Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài về xăng dầu nhằm khái quát về thị trường xăng dầu và hoạt động kinh doanh xăng dầu trong và ngoài nước. Tìm hiểu mức độ tham gia thị trường xăng dầu kỳ hạn, giao sau của các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu xăng dầu đầu mối, các đại lý bán lẻ, người tiêu dùng. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ ANH DŨNG ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀO HỌAT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ ANH DŨNG ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀO HỌAT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài 1 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài 1 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4.Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5.Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài 2 NỘI DUNG CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ HOẠT 1 ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU 1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển các công cụ phái sinh 1 1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển các công cụ phái sinh. 1 1.1.1.1 Lịch sử hình thành các công cụ phái sinh 1 1.1.1.2.Lịch sử phát triển các công cụ phái sinh 1 1.1.1.3.Về tên gọi hợp đồng kỳ hạn, giao sau 4 1.1.1.4.Một số công cụ phái sinh chủ yếu trên thị trường hàng hóa 5
- 1.1.2.Vài nét về việc ứng dụng công cụ phái sinh trong hoạt động 6 kinh doanh xăng dầu trên thế giới 1.1.2.1.Cách thức họat động của thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu 6 1.1.2.2.Thị trường phi tập trung OTC 7 1.1.2.3.Đặc điểm các thành phần tham gia thị trường giao sau xăng dầu 9 1.2.Sự cần thiết và điều kiện áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt 9 động kinh doanh xăng dầu 1.2.1. Sự cần thiết của việc áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt động 9 kinh doanh xăng dầu 1.2.2. 1.2.2.Điều kiện áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh doanh 10 xăng dầu nhân hạn chế của việc ứng dụng công cụ phái sinh vào 1.3.Nguyên 11 họat động kinh doanh xăng dầu 1.3.1.Rủi ro liên quan đến vòng đời dài hạn của dự án khai thác, sản 11 xuất dầu 1.3.2.Sự thiếu minh bạch thông tin trên thị trường 12 1.3.3.Sự phát triển thiếu đồng bộ của thị trường hàng hóa kỳ hạn, 12 giao sau 1.3.4.Tính độc lập khi ra quyết định và tính chuyên môn hóa của các 13 thành phần tham gia thị trường 1.3.5. Ảnh hưởng của những lý thuyết tài chính lên sự khuyến khích 14 đầu tư và bảo hộ 1.4.Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến giá xăng dầu 15 1.4.1.Những yếu tố khách quan như mưa, bão lụt, động đất, sóng 15 thần, hỏa hoạn … 1.4.2.Những yếu tố chủ quan 16
- 1.4.2.1.Nguồn cung và cầu 16 1.4.2.2.Hoạt động giao dịch mua bán dầu mỏ, hoạt động đầu cơ tích trữ 17 1.4.2.3.Kinh tế 17 1.4.2.4.Chính trị 18 1.4.3.Địa lý và khoa học công nghệ 19 1.4.3.1.Địa lý 19 1.4.2.Khoa học công nghệ 20 1.4.4.Những yếu tố khác 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI VIỆT 23 NAM 2.1.Tổng quan tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam từ năm 2000 23 đến 2010 2.1.1.Kinh tế 23 2.1.1.1.Kinh tế thới giới 23 2.1.1.2.Kinh tế Việt Nam 24 2.1.2.Lạm phát 25 2.1.2.1.Thế giới 25 2.1.2.2.Việt Nam 26 2.1.3.Thị trường xăng dầu 27 2.1.3.1.Thị trường xăng dầu thế giới 27 2.1.3.2.Thị trường xăng dầu trong nước 28 2.2.Đối tƣợng tham gia thị trƣờng xăng dầu tại Việt Nam 30
- 2.2.1.Nhà nước 30 2.2.2.Nhà sản xuất 31 2.2.3.Các nhà nhập khẩu xăng dầu đầu mối 33 2.2.4.Các đại lý kinh doanh xăng dầu 34 2.2.5.Người tiêu dùng 34 2.2.5.1.Người tiêu dùng cá nhân 34 2.2.5.2.Người tiêu dùng là các tổ chức 35 2.2.6.Nhà đầu cơ xăng dầu 35 2.3.Các hình thức kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam 35 2.3.1.Hình thức kinh doanh xăng dầu của các nhà nhập khẩu xăng 35 dầu đầu mối 2.3.2.Hình thức kinh doanh xăng dầu của các đại lý xăng dầu 36 2.3.3.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng 36 2.3.3.1.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng cá nhân 36 2.3.3.2.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng là các tổ chức 37 2.4.Những tác động đặc trƣng riêng lên giá xăng dầu ở Việt Nam 38 2.4.1.Tác động của chính sách tiền tệ đến giá xăng dầu 38 2.4.2.Tác động của lạm phát lên giá xăng dầu 39 2.4.3.Tác động từ sự giới hạn của một số lượng nhà nhập khẩu xăng 39 dầu lên giá xăng dầu 2.4.4.Tác động do chính sách, môi trường kinh doanh còn hạn chế 42 2.4.5.Tác động của yếu tố lịch sử, địa lý, công nghệ 42
- 2.4.6.Tác động từ một thị trường hàng hóa mang đậm yếu tố mua bán 44 truyền thống 2.5.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh nói chung và trong hoạt 45 động kinh doanh xăng dầu nói riêng tại Việt Nam 2.5.1.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trong họat động kinh 45 doanh tại Việt Nam 2.5.1.1.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường tài chính 45 tiền tệ 2.5.1.2.Thực trạng việc ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường 49 chứng khoán 2.5.1.3.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường cà phê 50 Buôn Ma Thuột 2.5.2. Phân tích tác động của giá cả xăng dầu lên đời sống kinh tế xã 51 hội Việt Nam 2.5.2.1.Tác động lên chỉ số giá tiêu dùng CPI 51 2.5.2.2.Tác động lên nền kinh tế, đời sống xã hội 53 2.5.3.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trong họat động kinh 54 doanh xăng dầu tại Việt Nam 2.5.3.1.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh 54 doanh xăng dầu 2.5.3.2. Nguyên nhân hạn chế việc ứng dụng công cụ phái sinh trong 56 hoạt động kinh doanh xăng dầu CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI 60 VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
- 3.1.Định hƣớng phát triển họat động kinh doanh xăng dầu tại Việt 60 Nam 3.2.Những đề xuất để ứng dụng công cụ phái sinh vào trong hoạt 67 động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn 2012-2020 3.2.1.Đối với chính sách của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh 67 xăng dầu 3.2.1.1.Xóa bỏ cơ chế độc quyền 67 3.2.1.2.Xây dựng khung pháp lý, quản lý giám sát tầm vĩ mô 68 3.2.1.3.Không can thiệp quá sâu vào việc hình thành giá cả thị trường 69 xăng dầu trong nước 3.2.1.4.Xây dựng kênh thông tin quốc gia về xăng dầu 70 3.2.1.5.Bảo hiểm giá xăng dầu 71 3.2.2.Những đề xuất đối với ngân hàng nhà nước 71 3.2.2.1.Chính sách tỉ giá 71 3.2.2.2.Phát triển việc ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường tiền 72 tệ, chứng khoán 3.2.3.Xây dựng thị trường kỳ hạn, giao sau hàng hóa đồng bộ 73 3.3. Giải pháp phát triển việc ứng dụng công cụ phái sinh trong 74 hoạt động kinh doanh xăng dầu giai đoạn 2012-2020 3.3.1.Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trường phái sinh 74 3.3.2.Minh bạch hóa thông tin cho thị trường 74 3.3.3.Hiện đại hóa và phát triển đồng bộ thị trường hàng hóa ở Việt 75 Nam
- 3.3.4.Xây dựng thị trường tài chính tiền tệ phát triển lành mạnh, hiện 76 đại 3.3.5.Phát triển nguồn lực về công nghệ và con người 76 3.3.6.Xây dựng cơ chế thị trường cho xăng dầu 76 3.3.7.Xây dựng và phát triển thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu 77 dựa trên kinh nghiệm trong và ngoài nước KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCEC : Buonmathuot Coffee Exchange Center BP : Bristish Petroleum CCP : The Central Counterparty (Trung Tâm Dịch Vụ Điều Phối Thị Trường ) CCPS : Công Cụ Phái Sinh CBOT : The Chicago Board of Trade CME : Chicago Mercantile Exchange CPI : Consumer Price Index DN : Doanh Nghiệp GDP : Gross Domestic Product GLOBEX : Là một bệ đỡ trong thương mại điện tử sử dụng cho thị trường phái sinh, thị trường giao sau, và những hợp đồng hàng hóa. Globex hoạt động liên tục, thế nên nó không bị giới hạn bởi các vùng miền hay thời gian. Globex được đưa ra bởi Reuters vào năm 1992. HĐGS : Hợp Đồng Giao Sau (Furtures Contract) HĐKDXD : Hoạt Động Kinh Doanh Xăng Dầu HĐKH : Hợp Đồng Kỳ Hạn (Forward Contract) ICE : International Commodities Exchange in London IMM : The International Monetary Market IMF : International Monetary Fund LHQ : Liên Hiệp Quốc NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước NHTM : Ngân Hàng Thương Mại NLSH : Nhiên Liệu Sinh Học NYMEX : New York Mercantile Exchange OECD : Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)
- OPEC : The Organization of the Petroleum Exporting Countries OTC : Over-The-Counter (Thị Trường Phi Tập Trung) PPP : Purchasing Power Parity TCTD : Tổ Chức Tín Dụng TOCOM : Tokyo Commodity Exchange TTCK : Thị Trường Chứng Khoán TTGS : Thị Trường Giao Sau (Commodities Futures Market / Futures Market) TTHH : Thị Trường Hàng Hóa (Commodities Market) TTKH : Thị Trường Kỳ Hạn (Forward Market) TTXD : Thị Trường Xăng Dầu UBCK : Ủy Ban Chứng Khoán WTI : West Texas Intermediate
- DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1: Bảng biểu thuế xăng dầu ở một số quốc gia 1 Bảng 2.1: Danh sách 11 DN kinh doanh nhập khẩu xăng dầu đầu mối 1 Bảng 2.2: Nhóm 20 DN xăng dầu lớn nhất Việt Nam 2 Bảng 2.3: Bảng các dự án về nhiên liệu sinh học 3 Bảng 2.4: Một số dự án khác có liên quan đế xăng sinh học 4 Bảng 2.5: Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2009- 2014 5 của toàn quốc Bảng 2.6: Bảng mức tăng giá xăng dầu ngày 21/07/2008 5 Bảng 2.7: Bảng phát họa những tác động của việc tăng giá xăng dầu lên 6 chỉ số giá CPI
- DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Tên biểu đồ, sơ đồ Trang Biểu 1.1: Biểu đồ giá dầu mỏ và các sự kiện tác động 1 Biểu 2.1: Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng GDP thực (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam giai đoạn 1980- 2 2000 Biểu 2.2: Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng GDP thực (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam giai đoạn 2000- 2 2010 Biểu 2.3: GDP bình quân đầu người/năm của Việt Nam giai đoạn 1980- 3 2010 Biểu 2.4: So sánh GDP- PPP Việt Nam so với các nước công nghiệp 3 mới qua các năm 1980- 2010 Biểu 2.5: Tỉ lệ đóng góp GDP (tính theo sức mua) GDP- PPP của Việt 4 Nam và một số nước trong khu vực so với thế giới Biểu 2.6: So sánh Thu nhập bình quân đầu người (tính theo sức mua) GDP- PPP giữa Việt Nam và một số nước trong khu vực vào 4 thời điểm ngày 01 tháng 07 năm 2008 Biểu 2.7: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 5 2000) của các nước thuộc nhóm G7 giai đoạn 1980- 2000 Biểu 2.8: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 5 2000) của các nước thuộc nhóm G7 giai đoạn 2000- 2010 Biểu 2.9: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của một số nước thuộc nhóm các nước đang phát triển 6 tại Châu Á giai đoạn 1980- 2000 Biểu 2.10: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 6
- 2000) của một số nước thuộc nhóm các nước đang phát triển tại Châu Á giai đoạn 2000 -2010 Biểu 2.11: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn 7 1980- 2000 Biểu 2.12: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn 8 1980- 2000 Biểu 2.13: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn 8 2000- 2010 Biểu 2.14: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn 9 2000- 2010 Biểu 2.15: Giá dầu ngọt nhẹ giao sau theo ngày trên sàn Nymex 9 Biểu 2.16: Giá dầu ngọt nhẹ giao ngay theo ngày 10 Biểu 2.17: Bảng tổng hợp giá xăng Ron 92, Ron 95 và giá dầu hỏa từ 10 năm 2000 đến nay Biểu 2.18: Giá trung bình xăng dầu Crude Oil (petroleum) giao ngay theo cách tính giản đơn của xăng dầu Brent, West Texas 11 Intermediate và the Dubai Fateh Biểu 2.19: Giá sản phẩm xăng dầu Crude Oil and Petroleum Products 11 Biểu 2.20: Biểu đồ giá xăng Ron 92 từ năm 2001-2011 12 Biểu 2.21: Biểu đồ tổng hợp giá xăng Ron 92, Ron 95 và giá dầu hỏa từ 12 năm 2000 đến nay
- Hình 2.1: Hình ảnh Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột 13 Sơ đồ 2.1: Khái quát sơ đồ tác động của việc tăng giá xăng dầu thời bao 14 cấp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tác động của việc tăng giá xăng dầu thời bù lỗ, hỗ trợ 15 giá Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tác động của việc tăng giá cả xăng dầu trong cơ chế giá 16 thị trường
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Giá cả xăng dầu nhiều năm qua là bài toán tốn nhiều giấy mực của báo giới, là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp thỏa đáng đối với người tiêu dùng Việt Nam. Ở vị trí một người tiêu dùng Việt Nam, bản thân cũng muốn góp phần tìm ra câu trả lời, tìm ra lời giải hay biện pháp có ích trong việc hạn chế những tác động do biến động thất thường của giá cả của xăng dầu lên chi phí sản xuất. Hạn chế những tổn thất mà xã hội phải gánh chịu do biến động của chi phí xăng dầu gây ra. Đó là lý do đề tài này được chọn để nghiên cứu. Do kiến thức hiểu biết có hạn, cùng với những khó khăn trong quá thu thập số liệu nên đề tài không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài về xăng dầu nhằm: - Khái quát về thị trường xăng dầu và hoạt động kinh doanh xăng dầu trong và ngoài nước - Tìm hiểu mức độ tham gia thị trường xăng dầu kỳ hạn, giao sau của các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu xăng dầu đầu mối, các đại lý bán lẻ, người tiêu dùng - Tìm ra những nguyên nhân và hệ quả từ “sự độc quyền và được bảo hộ” trong họat động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam. - Tìm hiểu về giá cả xăng dầu ở Việt Nam một số năm gần đây, phân tích những nguyên nhân, những biến động, những tác động của giá cả xăng dầu lên đời sống kinh tế xã hội nói chung và chỉ số tiêu dùng CPI hàng năm nói riêng.
- 2 - Trả lời câu hỏi nên hay không khuyến khích các thành phần kinh tế, người tiêu dùng tham gia thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu. Lợi ích đem lại của việc phát triển được thị trường giao sau, kỳ hạn về xăng dầu ở Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Các CCPS như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, quyền chọn, quyền hoán đổi.v.v. đã và đang là công cụ phòng chống rủi ro hiệu quả đối với các nước, các tổ chức, cá nhân ở nhiều nước trên thế giới. Chúng được ứng dụng trong nhiều loại thị trường ở các nước phát triển trên thế giới, trong đó có thị trường kinh doanh xăng dầu. - Đối tượng nghiên cứu tập trung vào giá cả xăng dầu trên thế giới, mà đặc biệt là tại Việt Nam. Đối tượng cũng là các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu phân phối xăng dầu đầu mối cũng như bán lẻ, người tiêu dùng, các chính sách của Nhà nước về xăng dầu, các hợp đồng kỳ hạn, giao sau xăng dầu, chính sách tỉ giá… - Phạm vi nghiên cứu là giá cả xăng dầu, các sản phẩm kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam trong mối tương quan so sánh với thị trường xăng dầu thế giới. 4. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu như: Phương pháp lịch sử, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu bằng hồi qui. - Luận văn sử dụng tài liệu tham khảo từ báo chí, báo điện tử, các báo cáo tổng hợp của các tổ chức, các qui định quyết định về kinh doanh xăng dầu của Nhà nước; lý thuyết quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau; lý thuyết thống kê: tổng hợp số liệu giá cả xăng dầu, đánh giá sự tác động của những thay đổi trong giá xăng dầu lên đời sống, kinh tế, đặc biệt là chỉ số hàng hóa CPI hàng năm 5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài - Việc ứng dụng CCPS vào họat động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam nhằm giúp bình ổn giá cả, từng bước đưa họat động kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị trường
- 3 đúng nghĩa, xóa bỏ độc quyền. Giúp doanh nghiệp chủ động trong công tác hoạch định chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh; tránh những biến động thái quá không lường trước lên giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm, mà đối với nhiều doanh nghiệp phần lớn do biến động chi phí xăng dầu gây ra. Nhà nước có thể hạn chế nhập khẩu lạm phát, giảm sức ép chi ngân sách cho hoạt động hỗ trợ, bù lỗ do những biến động tăng đột biến của giá cả xăng dầu, mà điển hình như trong năm 2008. Do đó, nghiên cứu việc ứng dụng các CCPS vào trong hoạt động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam là rất cần thiết.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU 1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển các công cụ phái sinh 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển các công cụ phái sinh 1.1.1.1. Lịch sử hình thành các công cụ phái sinh - Người ta đã tìm thấy nguồn gốc của thị trường kỳ hạn (TTKH) ngay từ thời Trung cổ tại Châu Âu. Do những hạn chế trong vận chuyển và thông tin liên lạc thời đó, nên việc giao thương mua bán diễn ra hết sức đơn giản. Tuy nhiên, bên cạnh đó một số hợp đồng kỳ hạn (HĐKH) dần trở nên phổ biến. Mối quan hệ trong HĐKH được hình thành giữa người mua và người bán là thương nhân và nông dân. Vào những năm mất mùa, người nông dân trữ hàng làm giá cả tăng cao, điều này gây khó khăn cho giới thương nhân. Ngược lại, khi bội thu giới thương nhân lại dìm giá xuống, gây khó khăn cho người nông dân. Để tránh tình trạng đó, thương nhân và người nông dân đã gặp nhau trước mỗi vụ mùa để thỏa thuận giá cả trước. Như vậy, rủi ro về giá của cả hai bên đã được giải quyết. - Trong suốt thế kỷ thứ 16, sự linh họat của TTKH được cải thiện cùng với sự nổi lên của TTCK Pari. Vào giữa thế kỷ thứ 17, TTKH được phát triển trên TTCK Amsterdam, với nét đặc trưng của cả HĐKH hàng hóa và quyền chọn, chẳng hạn như về lúa mì, cá trích và cổ phiếu của nước ngoài. Tuy nhiên, thị trường giao sau (TTGS) chính thức đầu tiên trên thế giới ra đời tại thành phố Chicago, Hoa Kỳ. 1.1.1.2. Lịch sử phát triển các công cụ phái sinh - Vào thập niên 40 thế kỷ 19, Chicago đã trở thành một trung tâm thương mại lớn của Hoa Kỳ. Cũng trong thời gian đó, máy gặt lúa mì đã được phát minh, giúp cho năng suất sản xuất lúa mì tại Mỹ tăng lên rất nhanh chóng. Do đó, những người nông dân trồng lúa mì từ khắp nơi đều quy tụ về Chicago để bán sản phẩm của họ. Hoạt động này dần trở nên sôi nổi đến mức hầu như không đủ nhà kho chứa lúa mì của nông dân. Ngoài ra, sự tồn tại những phương pháp nghèo nàn trong việc cân và
- 2 phân loại hàng hóa đã đẩy người nông dân vào tình thế phải chịu sự định đoạt của các thương nhân. - Năm 1848, trung tâm giao dịch The Chicago Board of Trade (CBOT) đã được thành lập. Ở trung tâm giao dịch CBOT, người nông dân và các thương nhân có thể mua bán trao ngay tiền mặt và lúa mì theo tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng do CBOT qui định. Nhưng các giao dịch ở CBOT thời bấy giờ chỉ dừng lại ở hình thức của một chợ nông sản, vì hình thức mua bán chỉ là nhận hàng và trao tiền đủ, sau đó thì quan hệ các bên chấm dứt. Trong vòng vài năm, một kiểu hợp đồng mới xuất hiện dưới hình thức là các bên cùng thỏa thuận mua bán với nhau một số lượng lúa mì đã được tiêu chuẩn hóa vào một thời điểm trong tương lai. Nhờ đó, người nông dân biết mình sẽ nhận được bao nhiêu cho vụ mùa của mình, còn thương nhân thì biết được khoản lợi nhuận dự kiến. Hai bên ký kết với nhau một hợp đồng và trao một số tiền đặt cọc trước gọi là “tiền bảo đảm”. Quan hệ mua bán này là hình thức của HĐKH (forward contract). - Quan hệ mua bán dưới hình thức HĐKH ngày càng phát triển và trở nên phổ biến đến nỗi ngân hàng cho phép sử dụng loại hợp đồng này làm vật cầm cố trong các khoản vay. Người ta bắt đầu mua đi bán lại trao tay chính loại hợp đồng này trước ngày nó được thanh lý. Nếu thương nhân không muốn mua lúa mì thì họ có thể bán lại cho người khác cần nó hoặc người nông dân không muốn giao hàng thì họ có thể chuyển nghĩa vụ của mình cho người nông dân khác. Giá cả hợp đồng lên xuống dựa vào diễn biến của thị trường lúa mì. Nếu thời tiết xấu xảy đến thì người bán lại hợp đồng đó sẽ thu được nhiều lãi vì nguồn cung hàng đang thấp đi nên giá hợp đồng sẽ tăng, nếu vụ mùa thu được nhiều hơn sự mong đợi thì người bán hợp đồng sẽ mất giá vì người ta có thể trực tiếp mua lúa mì trên thị trường tự do. Cứ như thế, các quy định cho loại hợp đồng này ngày càng chặt chẽ và người ta quên dần việc mua bán HĐKH lúa mì mà chuyển qua lập các hợp đồng giao sau (HĐGS) lúa mì. Vì chi phí cho việc giao dịch loại hợp đồng mới này thấp hơn rất nhiều và người ta có thể dùng nó để bảo hộ giá cả cho chính hàng hóa của họ. Từ đó trở đi, những
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1468 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn