Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 4
download
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán và lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại. Chương 2: Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 3: Các vấn đề cần giải quyết để nâng cao hiệu quả ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRƯƠNG ĐẠI HÙNG ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007
- Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 5 DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ....................................................................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ............................................................................................ 12 1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán. .......................................................... 12 Cơ cấu thị trường chứng khoán. .................................................................................. 12 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán............................................................. 12 Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.................................................... 12 1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính................................................................ 14 1.2.1Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model):....................... 14 1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz....................................... 14 Giới thiệu lý thuyết. ................................................................................... 14 Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 14 Những phương pháp ước lượng rủi ro. ....................................................... 14 Đường biên hiệu quả:. ................................................................................. 16 1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): ............................................................................................................. 18 Giới thiệu lý thuyết:................................................................................... 18 Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 19 Tài sản phi rủi ro........................................................................................ 19 Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: ............... 19 Đường thị trường vốn CML (Capital Market Line).......................................... 21 Danh mục thị trường.................................................................................. 21 Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống:................................................. 21 Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống: ......................................... 22 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 2 Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line) .................. 22 Beta............................................................................................................ 23 Xác định giá trị tài sản............................................................................... 24 Đường đặc trưng........................................................................................ 24 Mở rộng các giả định của mô hình: ........................................................... 25 1.2.2Tổng quan về lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): .................................................................................................................................... 28 1.2.2.1 Mô hình nhân tố.............................................................................................. 30 Chọn lựa nhân tố cho mô hình................................................................... 30 Ước lượng các nhân tố............................................................................... 33 Các mô hình nhân tố:................................................................................. 35 1.2.2.2 Mô hình nhân tố và danh mục mô phỏng: .................................................. 35 Danh mục nhân tố thuần nhất:................................................................... 36 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.......................... 36 Các giả định của lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): ..... 36 Kết luận chương 1............................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................ 38 2.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam.......................................................................... 38 Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam. ............................................................. 39 Quy mô giao dịch. ....................................................................................................... 41 Chỉ số VNIndex. .......................................................................................................... 42 Nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán...................................................................... 43 2.2 Thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam...................................................................................................... 44 Nhà đầu tư cá nhân. ..................................................................................................... 44 Các nhà đầu tư tổ chức.................................................................................................... 45 2.3 Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại............................... 48 2.3.1 Thực nghiệm Mô hình định giá tài sản vốn CAPM (Capital Asset Pricing Model). ....................................................................................................................... 48 2.3.1.1 Xây dựng danh mục hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam... 48 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 3 Lập danh mục với điều kiện không bán khống có rủi ro thấp nhất (độ lệch chuẩn thấp nhất) ........................................................................................ 48 Đồ thị đường danh mục hiệu quả .............................................................. 51 2.3.1.2 Tìm tập hợp các kết hợp danh mục trên đường danh mục hiệu quả kết hợp với chứng khoán phi rủi ro.................................................................... 53 Xây dựng danh mục và đồ thị.................................................................... 54 Tỷ suất sinh lợi khi kết hợp chứng khoán rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả..................................................................................... 56 Phương sai của danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả.......................................................................... 56 2.3.1.3 Xác định danh mục chuẩn và đường thị trường vốn................................ 58 2.3.1.4 Đường thị trường chứng khoán..................................................................... 62 Beta............................................................................................................ 63 Xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu. ..................................... 65 Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.................................. 67 Đường thị trường chứng khoán với danh mục thị trường VNIndex.......... 68 Những điều kiện không thỏa mãn gây sai lệch tính toán beta, tỷ suất sinh lợi mong đợi và định giá chứng khoán. ......................................... 74 2.3.1.5 Vấn đề chọn danh mục chuẩn....................................................................... 76 Kết luận về kết quả thực nghiệm CAPM: ............................................................... 77 2.3.2 Thực nghiệm lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory) thực tiễn tại Việt Nam:...................................................................................................... 78 2.3.2.1 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố............................................. 78 2.3.2.1.1 Chọn lựa các nhân tố................................................................ 78 Nhân tố kinh tế vĩ mô. ...................................................................... 78 Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản. ................................................. 79 Nhân tố ngành kinh doanh. ............................................................... 79 2.3.2.1.2 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố. ...................... 80 2.3.2.1.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.................................. 84 Kiểm định độ nhạy cảm của nhân tố: ............................................... 86 Xác định tầm quan trọng của các nhân tố có trong mô hình. ........... 88 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 4 Xem xét các tác động của việc đưa vào và bỏ ra các nhân tố trong mô hình. ................................................................................ 92 2.3.2.1.4 Những điều kiện không thỏa làm cho mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố không phù hợp trong thực tiễn. .......................................... 95 Về phía mô hình. .............................................................................. 95 Về phía các nhân tố:. ........................................................................ 95 Về phía tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu. ........................................ 96 2.3.2.1.5 Những lý do để mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố tiếp tục được nghiên cứu ứng dụng trong thực tiễn........................................... 96 2.3.2.2 Xây dựng danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá. ................ 98 2.3.2.2.1 Danh mục mà mục tiêu hướng tới mẫu hình beta nhân tố. .. 98 2.3.2.2.2 Xây dựng Danh mục nhân tố thuần nhất. .............................. 99 2.3.2.2.3 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.... 101 2.3.2.2.4 Những điều kiện không thỏa làm cho danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá không phù hợp hiện nay. ......................... 103 Kết luận về kết quả thực nghiệm APT .................................................................. 103 2.4 Tổng hợp kết quả thực nghiệm ứng dụng lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. .......................................................................................................................... 104 2.5 Những vấn đề tồn tại đối với việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại. 105 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................................................................................. 107 3.1 Đối với nhà đầu tư. ..................................................................................................... 107 3.2 Đối với quản lý nhà nước:.......................................................................................... 109 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119 PHỤ LỤC Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAPM : Capital Asset Pricing Model (Mô hình định giá tài sản vốn). APT : Arbitrage Pricing Theory (Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá). TSSL : Tỷ suất sinh lợi. LP : Lạm phát giá cả hàng hoá. TGHD : Tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái. TPKB : Lãi suất tín phiếu kho bạc. σ : Độ lệch chuẩn. σ2 : Phương sai. CovAB : Hiệp phương sai. rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. CML : Capital Market Line (Đường thị trường vốn). SML : Security Market Line (Đường thị trường chứng khoán). Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 6 DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. .................................................................... 12 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............... 38 Bảng 2.1:Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán qua các năm………………...43 Bảng 2.2:Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh của các Công ty Chứng Khoán. ........................................................................... 45 Bảng 2.3:Kết quả trong khảo sát sơ lượt một số công ty chứng khoán về thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại:.......................................................... 47 Bảng 2.4:Bảng kết quả danh mục hiệu quả................................................................50 Bảng 2.5:Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả…………………………..51 Bảng 2.6:Hiệp phương sai của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn (đại diện 9 cổ phiếu) 62 Bảng 2.7:Beta của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn………………………………...63 Bảng 2.8:Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………….65 Bảng 2.9:Hiệp phương sai của các cổ phiếu với danh mục thị trường VNIndex…..68 Bảng 2.10: Beta của 9 cổ phiếu với danh mục thị trường (VNIndex)…………………..69 Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………..71 Bảng 2.12: Tổng sản phẩm quốc nội các thành phần kinh tế………………………..74 Bảng 2.13: Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu và các nhân tố lạm phát giá hàng tiêu dùng, lãi suất tín phiếu kho bạc và tỷ lệ thay đổi giá hối đoái 81 Bảng 2.14: Kết quả R2 từ chương trình phần mềm SPSS…………………………..84 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định F……………………………………………………85 Bảng 2.16: Hệ số tương quan của cổ phiếu với 3 nhân tố………………………….88 Bảng 2.17: Hệ số tương quan giữa các nhân tố như sau:…………………………...89 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 7 Bảng 2.18: Hệ số tương quan từng phần và hệ số tương quan riêng……………….90 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định R2thaydoi……………………………………………..93 Bảng 2.20: So sánh tỷ suất sinh lợi và Beta nhân tố danh mục mô phỏng và cổ phiếu HAP ................................................................................................................................... 102 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ........................................................................................... 107 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả. ........................................ 110 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ....................................................................12 Hình 1.2Đường biên hiệu quả………………………………………………………17 Hình 1.3: Kết hợp rủi ro- tỷ suất sinh lợi…………………………………………..20 Hình 1.4: Đường thị trường vốn…………………………………………………....21 Hình 1.5: Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống………………………….22 Hình 1.6: Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line)…………..23 Hình 1.7: Beta của cổ phiếu………………………………………………………..24 Hình 1.8: Đường đặc trưng của tài sản i……………………………………………25 Hình 1.9:CAPM với khác biệt giữa lãi suất cho vay và đi vay…………………….26 Hình 1.10: CAPM với beta bằng không……………………………………………27 Hình 1.11: CAPM với chi phí giao dịch……………………………………………27 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...............38 Hình 2.1: Đồ thị đường danh mục hiệu quả………………………………………..51 Hình 2.2: Đường danh mục hiệu quả……………………………………………….53 Hình 2.3: Đồ thị kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục trên đường đầu tư hiệu quả. 55 Hình 2.4: Đường kết hợp chứng khoán phi rủi ro tiếp tuyến danh mục trên đường cong đầu tư hiệu quả. ........................................................................................................57 Hình 2.5: Đồ thị đường tiếp tuyến với đường cong danh mục hiệu quả……………59 Hình 2.6: Đường thẳng tập hợp kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục thị trường VNIndex.................................................................................................................60 Hình 2.7: ................................................................Đường thị trường chứng khoán.64 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 9 Hình 2.8: ................................ Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.67 Hình 2.9: Đường thị trường chứng khoán……………………………………….…70 Hình 2.10: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao…………………....72 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ........................................................................................... 107 Hình 3.1: Đường danh mục hiệu quả, đường kết hợp xuất phát từ trái phiếu chính phủ tiếp tuyến với đường biên danh mục hiệu quả. .................................................... 111 Hình 3.2: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao……………………112 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 10 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết và ý nghĩa khoa học của đề tài. Việt Nam bước đầu thực hiện đổi mới kinh tế theo hướng thị trường từ giữa cuối những năm 1980. Tuy nhiên nền kinh tế thực sự phát triển theo hướng thị trường từ những năm 1990 trở về sau và bước đầu hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới bằng việc cải cách luật pháp và mở cửa nền kinh tế. Các dòng chảy về vốn, công nghệ kỹ thuật, công nghệ quản lý dần du nhập vào Việt Nam. Đời sống người dân tốt hơn trước, bắt đầu có tiết kiệm, tích luỹ... và người dân ngày càng tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế bên cạnh các tổ chức kinh tế trước đó rất vững mạnh (Doanh Nghiệp Nhà Nước) mà bằng chứng cụ thể là sự ra đời của rất nhiều các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần... Vấn đề về nhu cầu vốn, huy động vốn là những vấn đề lớn của nền kinh tế mà chính phủ, các doanh nghiệp của nền kinh tế Việt Nam đang phát triển phải giải quyết. Chính phủ với vai trò là người kiến tạo nên nền tản cho nền kinh tế như luật pháp, tổ chức thị trường mà trong đó việc hình thành thị trường tài chính gồm có việc tổ chức thị trường chứng khoán là bước đầu thành công trong những năm gần đây. Doanh nghiệp các thành phần kinh tế có thêm cơ hội và kênh huy động vốn. Người dân và các tổ chức có vốn nhàn rỗi có cơ hội đầu tư vào nền kinh tế. Việc bắt đầu tiếp cận thực hiện đầu tư và quản lý đầu tư tài chính là vấn đề khó khăn do chưa có một cơ sở khoa học nào hướng dẫn những nhà đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm này. Quản lý đầu tư tài chính là một hình thức không mới trên thế giới với các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại được nghiên cứu, ứng dụng và kiểm nghiệm tại các thị trường tài chính phát triển như Mỹ, Châu Âu, Nhật... và các thị trường tài chính mới nổi như khu vực Châu Á, Nam Mỹ, Đông Âu... Tại Việt Nam trong những năm gần đây có rất nhiều các học giả kinh tế nghiên cứu lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại và đây là tín hiệu tích cực cho thị trường chứng khoán Việt Nam. Cùng với sự phát triển thị trường tài chính mà trong đó việc hình thành và tổ chức thị trường chứng khoán (từ năm 2000 đến nay) thì Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 11 việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm đem đến cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có cơ sở khoa học để thực hiện đầu tư, quản lý đầu tư tài chính, xác định giá trị chứng khoán là một việc hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay mà đặc biệt Việt Nam là nước đi sau thừa hưởng những thành quả từ tri thức kinh tế tài chính thế giới.. Đó chính là lý do mà tác giả nghiên cứu đề tài “Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Từ những diễn biến thực tiễn của thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua kết hợp với những lý luận khoa học của các tài liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại gồm lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM- Capital Asset Pricing Model) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT- Arbitrage Pricing Theory) đối với cổ phiếu của các công ty niêm yết chính thức trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ tháng 5 năm 2002 đến tháng 6 năm 2005. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thu thập các số liệu lịch sử được công bố từ các phương tiện thông tin đại chúng, các nguồn số liệu được công bố từ chính phủ kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, dùng đồ thị minh họa để đưa ra các nhận xét về tính thực tiễn của các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại khi được ứng dụng tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Bố cục của đề tài. Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán và lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại. Chương 2: Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 3: Các vấn đề cần giải quyết để nâng cao hiệu quả ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. 1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán. Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các giấy nợ trung và dài hạn (trên 1 năm) và các loại cổ phiếu. Thị trường chứng khoán tạo lập và cung ứng vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. Các công cụ ở thị trường chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty... Chức năng của thị trường chứng khoán: huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế, cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng, tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp, tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô. Cơ cấu thị trường chứng khoán: thị trường sơ cấp (thị trường phát hành lần đầu các chứng khoán ra công chúng), thị trường thứ cấp (giao dịch mua đi bán lại các chứng khoán giữa các nhà đầu tư). Các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán: nguyên tắc cạnh tranh, nguyên tắc công bằng, nguyên tắc công khai, nguyên tắc trung gian, nguyên tắc tập trung Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán bao gồm các công ty chứng khoán, công ty niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư (tổ chức và cá nhân), các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán (Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, Sở Giao Dịch Chứng Khoán, Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm…). Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Thị trường chứng khoán cũng như các thị trường hàng hóa khác là nơi diễn ra các giao dịch mua bán chứng khoán, khách hàng ở đây chính là các nhà đầu tư. Tại thị trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đóng vai trò là người mua chứng khoán và cũng có thể đóng vai trò là người bán chứng khoán. Công ty có chứng khoán niêm yết thông qua công ty chứng khoán phát hành chứng khoán ở thị trường sơ cấp (thị trường phát hành) và từ đó về sau họ không đóng vai trò là người bán chứng khoán nữa mà là các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư sẽ giao dịch mua bán với nhau trên thị trường thứ Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 13 cấp nghĩa là họ sẽ mua chứng khoán nào đó nếu họ đầu tư và họ sẽ bán chúng nếu họ muốn rời bỏ nó. Và ở thị trường chứng khoán, người cung cấp chứng khoán là các công ty phát hành chứng khoán chỉ phát hành một lần, còn việc mua bán được thực hiện nhiều lần bởi các nhà đầu tư. Nhờ vào tính chất thanh khoản của thị trường chứng khoán Nhà đầu tư có thể rút vốn về bằng việc bán chứng khoán và thu hồi tiền về hay có thể chuyển hướng đầu tư rời bỏ chứng khoán này để đầu tư vào chứng khoán khác nhằm thỏa mãn tìm kiếm lợi nhuận phù hợp với khẩu vị rủi ro của họ. Cái được và mất của nhà đầu tư chứng khoán là lợi nhuận hay thua lỗ, thông thường họ mong muốn đạt được lợi nhuận vì vậy họ quan tâm đến khả năng sinh lời của chứng khoán đó và mức độ rủi ro của chứng khoán mà họ phải chịu. Và thật là khó để định nghĩa thế nào là một chứng khoán tốt đối với nhà đầu tư. Các công ty hoạt động hoàn toàn độc lập với người sở hữu chứng khoán (các nhà đầu tư có chứng khoán công ty), việc chuyển đổi quyền sở hữu giữa các nhà đầu tư không ảnh hưởng đối với hoạt động của công ty một cách tương đối. Tuy nhiên hoạt động của công ty có các tác động đến nhà đầu tư; công ty hoạt động tốt, ổn định là nhân tố quyết định thu hút các nhà đầu tư và điều này mang đến cho công ty danh tiếng, sự thuận lợi trong việc thu hút vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh; còn ngược lại nếu công ty hoạt động không tốt thì các nhà đầu tư sẽ rời bỏ và công ty mất đi danh tiếng và khó lòng mà thu hút, huy động được vốn đầu tư. Ngoài ra hoạt động của nhà đầu tư cũng tác động đến công ty, nhà đầu tư với tư cách là người sở hữu công ty yêu cầu thông tin minh bạch, thông suốt và một bộ máy làm việc hiệu quả năng động từ phía công ty và như vậy tạo một áp lực rất lớn đối với bộ máy quản lý công ty, bên cạnh đó là sự phản ứng nhạy cảm trong tiên đoán của nhà đầu tư cũng ảnh hưởng đến công ty khi nhà đầu tư bất ngờ bán chứng khoán tháo lui đầu tư vào công ty khi có bất kỳ thông tin thị trường không tốt được loan báo. Như vậy công ty bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phục vụ người tiêu dùng thì đồng thời hoạt động của công ty cũng vì nhà đầu tư. Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 14 1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính. 1.2.1 Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): 1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz. Giới thiệu lý thuyết: Mô hình này mang tên ông Harry Markowitz do ông đã có công trong việc xây dựng mô hình vào đầu những năm thập niên 1960 trong khi các nhà đầu tư đã nhận định được rủi ro nhưng chưa có những ước lượng cụ thể cho từng khoản mục. Markowitz đã chỉ ra rằng phương sai của tỷ suất sinh lợi là một ước lượng có ý nghĩa của rủi ro danh mục với một tập hợp những giả định và ông đã tìm ra công thức để tính toán phương sai của danh mục. Công thức tính toán phương sai của danh mục chỉ ra sự quan trọng của việc đa dạng hóa đầu tư để giảm thiểu rủi ro tổng thể và cũng chỉ ra cách đa dạng hoá đầu tư hiệu quả. Các giả định của lý thuyết này như sau: Các nhà đầu tư xem mỗi khoản đầu tư khác nhau được đại diện cho một sự phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi mong đợi lên một vài thời kỳ nắm giữ. Các nhà đầu tư luôn tối đa hóa lợi ích mong đợi trong một thời kỳ nhất định. Các nhà đầu tư đánh giá rủi ro của danh mục đầu tư dựa trên cơ sở phương sai của tỷ suất sinh lợi mong đợi. Các nhà đầu tư căn cứ trên những quyết định độc lập của tỷ suất sinh lợi và rủi ro mong đợi, vì vậy đường cong hữu dụng của họ là một phương trình của tỷ suất sinh lợi và phương sai của tỷ suất sinh lợi. Các nhà đầu tư ưa thích tỷ suất sinh lợi cao hơn với một mức độ rủi ro cho trước, tương tự với một mức độ tỷ suất sinh lợi mong đợi cho trước các nhà đầu tư thích rủi ro ít hơn. Những phương pháp ước lượng rủi ro: Bằng cách giả định tỷ suất sinh lợi được phân phối chuẩn, Markowitz đã đo lường rủi ro thông qua phương sai hay độ lệch chuẩn. Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 15 Độ lệch chuẩn là phương pháp đo lường độ rộng của sự phân tán so với giá trị trung bình. Độ lệch chuẩn đo lường sự không chắc chắn của tỷ suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một tài sản và của danh mục các tài sản. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một tài sản: n Tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản rủi ro = ∑p j =1 j xR j Trong đó: pj: là khả năng xảy ra mức tỷ suất sinh lợi Rj. Rj: là tỷ suất sinh lợi của tài sản rủi ro trong tình huống j. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục tài sản: n E ( Rp ) = ∑ w xE ( R ) i =1 i i Trong đó: wi : Tỷ trọng đầu tư tài sản i trong danh mục. E(Ri) : Tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản i. Phương sai (hay độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi đối với một khoản đầu tư cụ thể: n Phương sai: (σ2) = ∑ [R − E ( R i ) ] xp i 2 i i =1 n ∑ [R − E ( Ri )] xpi = σ 2 2 Độ lệch chuẩn (σ) = i i =1 Trong đó: pi: là khả năng xảy ra mức tỷ suất sinh lợi. Độ lệch chuẩn của giá trị tỷ suất sinh lợi thực nghiệm: N 1 σ = ∑ [R − E ( Ri )] 2 i N i =1 Phương sai (hay độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi đối với danh mục đầu tư: Hiệp phương sai của những tỷ suất sinh lợi: hiệp phương sai là một ước lượng để hai mức độ khác nhau tiến lại gần nhau nhằm tạo thành một giá trị có ý nghĩa. Đối với 2 tài sản A và B, hiệp phương sai tỷ suất sinh lợi là: Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 16 CovAB = Giá trị kỳ vọng {[RiA-E(RA)]x[RiB-E(RB)]} = σAB Hiệp phương sai và hệ số tương quan: Hệ số tương quan là sự chuẩn hóa ước Cov AB ρ AB = σ Aσ B lượng hiệp phương sai. ρAB: hệ số tương quan của những của những tỷ suất sinh lợi. σA: Độ lệch chuẩn của RiA. σB: Độ lệch chuẩn của RiB. Độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư: N σ P2 = ∑w w σ σ i , j =1 i j i j ρ ij wi: Tỷ trọng chứng khoán i wj: Tỷ trọng chứng khoán j σi: Độ lệch chuẩn của chứng khoán i σj: Độ lệch chuẩn của chứng khoán j ρij: hệ số tương quan của những của những tỷ suất sinh lợi i, j. Tuy nhiên với cách tính này thì nếu thị trường gồm 100 chứng khoán thì hệ số tương quan sẽ là 4950. Để đơn giản trong tính toán và có thể giảm bớt khối lượng tính toán thì ta có thể áp dụng mô hình chỉ số thị trường đơn giản như sau: Ri = ai + biRm + εi bi: hệ số dốc liên quan đến những tỷ suất sinh lợi đối với chứng khoán i so với những tỷ suất sinh lợi đối với toàn bộ cổ phiếu thị trường. Rm: tập hợp tỷ suất sinh lợi trên thị trường cổ phiếu. Đường biên hiệu quả: mô tả tập hợp những danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi lớn nhất cho mỗi mức độ rủi ro, hoặc rủi ro thấp nhất cho mỗi mức tỷ suất sinh lợi. Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 17 Nếu kết hợp 2 tài sản khác nhau và xuất phát từ đường cong giả định của tất cả các khả năng đầu tư, chúng ta có thể có một đồ thị như hình sau (hình 1.1): Tỷ suất sinh lợi mong đợi Độ lệch chuẩn Hình 1.1: Đường cong giả định của tất cả các khả năng đầu tư. Đường cong bao bên ngoài bao gồm tập hợp những kết hợp tốt nhất để có được một đường biên hiệu quả (hình 1.2). Tỷ suất sinh lợi Đường biên mong đợi hiệu quả B A C Độ lệch chuẩn Hình 1.2: Đường biên hiệu quả. Mỗi danh mục đầu tư nằm trên đường biên hiệu quả có tỷ suất sinh lợi cao đối với mức độ rủi ro bằng nhau hay rủ ro thấp hơn đối với một tỷ suất sinh lợi bằng nhau. Mỗi nhà đầu tư sẽ có một điểm mục tiêu nằm dọc theo đường biên hiệu quả dựa trên hàm lợi ích và thái độ hướng đến rủi ro, không có một danh mục đầu tư nào nằm trên đường biên hiệu quả có thể chiếm ưu thế hơn bất kỳ danh mục đầu tư khác trên đường biên Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 18 hiệu quả. Tất cả những danh mục đầu tư này có những ước lượng tỷ suất sinh lợi và rủi ro khác nhau, với tỷ suất sinh lợi gia tăng thì rủi ro gia tăng. Mô hình quản trị danh mục đầu tư cơ bản của Markiwitz đã xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với một danh mục của những tài sản và một ước lượng rủi ro mong đợi (độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi mong đợi). Tỷ suất sinh lợi của một danh mục đầu tư là giá trị trung bình theo tỷ trọng của tỷ suất sinh lợi mong đợi cho những tài sản riêng lẻ trong danh mục đầu tư. Độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư không chỉ là độ lệch chuẩn đối với những khoản đầu tư cụ thể mà còn là của hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lợi đối với tất cả các cặp tài sản trong danh mục đầu tư. Những tỷ trọng khác nhau hay một danh mục đầu tư với số lượng lớn tài sản nắm giữ khác nhau thể hiện sự kết hợp đường cong hữu dụng. Hệ số tương quan giữa những tài sản là nhân tố then chốt phải xem xét khi lựa chọn đầu tư bởi vì có thể duy trì tỷ suất sinh lợi trong khi vẫn giảm thiểu được mức độ rủi ro của danh mục đầu tư bằng cách kết hợp các tài sản hoặc các danh mục đầu tư có tương quan khẳng định thấp hay tương quan phủ định. Đường biên hiệu quả là đường cong bao gồm tất cả các kết hợp tốt nhất, nó xác định những danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi cao nhất đối với mức độ rủi ro cho trước hoặc rủi ro thấp nhất đối với mỗi mức tỷ suất sinh lợi cho trước. Từ việc xác định danh mục tối ưu, nhà đầu tư lựa chọn một danh mục đầu tư nằm tại điểm tiếp tuyến giữa đường biên hiệu quả và đường hữu dụng cao nhất của nhà đầu tư. 1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): Giới thiệu lý thuyết: Lý thuyết định giá tài sản vốn được hình thành bởi công lao của William Sharp. Litner và Mossin đã rút ra các kết luận một cách độc lập và mở rộng mô hình này. Lý thuyết thị trường vốn mở rộng lý thuyết danh mục và phát triển một mô hình định giá các tài sản rủi ro. Kết quả là mô hình định giá tài sản vốn CAPM. Mô hình CAPM xác định tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với một tài sản rủi ro bất kỳ. Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Trang 19 Các giả định của lý thuyết: Tất cả các nhà đầu tư đều là nhà đầu tư hiệu quả Markowitz và họ là những nhà đầu tư chuyên nghiệp. Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ số tiền nào ở lãi suất phi rủi ro rf. Tất cả các nhà đầu tư đều có các mong đợi thuần nhất: ước lượng các phân phối xác suất tỷ suất sinh lợi trong tương lai giống như nhau. Tất cả các nhà đầu tư có một phạm vi thời gian trong một kỳ như nhau: một tháng, 3 tháng, 6 tháng, một năm. Các nhà đầu tư có thể mua và bán các tỷ lệ phần trăm của bất kỳ tài sản hay danh mục nào. Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan tới việc mua và bán các tài sản. Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất , hoặc lạm phát được phản ánh một cách đầy đủ. Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng, tất cả các tài sản được định giá đúng với mức độ rủi ro của chúng lúc ban đầu. Tài sản phi rủi ro có tỷ suất sinh lợi là chắc chắn, vì vậy phương sai và độ lệch chuẩn của tài sản này bằng 0. Tỷ suất sinh lợi của tài sản này sẽ là tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro có thể là tỷ suất sinh lợi trái phiếu của chính phủ, tín phiếu kho bạc… nếu xét trong phạm vi một quốc gia. Sự xuất hiện một tài sản phi rủi ro (có phương sai bằng 0) trong mô hình này tác động ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro và tỷ suất sinh lợi khi kết hợp tài sản phi rủi ro này với danh mục trên đường hiệu quả Markowitz. Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: Hiệp phương sai với tài sản phi rủi ro: CovAB = Giá trị kỳ vọng {[RiA-E(RA)]x[Rif-E(Rf)]} = 0 vì [Rif-E(Rf)] = 0. Tỷ suất sinh lợi mong đợi: E(Rp) = wf.rf + (1 - wf).E(Ri) Độ lệch chuẩn: σ 2P = w f2 σ f2 + (1 − w f ) 2 σ i2 + 2w f (1 − w f )ρ fi σ f σ i Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn