intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá nội dung tổ chức HTTTKT thực tế tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; từ những kết quả thu được qua đánh giá, luận văn đề xuất các giải pháp để hoàn thiện nội dung tổ chức HTTTKT sao cho phù hợp với tình hình DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------- NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hoà Chí Minh, naêm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------- NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC Tp. Hoà Chí Minh, naêm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN ------ Tôi xin cam đoan đề tài này dựa trên quá trình nghiên cứu trung thực dưới sự cố vấn của người hướng dẫn khoa học.Đây là đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào và tất cả các nguồn tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ. TP Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Tác giả Nguyễn Vương Thành Long
  4. MỤC LỤC ------ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................6 1.1 LÝ LUẬN CHUNG Về Kế TOÁN, Hệ THốNG Kế TOÁN VÀ THÔNG TIN Kế TOÁN: ..........................................................................................................6 1.1.1 Kế toán và vai trò của kế toán: .......................................................................6 1.1.1.1 Khái niệm kế toán: ......................................................................................6 1.1.1.2 Vai trò của kế toán: .....................................................................................6 1.1.2 Hệ thống kế toán và cấu trúc của hệ thống kế toán:.....................................7 1.1.2.1 Hệ thống kế toán: ........................................................................................7 1.1.2.2 Các bộ phận của hệ thống kế toán: .............................................................7 1.1.3 Tính hữu ích của thông tin kế toán: .............................................................10 1.2 CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN: .......14 1.2.1 Hệ thống thông tin kế toán và đặc điểm hệ thống thông tin kế toán trong đơn vị kế toán ..........................................................................................................14 1.2.1.1 Lý luận về hệ thống thông tin kế toán ......................................................14 1.2.1.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong đơn vị kế toán ..........15 1.2.2 Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán ......................................................16 1.2.3 Chu trình kế toán ...........................................................................................18 1.2.3.1 Khái niệm và mục đích của chu trình kế toán: .........................................18 1.2.3.2 Các thành phần của chu trình kế toán: ......................................................19 1.2.3.3 Các chu trình kế toán chính: .....................................................................21 1.3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DNNVV: ....................................................................27 1.3.1 Đối với DNNVV trên thế giới: .......................................................................27
  5. 1.3.2 Đối với DNNVV ở Việt Nam: ........................................................................29 1.3.2.1 Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam ..................................................29 1.3.2.2 Đặc điểm trong hoạt động và quản lý của DNNVV: ................................32 1.3.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế: ....................................................34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: .37 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: ...........................37 2.1.1 Đặc điểm xã hội - kinh tế - chính trị:...........................................................37 2.1.2 Thuận lợi – Khó khăn ...................................................................................38 2.2. CÁC QUY ĐịNH PHÁP LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC HTTTKT TẠI CÁC DNNVV: .................................................................................................40 2.2.1 Các quy định pháp lý nền tảng: ...................................................................40 2.2.1.1 Luật Kế toán..............................................................................................40 2.2.1.2 Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán: .....................................................41 2.2.2 Các quy định pháp lý khác: .........................................................................43 2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HTTTKT TẠI CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: .............................................................................44 2.3.1 Mô tả quá trình khảo sát: .............................................................................44 2.3.1.1 Đối tượng khảo sát: ...................................................................................44 2.3.1.2 Phạm vi khảo sát .......................................................................................45 2.3.1.3 Phương pháp khảo sát: ..............................................................................45 2.3.1.4 Nội dung câu hỏi khảo sát: .......................................................................45 2.3.2 Kết quả khảo sát .............................................................................................47 2.3.3 Một số đánh giá: .............................................................................................61 2.3.3.1 Ưu điểm: ...................................................................................................61 2.3.3.2 Nhược điểm, hạn chế: ...............................................................................63 2.3.3.3 Nguyên nhân của những nhược điểm, hạn chế : .......................................66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HTTTKT TẠI CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................69 3.1 QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÁC LẬP CÁC GIẢI PHÁP:...............69 3.1.1 Quan điểm: .....................................................................................................69 3.1.2 Định hướng: ....................................................................................................69
  6. 3.2 GIẢI PHÁP PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HTTTKT TẠI CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................69 3.2.1 Giải pháp nền..................................................................................................69 3.2.1.1 Xây dựng hành lang pháp lý về kế toán lành mạnh và hiệu quả: .................69 3.2.1.2 Xây dựng chiến lược phát triển HTTTKT trong môi trường sử dụng công nghệ thông tin:...........................................................................................................71 3.2.2 Giải pháp cụ thể: ............................................................................................71 3.2.2.1 Tổ chức lại bộ máy kế toán và nhân sự kế toán:.......................................72 3.2.2.2 Lựa chọn giải pháp áp dụng công nghệ thông tin thích hợp và hướng đến việc mở rộng quy mô: ...........................................................................................73 3.2.2.3 Thiết kế, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các tài liệu quản lý và tài liệu kế toán tại đơn vị: ......................................................................................................75 3.2.2.4 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại DNNVV: .....................................76 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: .....................................................................................81 3.3.1 Đối với cơ quan nhà nước: ............................................................................81 3.3.1.1 Đối với Chính phủ: ...................................................................................81 3.3.1.2 Đối với các cơ quan chính quyền tại thành phố Hồ Chí Minh: ................82 3.3.2 Đối với các tổ chức nghề nghiệp: ..................................................................82 3.3.3 Đối với các cơ sở đào tạo: ..............................................................................83 3.3.4 Đối với DNNVV: .............................................................................................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................84 KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
  7. CÁC TỪ VIẾT TẮT ------ Từ viết tắt ......................................................................................................Từ đầy đủ HTTTKT .......................................................................... Hệ thống thông tin kế toán DNNVV ..............................................................................Doanh nghiệp nhỏ và vừa CT ............................................................................................................... Chứng từ KTTC ................................................................................................ Kế toán tài chính KTQT ................................................................................................. Kế toán quản trị BCTC .............................................................................................. Báo cáo tài chính CMKT........................................................................................... Chuẩn mực kế toán CĐKT ................................................................................................... Chế độ kế toán DN ....................................................................................................... Doanh nghiệp QĐ ............................................................................................................ Quyết định TT ............................................................................................................... Thông tư TNHH ...................................................................................... Trách nhiệm hữu hạn
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ------ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các văn bản pháp lý ..................................................... 9 Bảng 1.1: So sánh giữa Sơ đồ dòng dữ liệu và Lưu đồ chứng từ ............................. 20 Bảng 1.2: Quy định về xác định DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ .......................................................................................... 31 Bảng 1.3: Tiêu thức phân loại DNNVV của VCCI ................................................... 32 Bảng 2.1: So sánh việc tổ chức bộ máy kế toán theo quy mô doanh nghiệp ............ 49 Bảng 2.2: Dự định tái phát triển bộ máy kế toán trong tương lai ............................ 50 Bảng 2.3: Thông tin về chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ....................... 50 Bảng 2.4: Thông tin về hình thức kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp ............ 52 Bảng 2.5: Tính điểm trung bình hệ thống chứng từ các câu hỏi theo thang Likert 5 bậc ............................................................................................................... 53 Bảng 2.6: Tính điểm trung bình hệ thống tài khoản kế toán các câu hỏi theo thang Likert 5 bậc ............................................................................................. 54 Bảng 2.7: Tính điểm trung bình hệ thống sổ kế toán các câu hỏi theo thang Likert 5 bậc ..................................................................................................... 54 Bảng 2.8: Các loại báo cáo kế toán mà đơn vị thực hiện ......................................... 55 Bảng 2.9: Tính điểm trung bình hệ thống báo cáo kế toán các câu hỏi theo thang Likert 5 bậc ..................................................................................................... 56 Bảng 2.10: Tính điểm trung bình của các tài liệu kế toán về chu trình kế toán theo thang Likert 5 bậc ............................................................................................. 57 Bảng 2.11: Mức độ thường xuyên thay đổi các tài liệu về chu trình kế toán ........... 57 Bảng 2.12: Tính điểm trung bình của phần mềm kế toán theo thang Likert 5 bậc ............................................................................................................... 59 Bảng 2.13: Phân quyền tiếp cận cơ sở dữ liệu kế toán ............................................. 59 Bảng 2.14: Dữ liệu kế toán được lưu trữ .................................................................. 60 Bảng 2.15: Tính điểm trung bình của chính sách phát triển nhân sự kế toán theo thang Likert 5 bậc ............................................................................................. 61
  9. Biểu đồ 2.1: Quy mô doanh nghiệp tham gia trả lời khảo sát ................................. 47 Biểu đồ 2.2: So sánh lĩnh vực hoạt động của các nhóm quy mô DN ....................... 48 Biểu đồ 2.3: So sánh hình thức sở hữu vốn của các nhóm quy mô DN .................... 49 Biểu đồ 2.4: So sánh chế độ kế toán áp dụng cho các DN theo từng lĩnh vực ........ 51 Biểu đồ 2.5: Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán theo quy mô doanh nghiệp ........................................................................................ 58
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Từ khi bắt đầu mở cửa thị trường từ cuối những năm 1980, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc, đón những dòng vốn đầu tư trong và ngoài nước, mở rộng các hình thức đầu tư và hình thức sở hữu nhằm xây dựng nền kinh tế thị trường toàn diện theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Chính sự linh hoạt trong nền kinh tế như vậy đã tạo nên động lực to lớn thúc đẩy sự lớn mạnh của các loại hình doanh nghiệp, sự đa dạng trong quy mô các doanh nghiệp (DN). Tuy vậy, do nền kinh tế còn non trẻ nên hầu hết các doanh nghiệp đều có quy mô nhỏ và vừa, theo thống kê của Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) trong năm 2012, có đến 97% số doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), các doanh nghiệp này hiện đang sử dụng 50% lực lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp khoảng 40% GDP hàng năm. Những khó khăn mà đa số những những doanh nghiệp này gặp phải đó là trình độ sử dụng vốn, trình độ áp dụng công nghệ kỹ thuật, trình độ quản lý nguồn lực doanh nghiệp …và một hạn chế không thể không nói đến đó là hạn chế trong tổ chức hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT), chưa theo kịp với yêu cầu ngày càng cao về việc cung cấp thông tin kế toán cho nhà quản lý kịp thời và chính xác; ngoài ra thông tin còn cung cấp cho các đối tượng sử dụng khác nhau trong và ngoài doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức một hệ thống thông tin kế toán hiệu quả sẽ là đòn bẩy để doanh nghiệp có thể tạo ra được thông tin hữu ích, giúp cho nhà quản lý có những quyết định nhanh chóng và chính xác, tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao hơn trong nền kinh tế. Khi nhắc đến tổ chức HTTTKT, nhiều doanh nghiệp, nhà tổ chức thường nghĩ đến xu hướng áp dụng ERP (Enterprise resource planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) trong các doanh nghiệp, đó là một hướng đi được đánh giá là cần thiết nhưng đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu rất lớn cũng như nguồn nhân lực phải có trình độ nhất định để có thể tiếp thu và vận hành hệ thống ERP một cách trôi chảy - điều này chính là những thách thức lớn nhất đối với các DNNVV. Vậy chúng ta cần
  11. 2 phải tổ chức HTTTKT gần với khả năng của các DNNVV, có thể phát triển trong tương lai, đó mới là điều mà các DNNVV cần. Từ những nghiên cứu của những tác giả đi trước, tác giả muốn tìm hiểu và làm rõ thêm những yếu tố tác động đến tổ chức HTTTKT từ bên trong cũng như bên ngoài DNNVV cũng như những nét đặc thù của các DNNVV. Đồng thời, tác giả chọn thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế của nền kinh tế Việt Nam với đầy đủ các đặc điểm đại diện của toàn thể nền kinh tế Việt Nam. Không chỉ có vị thế và vị trí chiến lược, thành phố Hồ Chí Minh còn là nơi tập hợp số lượng lớn các loại hình DN khác nhau, cùng nhiều hình thức sở hữu cũng như quy mô DNtừ hộ gia đình cho đến những tập đoàn kinh tế lớn có tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Vì vậy, tác giả chọn thực hiện đề tài: “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Mong muốn của tác giả là đề tài sẽ góp phần tăng cường hiệu quả của HTTTKT ở các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, có thể hỗ trợ các DNNVV trong điều hành, quản lý và thúc đẩy sự phát triển của bản thân DNNVV. 2. Tổng quan nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu có liên quan đến đề tài của tác giả đã được nhiều tác giả cao học nghiên cứu ở nhiều giác độ khác nhau. Sau đây, giới thiệu một số luận văn tiêu biểu có liên quan: a. Trần Thanh Thuý (2011), với đề tài “Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động ERP đến tổ chức HTTTKT tại các doanh nghiệp Việt Nam”. Tác giả đã trình bày tổng quát về những lý luận cơ bản về ERP cũng như các vấn đề tổ chức HTTTKT như chu trình kinh doanh, tổ chức HTTTKT và sự tương tác giữa chúng, đặc biệt trong phần khảo sát, tác giả đã tìm ra được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng ứng dụng ERP thành công và sự tác động của ERP đến HTTTKT. Dù vậy, tác giả chỉ mới tập trung và làm rõ được những vấn đề liên quan đến doanh nghiệp Việt Nam nói chung, chưa đi sâu và nhóm DNNVV cũng như nhóm doanh nghiệp chưa được tiếp cận đến ERP hay các hệ thống tương tự. b. Phạm Trà Lam (2012), với đề tài “Tổ chức HTTTKT áp dụng trong các DNNVV ở Việt Nam”. Tác giả đã làm sáng tỏ và chi tiết hóa các vấn đề liên
  12. 3 quan đến HTTTKT, chu trình kế toán trong đó có kết hợp phần lý luận về kế toán và thông tin kế toán. Trong phần khảo sát đã làm rõ được thực trạng tổ chức HTTTKT áp dụng cho các DNNVV tại Việt Nam, có sự so sánh giữa nhóm DNNVV và doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, tác giả chưa làm rõ được những chi tiết trong phần đánh giá việc tổ chức HTTTKT giữa các nhóm quy mô doanh nghiệp trong DNNVV và phần giải pháp quá chú trọng đến việc ứng dụng phần mềm kế toán mà xem nhẹ phần tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện kế toán, ngoài ra phạm vi địa lý của đề tài khá rộng gây khó khăn cho việc khảo sát và thu thập kết quả. c. Lương Đức Thuận (2012), với đề tài “Tổ chức HTTTKT cho đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đề tài đã mở ra một hướng nghiên cứu mới mẻ về HTTTKT áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu, trong đề tài, tác giả làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về HTTTKT và nhu cầu thông tin kế toán, đặc điểm của HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp có thu. Phần khảo sát khá phong phú và đa dạng các lĩnh vực của các đơn vị sự nghiệp nên đã tổng hợp được nhiều thông tin về tình hình thực tế tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp có thu này. d. Nguyễn Quốc Trung (2013), với đề tài “Giải pháp hoàn thiện nội dung chu kỳ phát triển HTTTKT theo định hướng ERP cho các doanh nghiệp ở Việt Nam”. Tác giả tổng hợp được lý luận về HTTTKT và đưa ra những lý luận về vấn đề phát triển chu kỳ hệ thống nói chung và HTTTKT nói riêng cũng như làm rõ thêm những vấn đề về ERP trong doanh nghiệp. Phần khảo sát đã tìm ra được những nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến việc phát triển HTTTKT tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nội dung của các luận văn trên đi vào nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến hệ thống ERP, việc chọn lựa phần mềm để sử dụng cho phù hợp với DNNVV. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đi sâu vào nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của HTTTKT cho DNNVV trong nền kinh tế nói chung và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu cơ bản sau:
  13. 4 - Phân tích và đánh giá nội dung tổ chức HTTTKT thực tế tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Từ những kết quả thu được qua đánh giá, luận văn đề xuất các giải pháp để hoàn thiện nội dung tổ chức HTTTKT sao cho phù hợp với tình hình DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tổ chức HTTTKT áp dụng cho các DNNVV. b. Phạm vi nghiên cứu: Tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài trên phạm vi thành phố Hồ Chí Minh – nơi có thể đại diện cho nền kinh tế về các vấn đề liên quan đến DNNVV. 5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng cả phương pháp định tính và phương pháp thống kê mô tả để thống kê, phân tích và đánh giá các vấn đề trong đề tài: - Phương pháp định tính được dùng trong việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận; tổng hợp, đánh giá tình hình thực tế việc tổ chức HTTTKT tại DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ những dữ liệu thứ cấp. Từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị dựa trên phù hợp với điều kiện chung của nên kinh tế, chính sách pháp luật. - Phương pháp thống kê mô tả được dùng để phân tích các dữ liệu sơ cấp do khảo sát đem lại, căn cứ vào các kết quả từ công cụ thống kê mô tả để đưa ra các nhận xét, đánh giá kết quả và đưa ra các kiến nghị phù hợp. 6. Đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức HTTTKT chông DNnói chung và DNNVV nói riêng. - Phân tích được thực trạng của việc tổ chức HTTTKT trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân.
  14. 5 - Đưa được một số giải pháp để hoàn thiện tổ chức HTTTKT cho các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng của thông tin kế toán. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được thực hiện theo kết cấu truyền thống gồm 3 chương: Chương 1: Các vấn đề lý luận về tổ chức HTTTKT trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  15. 6 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Lý luận chung về kế toán, hệ thống kế toán và thông tin kế toán: 1.1.1 Kế toán và vai trò của kế toán: 1.1.1.1 Khái niệm kế toán: Tuỳ theo cách tiếp cận mà có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán. Sau đâu tác giả giới thiệu một vài khái niệm: - Theo Luật kế toán số 03/2003/QH11, tại điều 4 có khái niệm về kế toán như sau: Kế toán là việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. - Ngoài ra, còn có một số khái niệm về kế toán khác như sau: + Xét trên khía cạnh khoa học thì kế toán được xác định đó là khoa học về thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế, tài chính gắn liền với một tổ chức nhất định (gọi chung là chủ thể) thông qua một hệ thống các phương pháp riêng biệt. + Xét trên khía cạnh nghệ thuật thì kế toán được xem là một ngôn ngữ kinh doanh, là nghệ thuật truyền đạt thông tin về một doanh nghiệp, các hoạt động của doanh nghiệp được trình bày thành báo cáo kế toán bằng ngôn ngữ kế toán theo một hệ thống có sự sắp xếp các ký hiệu, trong đó sự sắp xếp các ký hiệu được xem là văn phạm của ngôn ngữ này. 1.1.1.2 Vai trò của kế toán: Kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công tác quản lý, điều hành trong đơn vị kế toán đồng thời nó là cơ sở quan trọng cho việc ra các quyết định kinh doanh cho các đối tượng khác nhau ở bên trong và bên ngoài đơn vị kế toán. Vai trò của kế toán được biểu hiện như sau: - Đối với đối tượng bên trong đơn vị: + Cung cấp thông tin tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, nhờ đó mà các nhà quản trị có căn cứ quản lý, điều hành các hoạt động có hiệu quả, trôi chảy và hoạt động kiểm soát nội bộ được tuân thủ tốt;
  16. 7 + Cung cấp tài liệu là cơ sở vững chắc cho người quản lý hoạch định hành động cho từng giai đoạn phát triển của đơn vị, vạch hướng hoạt động trong tương lai; + Là cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết khiếu nại, tố cáo đồng thời cũng là nền tảng của các giao dịch mua bán, sát nhập doanh nghiệp. - Đối với đối tượng bên ngoài đơn vị: (1) Các cơ quan nhà nước: + Theo dõi và kiểm soát được hoạt động của các đơn vị kế toán, làm cơ sở để thực hiện quá trình hành thu thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ của nhà nước; + Theo dõi được sự phát triển của các ngành sản xuất kinh doanh, tổng hợp được sự phát triển ở tầm vĩ mô của cả nền kinh tế, + Là cơ sở để hoạch định các chính sách thuế, lãi suất, điều hành giá cả thị trường của cơ quan quản lý kinh tế làm hạn chế những sai lầm trong chính sách điều hành nền kinh tế. (2) Đối với các đối tượng sử dụng khác như: chủ nợ, nhà đầu tư, khách hàng, ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: tùy theo mục đích mà mỗi đối tượng này sử dụng thông tin được cung cấp từ các đơn vị kế toán để đưa ra nhiều loại quyết định khác nhau nhưng tất cả đều sử dụng thông tin kế toán nhằm theo dõi, phân tích, đánh giá và kiểm soát hoạt động của một đơn vị kế toán. 1.1.2 Hệ thống kế toán và cấu trúc của hệ thống kế toán: 1.1.2.1 Hệ thống kế toán: Hệ thống kế toán là tập hợp bao gồm nhiều thành phần có mối quan hệ mật thiết và có sự tác động qua lại trong quá trình thực hiện các chức năng của kế toán – chức năng thông tin và chi tiết kiểm tra, Các bộ phần cấu thành hệ thống kế toán bao gồm: - Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến kế toán; - Hệ thống các kỹ thuật nghiệp vụ kế toán; - Hệ thống kiểm tra, giám sát. 1.1.2.2 Các bộ phận của hệ thống kế toán: (1) Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến kế toán:
  17. 8 Các văn bản pháp lý này được ban hành bởi các cơ quan nhà nước các cấp chịu trách nhiệm, các văn bản pháp lý này được ban hành nhằm điều hành, quản lý, định hướng cũng như kiểm soát hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nói riêng và hệ thống kế toán của quốc gia nói chung. Trong hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến kế toán được trình bày cụ thể như sau: - Luật Kế toán: được ban hành bởi Quốc hội, là văn bản pháp lý liên quan đến kế toán có giá trị cao nhất và một văn bản pháp lý khác có liên quan đến kế toán phải tuân theo 1. Luật Kế toán quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán ở tất cả các loại hình doanh nghiệp, loại hình sở hữu doanh nghiệp không phụ thuộc vào quy mô của đơn vị kế toán. - Chuẩn mực kế toán: Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán và theo quy định của Luật Kế toán 2. - Chế độ kế toán: là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành . 3 - Thông tư hướng dẫn: trong quá trình điều hành của nhà nước liên quan đến công tác kế toán tại các đơn vị kế toán phát sinh những vướng mắc, khó khăn thì các cơ quan có trách nhiệm ban hành thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh có liên quan đến công tác kế toán tại đơn vị. Thông tư có thể Bộ Tài Chính ban hành hoặc do các Bộ cùng ban hành (thông tư liên tịch). - Các văn bản pháp lý khác do các cấp quản lý nhà nước ban hành: ngoài ra, công tác kế toán tại đơn vị có thể chịu ảnh hưởng, phải áp dụng các văn bản pháp lý có liên quan đến công tác kế toán của đơn vị, ví dụ: các văn bản pháp lý về thuế, xuất nhập khẩu… 1 Điều 1, Luật kế toán 2 Điều 8, Luật kế toán 3 Khoản 9, điểu 4, Luật kế toán
  18. 9 - Các điều ước, thông lệ quốc tế: trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về kế toán khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó 4. Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các văn bản pháp lý Luật kế toán Luật khác có liên quan Chuẩn mực kế toán Chế độ kế toán Các thông tư có liên quan Hệ thống kế toán tại đơn vị kế toán (2) Hệ thống các kỹ thuật, nghiệp vụ kế toán: Hệ thống các kỹ thuật, nghiệp vụ này bao gồm việc áp dụng, thực hiện hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán và các phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán. Các công việc kế toán bao gồm việc thao tác trên chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán nhằm thu thập, phân loại, xử lý, lưu trữ và tổng hợp thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Các công việc kế toán này được thực hiện bởi bộ máy kế toán thông qua việc phân công nhân sự phụ trách và các công cụ thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin có thể bằng thủ công hoặc bằng máy móc hỗ trợ. Các kỹ thuật, nghiệp vụ kế toán phải được thực hiện bởi những con người được đào tạo theo đúng quy định với bằng cấp phù hợp ngành nghề kế toán và được quy định cụ thể trong Luật kế toán, cụ thể đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán; đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng, trường hợp đơn vị kế toán chưa bố trí được người làm kế 4 Điều 3, Luật kế toán
  19. 10 toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán hoặc thuê người làm kế toán trưởng 5. (3) Hệ thống kiểm tra, giám sát: Trong quá trình hoạt động của bộ máy kế toán, các đơn vị phải tiến hành các công tác kiểm tra, kiểm soát theo một lịch trình cụ thể được thống nhất và thực hiện qua nhiều năm. Việc kiểm tra, giám sát này giúp cho đơn vị nắm bắt được các vấn đề cần xử lý, cải thiện hoặc điều chỉnh trong quá trình thực hiện công tác kế toán. Ngoài ra, đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật 6. 1.1.3 Tính hữu ích của thông tin kế toán: Thông tin kế toán là thông tin về hoạt động kinh tế tài chính gắn liền với một đơn vị kế toán được thu thập, xử lý, tổng hợp và trình bày thông qua hệ thống báo cáo kế toán (báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị). Thông tin kế toán trong một đơn vị bao gồm hai dạng thông tin kế toán tài chính và thông tin kế toán quản trị. Mỗi dạng thông tin phục vụ cho nhóm đối tượng sử dụng thông tin khác, thông tin kế toán tài chính phục vụ cho các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài đơn vị và thường được lập theo yêu cầu chung của các quy định pháp lý liên quan đến kế toán; thông tin kế toán quản trị đa phần phục vụ các đối tượng sử dụng bên trong đơn vị, thường được lập theo yêu cầu riêng của từng đơn vị theo từng thời điểm nhất định và không quy định nhất định về thông tin này. Vì vậy, tính hữu ích của thông tin kế toán thường được nhấn mạnh vào thông tin kế toán tài chính vì thông tin này là thông tin mang tính chất bắt buộc, trình bày trong báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Để thông tin kế toán tài chính mang tính hữu ích, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB 7) đã đưa ra các tính chất mà thông tin kế toán tài chính phải đạt 5 Khoản 1 và 2, Điều 48, Luật kế toán 6 Điều 35, Luật kế toán 7 Tên gọi từ năm 1979 đến 2001 là Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC)
  20. 11 được là: tính dễ hiểu, tính thích hợp, tính đáng tin cậy và tính so sánh được. Các tính chất định tính nói trên chính là tiêu chuẩn để đánh giá tính hữu ích của các thông tin kế toán tài chính, đồng thời nó cũng là cơ sở để đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý hoặc trình bày hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính. Ngoài ra, IASB còn đưa ra một số khái niệm nhằm làm các thông tin trên báo cáo tài chính đạt được các tính chất trên như: khái niệm trọng yếu, trình bày trung thực, nội dung hơn hình thức, tính khách quan, thận trọng và đầy đủ 8. (1) Tính dễ hiểu: đặc tính chủ yếu của thông tin trên báo cáo tài chính là phải dễ hiểu đối với người sử dụng. người sử dụng ở đây được hiểu là người có kiến thức về kinh doanh và hoạt động kinh tế, hiểu biết về kế toán ở mức vừa phải, sẵn lòng nghiên cứu các thông tin được cung cấp với mức độ tập trung suy nghĩ vửa phải. Tuy nhiên, những thông tin về những vấn đề phức tạp cũng cần phải trình bày trong báo cáo tài chính vì sự thích hợp của nó đối với nhu cầu đưa ra các quyết định kinh tế của người sử dụng, không nên bị loại trừ vì lý do nó quá khó hiểu đối với người sử dụng. (2) Tính thích hợp: để có ích, các thông tin phải thích hợp với những nhu cầu để ra quyết định kinh tế của người sử dụng. Những thông tin có tác động đến quyết định kinh tế của người sử dụng bằng cách giúp họ đánh giá các sự kiện quá khứ, hiện tại, tương lai hoặc xác nhận, chỉnh lý các đánh giá quá khứ của họ. Tính thích hợp của thông tin còn chịu ảnh hưởng bởi tính trọng yếu của thông tin đó. Các thông tin được coi là trọng yếu nếu bỏ sót hoặc xác định sai những thông tin đó có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin. Mức độ trọng yếu lại phụ thuộc vào mức độ của khoản mục hoặc mức độ sai lầm mà trong hoàn cảnh cá biệt nào đó bị bỏ sót hoặc xác định sai. Vì vậy khái niệm trọng yếu đưa ra một ngưỡng hơn là một định tính mà thông tin chứa đựng nếu nó là hữu ích. (3) Tính đáng tin cậy: để có ích thông tin cũng phải đáng tin cậy. Thông tin có chất lượng đáng tin cậy khi chúng không mắc những sai lầm nghiêm trọng 8 Võ Văn Nhị (2011). Đề tài cấp cơ sở mã số CS.2011 – 46, trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2