng vấn đề của công tác kế toán. Tuy nhiên đề tài chưa nêu được việc sử dụng nhu cầu thông tin quản trị trong tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, và chưa có giải pháp phù hợp nào được đưa ra. Đề tài luận văn “Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Trường Khoa học Công nghệ và Xây dựng” của tác giả Phan Thị Thanh Hương năm 2014. Trong luận văn này tác giả đã nêu ra được những ưu điểm và tồn tại trong quá trình công tác tổ chức kế toán tại Trường. Tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Trường, từ đó tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong tổ chức công tác kế toán tại Trường. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Trường Khoa học Công nghệ và Xây dựng. Về lĩnh vực tài nguyên, môi trường có đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp có thu, Trung tâm phát triển quỹ đất quận Hà Đông” luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Tuyết Nhung (2015). Luận văn đã trình bày các lý luận cơ bản về tổ chức kế toán đơn vị sự nghiệp công lập, đánh giá, phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán ở Trung tâm phát triển quỹ đất quận Hà Đông, từ đó đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thịnh Hiền về lĩnh vực tài nguyên, môi trường có đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Phòng Tài nguyên môi trường Quận Long Biên” năm 2015. Luận văn đã trình bày các lý luận cơ bản về tổ chức kế toán đơn vị sự nghiệp công lập, đánh giá, phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán ở tại Phòng Tài nguyên môi trường Quận Long Biên, từ đó, đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. Tuy nhiên các đề tài này chỉ là mô tả thực trạng, sau đó, đưa ra những giải pháp thuần túy về phương diện hạch toán nhằm tuân thủ chế độ hiện hành chưa chỉ ra được ảnh hưởng của tổ chức hạch toán kế toán đến quản lý tài chính. Luận văn về “Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức” năm 2019 của Nguyễn Ngọc Phương Ngân. Luận văn đã nêu ra thực trạng về các
- 4 nội dung trong tổ chức công tác kế toán như: tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị, tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán và tổ chức công tác kiểm tra kế toán tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, đề ra các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, luận văn chưa phản ánh hết các nội dung tổ chức kế toán, chưa bám sát được vào các cơ chế quản lý của Nhà nước hiện hành, rất nhiều các chính sách, chế độ được bạn hành mới, chưa nêu ra được những giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán hợp lí. Luận văn “Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện phụ sản Thanh Hóa” năm 2019 của Nguyễn Viết Nhân cũng đã chỉ ra được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán của đơn vị sự nghiệp có thu, thực tế tổ chức kế toán của đơn vị, đưa ra được những ưu nhược điểm trong từng khâu của tổ chức công tác kế toán. Tuy nhiên đề tài chưa nêu được việc vận dụng tổ chức công tác kế toán phục vụ cho quản lý của đơn vị, và chưa có giải pháp phù hợp nào được đưa ra. Luận văn về “Tổ chức công tác kế toán tại Kho bạc nhà nước Hải Hậu” năm 2019 của Vũ Thị Lơ. Đề tài đã đưa ra được các lý luận cơ bản về cơ chế tài chính, quản lý Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Về tổ chức công tác kế toán, đề tài đã nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại đơn vị này, và đưa ra các phương hướng, biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Kho bạc Nhà nước. Tuy nhiên đề tài chưa phản ảnh hết các nội dung tổ chức công tác kế toán, chưa bám sát được vào các cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước hiện hành, rất nhiều các chính sách chưa được áp dụng kịp thời, chưa nêu ra được những giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hợp lí. Luận văn của tác giả Nguyễn Hoa Huyền về đề tài “Tổ chức công tác kế toán tại Trường khoa học Lâm nghiệp Việt Nam” năm 2019 đã phân tích được công tác kế toán tốt sẽ cung cấp thông tin phù hợp, hữu ích cho từng đối tượng sử dụng thông tin, đáp ứng được việc ghi nhận đầy đủ các dữ liệu đầu vào, tổ chức xử lý dữ liệu, nắm bắt được nhu cầu thông tin của từng đối tượng sử dụng thông tin. Đề tài đi sâu vào việc phân tích tình hình thực tế, chưa nêu lên được những thành tựu và những hạn chế trong việc tổ chức công tác kế toán.
- 5 Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với quốc tế. Những đề tài trước đã góp phần phát hiện ra các lỗ hổng trong khâu quản lý kế toán, tuy nhiên, còn nhiều lỗ hổng chưa phát hiện hết, chưa bám sát được tình hình thực tế của các đơn vị sự nghiệp công lập. Riêng về lĩnh vực tổ chức kế toán ở đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp mới chỉ có một số ít tác giả nghiên cứu.” Để chỉ ra tiếp những mặt còn hạn chế trong quản lý tài chính và tổ chức công tác kế toán của các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và của Trường Hữu Nghị T78 nói riêng, từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu: + Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở luận về tổ chức kế toán ở các đơn vị sự nghiệp công lập. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. + Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. - Nhiệm vụ: Trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cũng như phân tích những mặt thành công và tồn tại của tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78, đưa ra phương hướng và một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78.
- 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập và thực tiễn về tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. * Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: Các tài liệu nghiên cứu trong luận văn thời gian từ năm 2018- 2020 + Về không gian: Tại Trường Hữu Nghị T78. + Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổ chức kế toán tại Trường Hữu Nghị T78 trên góc độ kế toán tài chính. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với lý luận cơ bản của khoa học kinh tế để nghiên cứu các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn liên quan một cách logic. Đồng thời, kết hợp sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin, điều tra, thống kê số liệu, phỏng vấn, quan sát trực tiếp, tham khảo tài liệu. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp đối ứng tài khoản, phân tích, tổng hợp, so sánh, khảo sát thực tế. 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp phỏng vấn, quan sát, điều tra Phỏng vấn là đưa ra những câu hỏi với người đối thoại để thu thập thông tin. Thực chất, phỏng vấn tựa như quan sát gián tiếp bằng cách “nhờ người khác quan sát hộ”, sau đó hỏi lại kết quả quan sát. Để thực hiện phương pháp này, tác giả đã thực hiện phỏng vấn có chuẩn bị trước đối với nhà quản lý và kế toán trưởng, là những người am hiểu và nắm rõ tổ chức công tác kế toán tại đơn vị để có thể khai thác sâu hơn cơ cấu, chức năng tổ công tác kế toán tại đây. Quan sát: Dữ liệu được thu thập thông qua quá trình quan sát thực tế hoạt động kế toán tại Trường Hữu Nghị t78 từ tổ chức bộ máy đến quá trình vận dụng
- 7 chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, lập các báo cáo và kiểm tra công tác kế toán. Quan sát số lượng nhân viên kế toán, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận và từng nhân viên kế toán, mối quan hệ, cách thức làm việc giữa các bộ phận, các nhân viên kế toán... Từ đó khái quát được sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Trường. Quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu chứng từ kế toán; vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, kiểm tra công tác kế toán và ứng dụng tin học vào công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. Điều tra: Dữ liệu được thu thập thông qua quá trình điều tra về tổ chức công tác kế toán thực tế tại Trường Hữu Nghị T78, về tổ chức hoạt động của bộ máy kế toán, quy trình xử lý chứng từ. (Phụ lục 1.1: Bảng câu hỏi phỏng vấn và kết quả phỏng vấn) Trên cơ sở kết quả khảo sát, tác giả tiến hành tổng hợp thông tin thu được. Đây là cơ sở để phản ánh đúng thực trạng của Trường, từ đó có thể đánh giá được ưu điểm cũng như những tồn tại cần khắc phục trong việc tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78. ( 5.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu Kết quả thu được từ các phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp điều tra trắc nghiệm bằng bảng câu hỏi và phương pháp nghiên cứu tài liệu, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp để thu thập thông tin dưới 2 dạng: thông tin định tính và thông tin định lượng. “Các thông tin này cần được xử lý toán học (đối với thông tin định lượng) và xử lý logic (đối với thông tin định tính). Qua phân tích, tổng hợp dữ liệu để đánh giá được thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78.(Phụ lục 1.2: Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn) 6. Kết cấu luận văn Ngoài các phần lời nói đầu, phần mở đầu, kết luận và các phần phụ lục, danh mục bảng biểu, bài luận văn còn gồm có 3 chương:
- 8 - Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập - Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78 - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán tại Trường Hữu Nghị T78”
- 9 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo Giáo trình “Kế toán đơn vị sự nghiệp” trường đại học Thương mại, đơn vị sự nghiệp công lập là các đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật” [2014, tr16] Theo Điều 2 nghị định 16/2015/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015 “Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”,“đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước” Theo Điều 9 Luật Viên chức (58/2010/QH12), đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Các khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập được đưa ra đều có sự tương đồng. Tuy nhiên, theo quan điểm của tác giả, khái niệm “đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định.” Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập là các đơn vị do Nhà nước thành lập một cách hợp pháp phúc vụ quản lý Nhà nước. Mục tiêu là cung cấp các dịch vụ công cho xã hội. Nguồn kinh phí hoạt động do NSNN cấp toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại được lấy thu để bù đắp chi phí. Cơ chế thu, chi theo quy định của pháp luật.
- 10 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập * Đặc điểm hoạt động Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và với tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động khác nhau. “Nhưng cho dù đơn vị đó có thuộc ngành nào, loại hình đơn vị sự nghiệp nào thì chúng đều có một số đặc điểm chung nhất định: Một là: là đơn vị có thể thụ hưởng NSNN trên cơ sở pháp luật và kinh phí được cấp theo nguyên tắc không hoàn lại trực tiếp. Đơn vị sự nghiệp công được bảo đảm toàn bộ hay một phần kinh phí hoạt động của mình nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao bằng NSNN hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Đơn vị sự nghiệp công thuộc khu vực không sản xuất vật chất, các khoản chi tiêu của đơn vị này là các khoản chi thuộc tiêu dùng xã hội, các khoản chi này mất đi không thu hồi lại được vốn, không mang lại được lợi nhuận và cũng không vì mục đích lợi nhuận mà kết quả của hoạt động của đơn vị sự nghiệp công này được nhà nước bù đắp từ nguồn kinh phí thuộc NSNN cấp phát. Điều này đòi hỏi phải quản lý chi tiêu đúng chế độ, đúng mục đích và trong phạm vi dự toán của từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi theo tiêu chuẩn, đúng định mức quy định của Nhà nước. Kinh phí cấp cho các đơn vị phải cân đối với nhiệm vụ thu chi của NSNN hàng năm. Đơn vị sự nghiệp công là đơn vị có thể thụ hưởng NSNN, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao, được đảm bảo kinh phí hoạt động từ NSNN và từ các nguồn thu được nhà nước cho phép để lại, kinh phí này được bù đắp theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp và tưng ứng với khối lượng công việc được giao đã hoàn thành. Chi phí chi cho lĩnh vực sự nghiệp công không được chi trả lại trực tiếp bằng hiệu quả kinh tế nào đó mà được thể hiện bằng hiệu quả xã hội – đó là nhằm đạt được các mục tiêu của kinh tế vĩ mô. Hai là: Kinh phí chỉ được sử dụng cho mục đích đã hoạch định trước. Kinh phí được cấp và chi tiêu theo dự toán được duyệt, theo từng mục đích ghi cụ thể và được duyệt quyết toán chi Ngân sách hàng năm;
- 11 Công tác quản lý nguồn kinh phí của các đơn vị sự nghiệp công hàng năm được quản lý và cấp phát thông qua lập dự toán ngân sách. Dự toán ngân sách của đơn vị sự nghiệp công là cơ sở cho quá trình chấp hành và cấp toán ngân sách. Coi trọng việc so sánh giữa thực tế và dự toán để tăng cường kiểm tra * Đặc điểm quản lý Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập được các cơ quan Nhà nước cấp trên có thẩm quyền phê duyệt và quyết định sao cho phù hợp với loại hình, chức năng, nhiệm vụ được giao của từng đơn vị sự nghiệp công lập. Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế thủ trưởng, nghĩa là luôn có một người đứng đầu mỗi đơn vị. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được pháp luật trao rất nhiều nhiệm vụ, quyền hạn quan trọng, quyết định về tài chính, nhân sự, điều hành hoạt động thường xuyên của đơn vị. Tùy thuộc vào loại hình, phân cấp và chức năng nhiệm vụ được giao mà các đơn vị sự nghiệp công lập có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau. Một số kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập như sau: *Cơ cấu trực tuyến: Cơ cấu trực tuyến là một mô hình tổ chức, quản lý, trong đó nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận được sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. *Cơ cấu chức năng: Cơ cấu theo chức năng là loại hình cơ cấu tổ chức trong đó từng chức năng quản lý được tách riêng do một bộ phận, một cơ quan đảm nhận. Cơ cấu này có đặc điểm là những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình. *Cơ cấu trực tuyến - chức năng: Cơ cấu này là sự kết hợp của cơ cấu theo trực tuyến và theo cơ cấu chức năng.” Theo đó, mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một đường thẳng, còn các bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lời chỉ dẫn, những lời khuyên và kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận trực tuyến.
- 12 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Theo quan điểm tài chính của nước ta hiện nay, quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: “Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. * Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động cụ thể, đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: - Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo: là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước quyết định thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. - Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế - đảm bảo xã hội : “Đơn vị sự nghiệp y tế công lập” là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế). - Đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thông tin: Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động chuyên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 825 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 397 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 340 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn