Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar
lượt xem 15
download
Mục tiêu của đề tài là nhận diện các lãng phí theo mô hình sản xuất tinh gọn trong quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói; ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói để loại bỏ các lãng phí và rút ngắn thời gian giao hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ DIỆU TRÂM ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) VÀO QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC NƯỚC UỐNG DẠNG GÓI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ DIỆU TRÂM ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) VÀO QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC NƯỚC UỐNG DẠNG GÓI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BẢO TRUNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phan Thị Diệu Trâm, tác giả luận văn “Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015 Tác giả
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3 5. Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 4 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) ............................................................................................... 6 1.1 Khái niệm mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) ........................ 6 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) ................................................................................................... 6 1.3 Lợi ích của mô hình sản xuất tinh gọn .............................................................. 7 1.4 Các nguyên tắc của mô hình sản xuất tinh gọn ................................................ 8 1.5 Các lãng phí theo quan điểm mô hình sản xuất tinh gọn ................................ 8 1.5.1 Lãng phí do sản xuất dư thừa (Overproduction) ................................................ 8 1.5.2 Lãng phí do chờ đợi (Waiting) ........................................................................... 9 1.5.3 Lãng phí do di chuyển (Transport) .................................................................... 9 1.5.4 Lãng phí do gia công thừa (Overprocessing) ..................................................... 9 1.5.5 Lãng phí do tồn kho (Inventory) ........................................................................ 9 1.5.6 Lãng phí do thao tác (Motion) ........................................................................... 9 1.5.7 Lãng phí do khuyết tật (Defects) ..................................................................... 10
- 1.6 Các công cụ, phương pháp trong mô hình sản xuất tinh gọn ....................... 10 1.6.1 Chuẩn hóa quy trình ......................................................................................... 10 1.6.2 Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên....................................................... 11 1.6.3 Quy trình chuẩn về sự linh hoạt ....................................................................... 11 1.6.4 Quản lý bằng công cụ trực quan ...................................................................... 12 1.6.5 Chất lượng từ gốc ............................................................................................. 12 1.6.6 Phương pháp 5S ............................................................................................... 14 1.6.7 Bảo trì ngăn ngừa ............................................................................................. 15 1.6.8 Bảo trì tổng thể ................................................................................................. 15 1.6.9 Giảm thiểu thời gian chuẩn bị và chuyển đổi .................................................. 15 1.6.10 Sơ đồ chuỗi giá trị .......................................................................................... 16 1.6.11 Giảm thiểu quy mô lô sản xuất ...................................................................... 16 1.6.12 Quy hoạch mặt bằng xưởng vật tư nơi sản xuất ............................................ 17 1.6.13 Kanban ........................................................................................................... 17 1.6.14 Cân bằng sản xuất .......................................................................................... 18 1.6.15 Người giữ nhịp ............................................................................................... 18 1.6.16 Mức độ hữu dụng thiết bị toàn phần .............................................................. 18 1.7 Triển khai mô hình sản xuất tinh gọn ............................................................. 18 1.7.1 Bắt đầu bằng việc triển khai từng phần ........................................................... 18 1.7.2 Bắt đầu với quy mô nhỏ ................................................................................... 19 1.7.3 Các bước triển khai thực hiện mô hình sản xuất tinh gọn .............................. 19 1.8 Một số công ty đã áp dụng mô hình sản xuất tinh gọn thành công .............. 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC NƯỚC UỐNG DẠNG GÓI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR ........................................................................................................... 25 2.1 Giới thiệu về công ty ......................................................................................... 25 2.2.1 Tổng quát ......................................................................................................... 25 2.2.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty ............................................................... 25 2.2.3 Phương châm hành động .................................................................................. 25
- 2.2.4 Tình hình sản xuất ............................................................................................ 25 2.2 Phân tích thực trạng quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar ............................................................. 27 2.2.1 Mô tả sản phẩm ................................................................................................ 27 2.2.2 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................... 28 2.2.3 Quy trình sản xuất ............................................................................................ 29 2.2.4 Thực trạng các lãng phí trong quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói theo mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) ............................................. 31 2.2.5 Thực trạng tiến độ giao hàng chậm .................................................................. 35 CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) VÀO QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC NƯỚC UỐNG DẠNG GÓI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR ........................................................................................................... 40 3.1 Mục tiêu ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar .......... 40 3.2 Quan điểm ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar 40 3.3 Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar .................... 40 3.3.1 Nhận diện vấn đề.............................................................................................. 40 3.3.2 Định hướng ứng dụng ...................................................................................... 40 3.3.3 Xác định đối tượng tham gia và công cụ, phương pháp trong mô hình sản xuất tinh gọn để ứng dụng ................................................................................................. 41 3.3.4 Ứng dụng công cụ sơ đồ chuỗi giá trị .............................................................. 42 3.3.5 Ứng dụng thẻ Kanban và quản lý bằng công cụ trực quan .............................. 54 3.4 Các biện pháp triển khai và duy trì mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar ...................................................................................................... 58
- KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI..................................... 62 1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 62 2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 63 2.1 Hạn chế............................................................................................................... 63 2.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp thời gian chu kỳ, số lượng công nhân, thời gian chờ đợi của các công đoạn trong quy trình sản xuất hiện tại ................................................. 31 Bảng 2.2. Thời gian chờ đợi ở mỗi công đoạn .......................................................... 31 Bảng 2.3. Sản phẩm khuyết tật ở công đoạn ép gói .................................................. 34 Bảng 2.4. Tỷ lệ gói khuyết tật ở công đoạn ép gói ................................................... 34 Bảng 2.5. Sản phẩm khuyết tật ở công đoạn in gói................................................... 35 Bảng 2.6. Tỷ lệ gói khuyết tật ở công đoạn in gói .................................................... 35 Bảng 2.7. Tiến độ giao hàng, số ngày tăng ca và số lần dừng chuyền sản xuất từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014 ............................................................................. 36 Bảng 3.1. Nhu cầu khách hàng từ tháng 4/2014 đến tháng 12/2014 ........................ 42 Bảng 3.2. Bảng so sánh thời gian chu kỳ, số lượng công nhân, thời gian chờ đợi của các công đoạn trong quy trình sản xuất ban đầu và sau cải tiến lần 1 ...................... 49 Bảng 3.3. Bảng so sánh thời gian chu kỳ, số lượng công nhân, thời gian chờ đợi của các công đoạn trong quy trình sản xuất ban đầu và sau cải tiến lần 2 ...................... 51 Bảng 3.4. Thời gian làm việc và sản lượng trong ngày của các công đoạn .............. 52 Bảng 3.5. Kế hoạch sản xuất tuần ............................................................................. 52 Bảng 3.6. Bảng so sánh trước và sau cải tiến ........................................................... 54
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình các bước thực hiện Lean Manufacturing .................................... 20 Hình 2.1. Doanh thu hàng năm của Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar .................................................................................................................. 26 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar .......... 27 Hình 2.3. Sản phẩm Maloxid P Gel .......................................................................... 28 Hình 2.4. Sơ đồ các phòng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc nước uống dạng gói.. 28 Hình 2.5. Các công đoạn chính của quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói .. 30 Hình 2.6. Hình minh họa vận chuyển nguyên liệu, bao bì, thành phẩm ................... 32 Hình 2.7. Biểu đồ xương cá xác định nguyên nhân của tiến độ giao hàng chậm ..... 37 Hình 2.8. Biểu đồ làm việc và chờ đợi ở các công đoạn trong chuyền sản xuất thuốc nước uống dạng gói ................................................................................................... 38 Hình 3.1. Biểu đồ nhu cầu khách hàng từ tháng 4/2014 đến tháng 12/2014 ............ 43 Hình 3.2. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại của quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói .............................................................................................................................. 44 Hình 3.3. Biểu đồ thời gian chu kỳ của các công đoạn và takt time ......................... 45 Hình 3.4. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại của quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói và các giải pháp ................................................................................................... 47 Hình 3.5. Sơ đồ chuỗi giá trị mới .............................................................................. 53 Hình 3.6. Mô hình đề xuất ứng dụng thẻ Kanban ..................................................... 55 Hình 3.7. Mẫu thẻ Kanban giữa công đoạn pha chế và công đoạn ép gói ................ 56 Hình 3.8. Mẫu thẻ Kanban giữa công đoạn ép gói và công đoạn in – đóng gói ....... 56 Hình 3.9. Thay thế bảng tên phòng ........................................................................... 57 Hình 3.10. Quy trình chuẩn vận hành máy trước khi thực hiện mô hình sản xuất tinh gọn ............................................................................................................................ 58
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, khi nước ta đang trong tiến trình mở cửa, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước. Làm sao để tồn tại và giữ lấy vị thế của mình trên thị trường? Đó là một câu hỏi chung cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay. Học tập và không ngừng hoàn thiện mình là một phương thức cạnh tranh lành mạnh khi các doanh nghiệp muốn khẳng định mình và tìm kiếm cho mình một vị trí lâu dài và bền vững trên thị trường. Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar là một công ty sản xuất thuốc lớn, được thành lập từ năm 1975. Công ty sản xuất trên 300 mặt hàng thuốc các loại. Công ty chuyên cung ứng thuốc đến các bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành. Hiện nay, thuốc ngoại tràn ngập nhiều vào thị trường trong nước; các công ty sản xuất dược phẩm lớn ở khu vực phía Nam như Hậu Giang, Domesco, Imexpharm…cũng không ngừng phát triển, đưa ra những sản phẩm mới và những sản phẩm có giá thành rẻ khiến công ty gặp không ít khó khăn, đặc biệt là trong công tác tham gia đấu thầu thuốc tại bệnh viện. Theo số liệu thống kê của phòng kế toán, năm 2013, Phân xưởng thuốc Non – Betalactam sản xuất trung bình khoảng 150 triệu đơn vị sản phẩm/tháng. Đến năm 2014, sản lượng sản xuất của Phân xưởng thuốc Non – Beta lactam giảm còn khoảng 120 triệu đơn vị sản phẩm/tháng. Nguyên nhân giảm sản lượng sản xuất là do một số mặt hàng bị rớt thầu, như các sản phẩm dịch truyền bình quân sản xuất 10 lô/ ngày, nay giảm còn 3 lô/ngày. Vấn đề này ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu của công ty. Với tình hình hiện nay, để thuốc được trúng thấu vào bệnh viện, ngoài việc quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm và các quy chế đấu thầu thuốc thì công ty cũng đang rất nổ lực tìm kiếm biện pháp giảm giá thành sản phẩm. Giá thành rẻ sẽ giúp công ty nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường bệnh viện. Làm sao để giảm giá thành sản phẩm? Những giải pháp hiện tại được đưa ra như thực hành tiết kiệm bao bì, vật tư; tìm kiếm nhà cung ứng giá rẻ; tránh những sai sót trong quá trình sản xuất để giảm thời gian xử lý…Tuy nhiên, những giải pháp
- 2 này chỉ mới dừng lại dưới hình thức lời kêu gọi các anh chị em trong công ty cùng nhau thực hiện. Cần phải có một nghiên cứu cụ thể phân tích thực trạng, xác định nguyên nhân, đề ra các giải pháp, kế hoạch, chương trình hành động cụ thể. Mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) do Toyota phát minh, được nhiều nước trên thế giới ứng dụng. Tại Việt Nam, các công ty dệt may như Tổng Công ty May 10, Tổng công ty May Việt Tiến… đã ứng dụng thành công mô hình sản xuất tinh gọn và đạt được một số kết quả nhất định, tăng năng suất từ 15-20%. Nếu quan sát sẽ thấy quy trình sản xuất thuốc tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar còn tồn tại nhiều lãng phí như công nhân chờ đợi nhau trong quy trình sản xuất do bố trí không hợp lý; gói thuốc bị hở, phải tốn thời gian kiểm tra, xử lý; công nhân vận hành máy sai làm kéo dài thời gian sản xuất, hư hỏng máy móc; công nhân thực hiện những thao tác không cần thiết dẫn đến tốn công sức, kéo dài thời gian sản xuất. Mô hình sản xuất tinh gọn sẽ giúp phát hiện ra các lãng phí một cách có hệ thống. Chính các lãng phí này hợp lại tạo ra một khoản chi phí lớn, ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn sẽ giúp Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar nhận diện và loại bỏ các lãng phí, trở nên cạnh tranh, mau lẹ hơn và đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. Quá trình ứng dụng cần một thời gian dài, triển khai ở nhiều khâu và nhiều bộ phận. Nhận thức được tầm quan trọng của mô hình sản xuất tinh gọn đối với sự phát triển của công ty, bước đầu tác giả chọn dây chuyền sản xuất thuốc nước uống dạng gói, thuộc Bộ phận sản xuất Thuốc Mỡ - Thuốc Nước, để ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn. Đây là dây chuyền sản xuất nhỏ nên vấn đề triển khai ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn sẽ dễ dàng thực hiện hơn, tránh được tổn thất lớn nếu có về thời gian, chi phí khi đầu tư triển khai ở những Bộ phận sản xuất lớn hay đồng loạt toàn công ty. Vì những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar”cho đề tài nghiên cứu của mình.
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhận diện các lãng phí theo mô hình sản xuất tinh gọn trong quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói. Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói để loại bỏ các lãng phí và rút ngắn thời gian giao hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi dây chuyền sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar. 4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thu thập trực tiếp từ khảo sát quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công Ty Cổ phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar. Dữ liệu từ trang web, số liệu của phòng kế toán, phòng kinh doanh của Công Ty Cổ phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar. Phương pháp thu thập dữ liệu: Quan sát trực tiếp các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói. Trong mỗi công đoạn lớn, nghiên cứu chia ra nhiều công đoạn nhỏ để quan sát thao tác, trình tự làm việc của các công nhân. Phương pháp quan sát được thực hiện 10 lần, ở những lô sản xuất khác nhau trong thời gian từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 2 năm 2015. Trong mỗi lần quan sát, tác giả tiến hành bấm đống hồ tính thời gian các công đoạn nhỏ. Từ đó, tác giả tính thời gian sản xuất thực của mỗi công đoạn trong quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói. Phương pháp phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả: Sử dụng phần mềm tin học Excel nhập dữ liệu, tính thời gian
- 4 trung bình của 10 lần quan sát các công đoạn sản xuất nhỏ trong quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói. Dữ liệu sau đó được phân tích và xác định thời gian chu kỳ của mỗi công đoan sản xuất lớn. Dữ liệu được trình bày trong các bảng và đồ thị. Phương pháp chuyên gia: Thảo luận nhóm chuyên gia gồm 10 thành viên. Các thành viên trong công ty hiện đang làm việc tại các Bộ phận sản xuất, Bộ phận đảm bảo chất lượng, Bộ phận cơ điện và Bộ phận kinh doanh thuộc Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar; có các hoạt động trực tiếp (Tổ trưởng, tổ phó, giám sát viên, kỹ thuật viên) hay gián tiếp (phó phòng đảm bảo chất lượng, phó quản đốc sản xuất, trưởng phòng kế hoạch) liên quan đến quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói. Danh sách nhóm chuyên gia được trình bày trong Phụ lục 1. Biểu đồ xương cá: Xác định vấn đề tiến độ giao hàng chậm, nghiện cứu tiến hành thảo luận nhóm đưa ra một danh sách các nguyên nhân giả định. Từ đó, nghiên cứu tiến hành đo lường, kiểm tra để tìm nguyên nhân cốt lõi. Sử dụng phần mềm Microsoft Visio 2010 để vẽ sơ đồ chuỗi giá trị. 5. Đóng góp của đề tài Mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) là xu hướng mới, một mô hình còn rất mới mẻ với các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm ở Việt Nam. Ứng dụng được Lean Manufacturing vào công ty, với những lợi ích của Lean Manufacturing mang lại, sẽ góp phần đem lại cho công ty nhiều giá trị, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Đề tài bước đầu chỉ ra những lãng phí còn tồn tại trong quy trình sản thuốc nước uống dạng gói và đề xuất một vài công cụ, phương pháp Lean Manufacturing nhằm loại bỏ lãng phí đó và rút ngắn thời gian giao hàng, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Từ cơ sở đó, nhà quản trị ứng dụng và tiếp tục triển khai các công cụ khác; tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng vào các quy trình sản xuất khác, các bộ phận khác tại công ty để tinh gọn sản xuất, giảm thiểu đáng kể các lãng phí và đem lại những giá trị mà khách hàng mong muốn. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương:
- 5 Chương 1: Tổng quan về mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing). Chương 2: Thực trạng quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar. Chương 3: Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar.
- 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) 1.1 Khái niệm mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) Mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing hay Lean production) là một hệ thống các công cụ và phương pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính của hệ thống này là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng và rút ngắn thời gian sản xuất. (Mekong Capital, 2004) Mô hình quản trị tinh gọn tập trung vào việc phát hiện, nhận dạng lãng phí (gồm lãng phí hữu hình và lãng phí vô hình), sau đó sử dụng các công cụ và phương pháp khoa học để giảm thiểu tối đa các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. (Nguyễn Đăng Minh và cộng sự, 2014) 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing) Thuật ngữ “Lean manufacturing” hay “Lean Production” lần đầu xuất hiện năm 1990, trong cuốn “The Machine that Changed the World” (Cỗ máy làm thay đổi thế giới) của tác giả Daniel Jones, James Womack và Danile Roos. Lần đầu tiên Lean được sử dụng làm tên gọi cho hệ phương pháp sản xuất tinh gọn, liên tục cải tiến các quy trình kinh doanh. Lean trong tiếng Anh có nghĩa là sự tinh gọn, mạch lạc hay liền mạch. Các cấp độ khác nhau bao gồm: Lean manufacturing (sản xuất tinh giản), lean enterprise (doanh nghiệp tinh gọn), và lean thinking (tư duy tinh gọn). Quan niệm Lean được thực hiện tại Ford trong suốt những năm 1920 và quen thuộc với nhiều kỹ sư công nghệ. Vài năm sau thế chiến II kết thúc, Eiji Toyoda (công ty Toyota Motor) đã đi thực tế tại rất nhiều công ty sản xuất xe hơi của Hoa Kỳ để học hỏi và chuyển giao các công nghệ sản xuất xe ô tô của Mỹ sang các nhà máy của Toyota. Cuối cùng với sự giúp đỡ của Taiichi và Shigeo Shingo tại Toyota, Toyoda đã giới thiệu và thường xuyên tinh lọc hệ thống sản xuất với mục tiêu là giảm thiểu hoặc loại bỏ các công
- 7 việc không gia tăng giá trị, những thứ mà khách hàng không mong muốn phải trả tiền thêm. Các quan niệm và kỹ thuật được sử dụng trong hệ thống này được gọi là hệ thống sản xuất Toyota và gần đây nó đã được giới thiệu và trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ dưới tên mới là sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing). 1.3 Lợi ích của mô hình sản xuất tinh gọn Giảm giá thành sản phẩm; Sử dụng thiết bị và mặt bằng hiệu quả hơn dẫn đến chi phí khấu hao trên đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn; Sử dụng lao động hiệu quả hơn =>chi phí nhân công cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn; Mức phế phẩm thấp hơn sẽ làm giảm giá vốn hàng bán. Khi công ty Lantech, một công ty sản xuất thiết bị của Mỹ hoàn tất việc triển khai Lean năm 1995, công ty cho biết đã đạt được cải tiến sau so với hệ thống sản xuất theo lô sản phẩm trong năm 1991: Mặt bằng sản xuất trên mỗi máy giảm 45%; Phế phẩm giảm 90%; Chu kỳ sản xuất giảm từ 16 tuần xuống còn 5 ngày 14 giờ; Thời gian giao hàng giảm từ 4 - 20 tuần xuống còn 1- 4 tuần. (Womack, J.P. and Jones, D.T., 1996) Lợi ích đối với doanh nghiệp Việt Nam Vì Lean Manufacturing loại bỏ nhiều vấn đề liên quan đến lịch sản xuất và cân bằng chuyền kém, nên Lean Manufacturing đặc biệt thích hợp cho các công ty chưa có hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (ERP) hoặc chưa có hệ thống để hoạch định yêu cầu vật tư (MRP), lịch sản xuất hay điều phối sản xuất. Nhiều công ty tư nhân Việt Nam đang hoạt động dưới mức công suất khá đáng kể, hoặc thường giao hàng không đúng hẹn do các vấn đề trong hệ thống quản lý và lên lịch sản xuất. Vài doanh nghiệp trong nước chủ động tiến hành đào tào và áp dụng các phương pháp của Lean Manufacturing nhằm loại trừ những bất hợp lý trong hoạt động kinh
- 8 doanh dẫn đến việc cải thiện thời gian quy trình sản xuất và dịch vụ. Các công ty này đã đạt được những giảm thiểu về thời gian quy trình bằng cách loại bỏ thời gian chờ đợi không cần thiết cùng với các thao tác và di chuyển không hợp lý của công nhân, từ đó giảm được chi phí vận hành một cách đáng kể. (Mekong Capital, 2004) 1.4 Các nguyên tắc của mô hình sản xuất tinh gọn Xác định giá trị theo quan điểm khách hàng; Xác định chuỗi giá trị, loại bỏ những bước không tạo ra giá trị; Tạo ra dòng giá trị, không có sự gián đoạn, chảy vòng, chảy ngược, chờ đợi và phế phẩm; Để khách hàng kéo (pull) sản xuất: Chỉ sản xuất khi khách hàng yêu cầu; Phấn đấu cho sự hoàn hảo bằng cách liên tục loại bỏ lãng phí. Nó có nghĩa là sản xuất chính xác những gì khách hàng muốn, chính xác khi khách hàng cần, ở giá phù hợp (công bằng) với lãng phí nhỏ nhất. (Hines, P. and Taylor, D., 2000) (Womack, J.P. and Jones, D.T., 1996) 1.5 Các lãng phí theo quan điểm mô hình sản xuất tinh gọn Theo lý thuyết trong mô hình sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing), giá trị của một sản phẩm được xác định hoàn toàn dựa trên những gì khách hàng thật sự yêu cầu và sẵn lòng trả tiền để có được. Định nghĩa lãng phí là: bất kỳ những gì không tạo ra giá trị tăng thêm. Mà các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm là các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hóa các vật tư thành sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Những gì làm tăng thêm thời gian, công sức hay chi phí không cần thiết đều được xem là không tạo ra giá trị tăng thêm. Một cách nhìn khác về sự lãng phí đó là bất kỳ vật tư hay hoạt động mà khách hàng không sẵn lòng trả tiền mua. Thử nghiệm và kiểm tra nguyên vật liệu cũng được xem là sự lãng phí vì chúng có thể được loại trừ trong trường hợp quy trình sản xuất được cải tiến để loại bỏ các khuyết tật. 1.5.1 Lãng phí do sản xuất dư thừa (Overproduction) Sản xuất dư thừa tức là sản xuất nhiều hơn hay sớm hơn những gì được yêu cầu một cách không cần thiết. Việc này làm tăng rủi ro sự lỗi thời của sản phẩm, tăng rủi
- 9 ro về sản xuất sai chủng loại sản phẩm và có nhiều khả năng phải bán đi các sản phẩm này với giá chiết khấu hay bỏ đi dưới dạng phế liệu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì lượng bán thành phẩm hay thành phẩm phụ trội được duy trì nhiều hơn một cách chủ ý, kể cả trong những quy trình sản xuất được áp dụng Lean. 1.5.2 Lãng phí do chờ đợi (Waiting) Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi sự tắc nghẽn hay luồng sản phẩm trong xưởng thiếu hiệu quả. Thời gian trì hoãn giữa mỗi đợt gia công chế biến sản phẩm cũng được tính đến. Việc chờ đợi làm tăng thêm chi phí đáng kể do chi phí nhân công và khấu hao trên từng đơn vị sản lượng bị tăng lên. 1.5.3 Lãng phí di chuyển (Transport) Di chuyển ở đây nói đến bất kỳ sự chuyển động nguyên vật liệu nào không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm chẳng hạn như việc vận chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất. Việc di chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất nên nhắm tới mô hình lý tưởng là sản phẩm đầu ra của một công đoạn được sử dụng tức thời bởi công đoạn kế tiếp. Việc di chuyển giữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể gây nên những đình trệ trong sản xuất. 1.5.4 Lãng phí gia công thừa (Overprocessing) Gia công thừa tức tiến hành nhiều công việc gia công hơn mức khách hàng yêu cầu dưới hình thức chất lượng hay công năng của sản phẩm – ví dụ như đánh bóng hay làm láng thật kỹ những điểm trên sản phẩm mà khách hàng không yêu cầu, không quan tâm. 1.5.5 Lãng phí do tồn kho (Inventory) Lãng phí về tồn kho nghĩa là dự trữ quá mức cần thiết về nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Lượng tồn kho phụ trội dẫn đến chi phí tài chính cao hơn về tồn kho, chi phí bảo quản cao hơn và tỷ lệ khuyết tật cao hơn. 1.5.6 Lãng phí do thao tác (Motion) Bất kỳ các chuyển động tay chân hay việc đi lại không cần thiết của các công nhân không gắn liền với việc gia công sản phẩm. Chẳng hạn như việc đi lại khắp
- 10 xưởng để tìm dụng cụ làm việc hay thậm chí các chuyển động cơ thể không cần thiết hay bất tiện do quy trình thao tác được thiết kế kém làm chậm tốc độ làm việc của công nhân. 1.5.7 Lãng phí do khuyết tật (Defects) Bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp làm tăng chi phí hàng bán, khuyết tật cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm, giao hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết. (Mekong Capital, 2004) (Nguyễn Đăng Minh và cộng sự, 2014) 1.6 Các công cụ, phương pháp trong mô hình sản xuất tinh gọn 1.6.1 Chuẩn hóa quy trình Chuẩn hóa quy trình có nghĩa là các quy trình và hướng dẫn sản xuất được quy định và truyền đạt rõ ràng đến mức hết sức chi tiết nhằm tránh sự thiếu nhất quán và giả định sai về cách thức thực hiện một công việc. Mục tiêu của việc chuẩn hóa là để các hoạt động sản xuất luôn được thực hiện theo một cách thống nhất, ngoại trừ trường hợp quy trình sản xuất được điều chỉnh một cách có chủ ý. Khi các thủ tục quy trình không được chuẩn hóa ở mức độ cao, các công nhân có thể có những ý nghĩa khác nhau về cách làm đúng cho một thủ tục quy trình và dễ đưa các giả định sai. Mức độ chuẩn hóa cao về quy trình cũng giúp các công ty mở rộng sản xuất dễ dàng hơn nhờ tránh được những gián đoạn có thể gặp phải do thiếu các quy trình được chuẩn hóa. Việc chuẩn hóa trong Lean bao gồm một số thành phần chính: Trình tự công việc chuẩn: Đây là trình tự một người công nhân phải tuân thủ khi thực hiện công việc, bao gồm các thao tác và các bước thực hiện công việc. Việc mô tả rõ ràng giúp đảm bảo tất cả các công nhân đều thực hiện công việc theo cách thức tương tự nhau và hạn chế sai biệt vốn có khả năng gây ra phế phẩm. Trong điều kiện lý tưởng, việc chi tiết hóa công việc chỉ rõ từng bước thao tác cho mỗi công nhân. Mức tồn kho chuẩn quy trình: lượng nguyên liệu tối thiểu, bao gồm lượng nguyên liệu đang được xử lý trên dây chuyền, cần có để giữ một cell hay quy trình
- 11 hoạt động ở cường độ mong muốn. Mức tồn kho chuẩn nên được xác định rõ ràng vì rất cần phải duy trì lượng nguyên liệu tối thiểu này trong dây truyền để không gây đình trệ cho quy trình do thiếu nguyên liệu. Đây là yếu tố dùng để tính toán khối lượng và tàn số của lệnh sản xuất cho các nguồn cung cấp từ công đoạn trước. (Mekong Capital, 2004) 1.6.2 Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên Các hướng dẫn công việc chuẩn không nên chỉ ở dạng văn bản mà bao gồm cả hình ảnh, các bảng hiển thị trực quan và thậm chí là ví dụ. Các hướng dẫn nên rõ ràng và chi tiết, nhưng đồng thời được trình bày theo cách giúp nhân viên thật dễ hiểu và liên quan mật thiết đến điều họ cần biết. Một số công ty thậm chí áp dụng việc huấn luyện bằng phim video cho các loại công việc phức tạp hay vấn đề liên quan về an toàn lao động. 1.6.3 Quy trình chuẩn về sự linh hoạt Một số doanh nghiệp ở Việt Nam thể hiện sự lo ngại rằng việc thiết lập các quy trình chuẩn về sản xuất sẽ dẫn đến sự cứng nhắc, thiếu linh hoạt. Mặc dù quy trình chuẩn đòi hỏi có mức độ chi tiết cao, ở Lean Manufacturing, các hướng dẫn công việc chuẩn nên được cập nhật thường xuyên càng tốt nhằm gắn kết với các cải tiến quy trình đang diễn ra. Trong thực tế, các công ty được khuyến khích tối đa hóa tốc độ cải tiến quy trình đồng nghĩa với việc cập nhật liên tục các hướng dẫn công việc chuẩn. Ngoài ra một quy trình chuẩn thường bao gồm các hướng dẫn rõ ràng để công nhân xử lý các tình huống bất thường, do đó thúc đẩy họ ứng xử theo cách linh hoạt đối với các tình huống bất thường. Để thực hiện công việc này, trách nhiệm được phân công rõ ràng cho việc chuẩn bị và phân phát tài liệu cần thiết, các bảng hiển thị cũng như đảm bảo bất kỳ thay đổi nào cũng được cấp trên truyền đạt cho nhân viên bên dưới. Một khi trách nhiệm được phân công rõ ràng, các quy trình công việc chuẩn có thể được bổ sung một cách thường xuyên. Thực tế các công ty áp dụng Lean như Toyota được biết đến bởi sự linh hoạt cả dưới hình thức sản phẩm đa dạng và khả năng cải tiến quy trình sản xuất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn