Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng bảng điểm cân bằng BSC (Balanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla
lượt xem 4
download
Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn xây dựng được hệ thống đo lường hữu hiệu thành quả hoạt động gắn liền với chiến lược lâu dài tại Công ty TNHH Abenla. Đây là bảng điểm cân bằng đầu tiên được ứng dụng cho một công ty thuộc ngành công nghệ thông tin, chuyên về giải pháp marketing nên có thể dùng để tham khảo cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng bảng điểm cân bằng BSC (Balanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla
- RƯỜN HỌ K NH Ế P. HỒ HÍ M NH A K ỀU ANH ẬN N ẢN ỂM ÂN ẰN S (BALANCED SCORECARD) Ể LƯỜN H NH QUẢ H N ÔN Y NHH A ENLA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- RƯỜN HỌ K NH Ế P. HỒ HÍ M NH A K ỀU ANH ẬN N ẢN ỂM ÂN ẰN S ( ALAN E S RE AR ) Ể LƯỜN H NH QUẢ H N ÔN Y NHH A ENLA Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CỬU ĐỈNH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜ AM AN Tôi xin cam đoan luận văn “Vận dụng bảng điểm cân bằng BSC (Balanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Nội dung của luận văn này được tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Cửu Đỉnh. Mọi tham khảo của luận văn này được tôi trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. TP. Hồ Chí Minh, tháng /2019 Tác giả Cao Kiều Oanh
- M L RAN PH ÌA LỜ AM AN M L ANH M ẢN SỬ N ANH M Ồ HỊ, SƠ Ồ ANH M Ừ Ế Ắ SỬ N ÓM Ắ ABSTRACT NHẬN XÉ ỦA ƠN Ị PHẦN MỞ ẦU ........................................................................................................ 1 1. ính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3 HƯƠN 1: ỔN QUAN Ề ÔN Y NHH A ENLA Ố ẢNH NỀN K NH Ế .......................................................................................................... 5 1.1 Khái quát về ông ty NHH Abenla ........................................................... 5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 5 1.1.2 ơ cấu tổ chức .......................................................................................... 6 1.2 ối cảnh kinh tế .............................................................................................. 7 1.2.1 ối cảnh ngành ......................................................................................... 7 1.2.2 ối cảnh doanh nghiệp .......................................................................... 10 óm tắt chương 1: .............................................................................................. 12 HƯƠN 2: NHỮN H NH ÔN M MÔ HÌNH S MAN L ..... 13 2.1 ác công ty trong nước đã vận dụng thành công S ............................. 13 2.1.1 rường hợp 1: ông ty ổ phần àng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ)13
- 2.1.2 rường hợp 2: ông ty ổ phần FP ................................................. 15 2.1.3 rường hợp 3: ập đoàn ưu chính iễn thông iệt Nam ( NP ) 17 2.2 ác công ty trên thế giới đã vận dụng thành công S ........................... 19 2.2.1 rường hợp 1: Mô hình S tại ig W .............................................. 19 2.2.2 rường hợp 2: Mô hình S tại Sounthern ardens itrus ........... 21 2.2.3 rường hợp 3: Mô hình S tại Hyde Park Electronics .................. 22 2.2.4 rường hợp 4: Mô hình S tại iddle Air Systems ........................ 24 óm tắt chương 2: ............................................................................................... 25 HƯƠN 3: HỰ R N LƯỜN H NH QUẢ H N CÔNG TY TNHH ABENLA .................................................................................. 27 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27 3.2. hực trạng..................................................................................................... 29 3.2.1. Phương diện tài chính ........................................................................... 29 3.2.2. Phương diện khách hàng....................................................................... 33 3.2.3. Phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ ........................ 36 3.2.4. Phương diện học hỏi và phát triển ....................................................... 37 3.3 ánh giá hệ thống đo lường thành quả hoạt động hiện tại của ông ty. 40 3.3.1 Ưu điểm................................................................................................... 40 3.3.2.1 Phương diện tài chính ............................................................................ 40 3.3.1.2 Phương diện khách hàng ....................................................................... 40 3.3.1.3 Phương diện quy trình quản lý kinh doanh nội bộ ............................... 40 3.3.1.4 Phương diện học hỏi và phát triển ........................................................ 40 3.3.2 Hạn chế và dự đoán nguyên nhân ........................................................ 41 3.3.2.1 Phương diện tài chính ............................................................................ 41 3.3.2.2 Phương diện khách hàng ....................................................................... 41 3.3.2.3 Phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ .......................... 41 3.3.2.4 Phương diện học hỏi và phát triển ........................................................ 42 óm tắt chương 3 ................................................................................................ 43 HƯƠN 4: K ỂM HỨN N UYÊN NHÂN Ề XUẤ Ả PH P . 44
- 4.1 Kiểm chứng nguyên nhân .......................................................................... 44 4.2 Quan điểm và mục tiêu xây dựng bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại ông ty NHH Abenla ............................................................ 46 4.2.1 Quan điểm xây dựng bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại ông ty NHH Abenla .................................................................... 46 4.2.2 Mục tiêu xây dựng bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại ông ty NHH Abenla ............................................................................ 47 4.2.2.1 Mục tiêu phương diện tài chính ............................................................. 47 4.2.2.2 Mục tiêu phương diện khách hàng ........................................................ 48 4.2.2.3 Mục tiêu phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ ........... 49 4.2.2.4 Mục tiêu phương diện học hỏi và phát triển ......................................... 51 óm tắt chương 4 ................................................................................................ 55 HƯƠN 5: Ả PH P R ỂN KHA P N MÔ HÌNH S R N LƯỜN H NH QUẢ H N ÔN Y NHH A ENLA56 5.1 Kế hoạch hành động về nhân sự ................................................................. 56 5.2 iải pháp về truyền thông ........................................................................... 58 5.3 ồng bộ hóa văn hoá doanh nghiệp, hệ thống quản trị và chính sách khen thưởng…… ..................................................................................................... 60 5.4 Lộ trình thực hiện ........................................................................................ 61 5.5 ánh giá giải pháp và kế hoạch hành động ............................................... 62 óm tắt chương 5 ................................................................................................ 64 KẾ LUẬN .......................................................................................................... 65 L ỆU HAM KHẢ PH L
- ANH M ẢN SỬ N Bảng 1.1 Cơ cấu doanh nghiệp CNTT Việt Nam trong 2 năm 2016 – 2017 Bảng 2.1 Kết quả ứng dụng mô hình BSC của Southern Gardens Citrus Bảng 3.1 Mô tả mẫu khảo sát về giới tính Bảng 3.2 Mô tả mẫu khảo sát về độ tuổi Các thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện tài chính Bảng 3.3 của Công ty TNHH Abenla Bảng số liệu đo lường thành quả hoạt động tài chính của Công ty Bảng 3.4 TNHH Abenla năm 2016, 2017, 2018 Bảng so sánh một số chỉ tiêu đo lường thành quả hoạt động tài chính Bảng 3.5 của Công ty TNHH Abenla năm 2016, 2017, 2018 so với trung bình ngành Bảng 3.6 Bảng giá SMS Chăm sóc khách hàng Bảng 3.7 Bảng giá SMS Quảng cáo Các thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện khách hàng Bảng 3.8 của Công ty TNHH Abenla Bảng 3.9 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng năm 2018 của Công ty Các thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện quy trình Bảng 3.10 hoạt động kinh doanh nội bộ của Công ty TNHH Abenla Các thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện học hỏi và Bảng 3.11 phát triển của Công ty TNHH Abenla Bảng 3.12 Cơ cấu nhân viên theo giới tính, độ tuổi và bằng cấp năm 2018 Bảng 4.1 Bảng tập hợp các mục tiêu theo bốn phương diện của BSC Bảng 5.1 Lộ trình thực hiện mô hình BSC tại Công ty TNHH Abenla
- Đánh giá tính khả thi cho giải pháp và lộ trình thực hiện ứng dụng Bảng 5.2 BSC tại Công ty TNHH Abenla
- ANH M Ồ HỊ, SƠ Ồ Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu các bộ phận – phòng ban trong Công ty Hình 2.1 Thống kê số lượng cửa hàng và Lợi nhuận gộp của Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) từ 2011 – 2017 Hình 2.2 Tóm tắt kết quả kinh doanh của FPT từ 2014 – 2018 Hình 2.3 Tóm tắt kết quả kinh doanh của VNPT từ 2014-2018 Hình 3.1 Thống kê số lượng tài khoản khách hàng từ 2013 – 2018 Hình 3.2 Thống kê số lượng nhân viên từ 2013 – 2018 Hình 3.3 Tỷ lệ nghỉ việc hàng năm từ 2013 – 2018 Hình 4.1 Bản đồ chiến lược cho Công ty TNHH Abenla
- ANH M CÁC Ừ Ế Ắ SỬ N Bảng điểm cân bằng - Balance BSC Scoredcard Chăm sóc khách hàng CSKH Công nghệ thông tin CNTT Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH Dịch vụ DV Doanh nghiệp DN Doanh thu DT Hàng tồn kho HTK Khách hàng KH Key Performance Indicators KPI Lợi nhuận LN Lợi nhuận sau thuế LNST Nhân viên NV
- ÓM Ắ ận dụng mô hình bảng điểm cân bằng S ( alanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại ông ty NHH Abenla Phương pháp Bảng điểm cân bằng – Balanced Scorecard – công cụ tiên tiến về xây dựng, triển khai và quản trị chiến lược – được thiết kế bởi tiến sĩ Robert Kaplan và David Norton (1992. Kết quả từ thống kê của Viện Kinh tế và Thương mại Quốc tế thuộc Trường Đại học Ngoại thương vào năm 2014 cho thấy rằng: tại Việt Nam 95% lãnh đạo công ty quyết tâm áp dụng mô hình sau khi được tiếp cận BSC vì tính hữu hiệu của nó; 45% trong tổng số 100 CEO của doanh nghiệp vừa và nhỏ được khảo sát đã từng nghe đến BSC; Hiệu suất công việc tăng 20% sau 12 tháng áp dụng BSC. Từ thực tiễn trên tác giả đã chọn đề tài “Vận dụng mô hình bảng điểm cân bằng BSC (Balanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla” để thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành kế toán. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đo lường thành quả quản lý của Công ty, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, từ đó góp phần giúp cho ban lãnh đạo Công ty có cái nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của Công ty và định hướng hoạt động kinh doanh theo đúng chiến lược đặt ra. Nghiên cứu dựa trên việc khảo sát toàn bộ lãnh đạo của Công ty TNHH Abenla kết hợp với phương pháp thống kê mô tả nhằm hoàn thiện mô hình BSC để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty. Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn xây dựng được hệ thống đo lường hữu hiệu thành quả hoạt động gắn liền với chiến lược lâu dài tại Công ty TNHH Abenla. Đây là bảng điểm cân bằng đầu tiên được ứng dụng cho một công ty thuộc ngành công nghệ thông tin, chuyên về giải pháp marketing nên có thể dùng để tham khảo cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực này. Từ khóa: bảng điểm cân bằng, mô hình, thành quả hoạt động.
- ABSTRACT Applying the Balanced Scorecard model of BSC (Balanced Scorecard), to measure the efficiency in management at Abenla Company limited Balanced Scorecard - The advanced Balanced Scorecard - a tool for construction, preparation and strategic management - designed by Dr. Robert Kaplan and David Norton (1992). Results from the statistics of the Institute of International Economics and Trade of the Foreign Trade University in 2014 show that: in Vietnam, 95% of the company's leaders are determined to apply the model after approaching to BSC because of its effectiveness; 45% in 100 CEOs of small and medium enterprises have heard of BSC. After 12 months of applying BSC, there is the increasing 20 % of the efficiency in working. From the fact that, the author has chosen the topic "Applying the Balanced Scorecard model of BSC (Balanced Scorecard), to measure the efficiency in management at Abenla Company limited." and to research the master of thesis economics in accounting field. The objective of the researching is to measure the efficiency of management for the company. Based on that to improve the quality of service provision, from that it contributes to the Company's managers to have a more balanced view of the entire operation of the Company and orientate the company’s business operation according to the strategy that we set out. The research is based on a survey of the entire leaderships of Abenla Company in combination with descriptive statistical methods to improve the BSC model to measure the management’s efficiency at the Company. Through this research, the author wishes to build a system of the efficiency in effective management associated with the long-term strategy at Abenla Company Limited. This is the first balanced transcript to be applied for a company in an IT industry, specializing in marketing solutions, so it can be used for companies that operate in this field. Keywords: balance scorecard, model, management efficiency.
- 1 PHẦN MỞ ẦU 1. ính cấp thiết của đề tài Phương pháp thẻ điểm cân bằng BSC được thiết kế bởi Robert Kaplan và David Norton (1992) nhằm mục đích đo lường hiệu suất hoạt động của tổ chức. Đây là mô hình đo lường hiệu quả hoạt động tiên tiến khi có sự tương tác của các chỉ số phi tài chính bên cạnh các chỉ số tài chính truyền thống, nhằm giúp các nhà quản lý có cái nhìn “cân bằng” hơn về hoạt động của doanh nghiệp. Sau khi ra đời vài năm, BSC đã chứng minh được tính khả thi và hiệu quả khi được công nhận và áp dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới từ Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á… Silk (1998) chỉ ra trong một cuộc khảo sát của Hoa Kỳ có tới 60% các tổ chức trong danh sách Fortune 1000 đã thực hiện BSC và tính đến cuối năm 2015, đã có hơn 40% các tổ chức danh sách này áp dụng thành công BSC. Kết quả từ khảo sát trên phạm vi toàn cầu của tổ chức 2GC Active Management năm 2011 cho thấy 73% công ty áp dụng BSC phản hồi tích cực về hiệu quả của công cụ ở mức độ “Cực tốt” và “Rất cao”. Vì những thành tựu đạt được, mô hình BSC xứng đáng được đánh giá là một trong 75 ý tưởng có ảnh hưởng nhất thế kỷ XX (Paul N. Riven, 2006) do Tạp chí Havard Business Review bình chọn. Tại Việt Nam một số doanh nghiệp như PNJ, FPT, Kinh Đô, Giấy Sài Gòn, Ngân Hàng ACB, Tân Hiệp Phát, VNPT… đã ứng dụng BSC và đạt được không ít thành tựu. Báo cáo thường niên của FPT năm 2017 nhấn mạnh : “BSC không chỉ thúc đ y sự phát triển mạnh m của Tập đoàn, mà còn bảo đảm được tính bền vững trong phát triển, do hệ thống luôn “cân bằng” được: mục tiêu tài chính và mục tiêu phi tài chính; mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu hữu hình và mục tiêu vô hình; mục tiêu của Tập đoàn và mục tiêu của xã hội...”. Trên cơ sở đó, y ban chính sách phát triển của Tập đoàn tiếp tục “Xây dựng, đề xuất trình các cấp có th m quyền thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2018; bản đồ chiến lược các thẻ điểm BSC 2018-2020”
- 2 Ông Alan Fell, một chuyên gia trong lĩnh vực BSC với 17 năm kinh nghiệm cũng đã nhấn mạnh tại hội thảo “Balanced Scorecard cho phát triển bền vững - ứng dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa” do Viện Marketing và Quản trị Việt Nam (VMI) tổ chức tại TP.HCM ngày 20/5/2011 rằng: công cụ quản trị này không chỉ phát huy tác dụng với những công ty lớn mà còn phù hợp với các DN vừa và nhỏ. Trải qua 5 năm thành lập và phát triển, thời gian chưa đủ dài nhưng với nỗ lực của mình, Công ty TNHH Abenla tự tin vào việc phát triển các giải pháp toàn diện, sản ph m chất lượng cũng như dịch vụ khách hàng hoàn hảo trong lĩnh vực Viễn thông và Marketing, đem đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng và đã đạt được những thành quả cụ thể. Hoạt động trong ngành CNTT với đặc thù biến đổi không ngừng và phát triển nhanh chóng, Công ty luôn phải chịu sức ép cạnh tranh khốc liệt trên mọi mặt hoạt động, rõ nét nhất ở các khía cạnh tài chính, thị trường, công nghệ và nhân lực, do đó giá trị thương hiệu của Công ty chưa thực sự được nhiều đối tượng biết đến khi nhắc đến các giải pháp marketing; đồng thời gặp nhiều khó khăn do nhân sự thay đổi liên tục. Thực tiễn trên đòi hỏi Công ty cần xây dựng một hệ thống quản lý hữu hiệu nhằm đo lường hiệu quả hoạt động của mình. Dựa trên kết quả khảo sát bộ máy lãnh đạo của Công ty TNHH Abenla về nhu cầu ứng dụng mô hình BSC tại doanh nghiệp, tác giả và bộ máy lãnh đạo Công ty nhận thấy việc xây dựng Hệ thống bảng điểm cân bằng (Balance Scoredcard - BSC) tại Công ty là thực sự cần thiết (Phụ lục 04). Xuất phát từ luận điểm nêu trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Vận dụng bảng điểm cân bằng BSC (Balanced Scorecard) để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla” để thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành kế toán. 2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng bốn phương diện của bảng điểm cân bằng BSC nhằm nâng cao thành quả hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ. 3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 3 + Đối tượng nghiên cứu: Thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla + Phạm vi nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu các thước đo đo lường thành quả hoạt động của công ty trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu dựa trên quan sát: nghiên cứu lý thuyết, tài liệu từ dữ liệu thứ cấp + Phương pháp khảo sát trực tiếp bộ phận quản lý cao cấp tại công ty về thực trạng đo lường thành quả hoạt động, tạo tiền đề để xây dựng mô hình BSC + Phương pháp thống kê mô tả 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn xây dựng được hệ thống đo lường hữu hiệu thành quả hoạt động gắn liền với chiến lược lâu dài tại Công ty TNHH Abenla. Đây là bảng điểm cân bằng đầu tiên được ứng dụng cho một công ty thuộc ngành công nghệ thông tin, chuyên về giải pháp marketing nên có thể dùng để tham khảo cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực này. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được thiết kết thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Abenla và bối cảnh nền kinh tế Chương 2: Những thành công mà mô hình BSC mang lại Chương 3: Thực trạng đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp Chương 5: Phương pháp triển khai áp dụng mô hình BSC trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH Abenla
- 4 óm tắt : Phần mở đầu trình bày tổng quan nội dung đề tài bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và cấu trúc đề tài. Tiếp theo là chương 1 tác giả s trình tổng quan về Công ty TNHH Abenla và bối cảnh nền kinh tế.
- 5 HƯƠN 1: ỔN QUAN Ề ÔN Y NHH A ENLA Ố ẢNH NỀN K NH Ế 1.1 Khái quát về ông ty NHH Abenla 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên Công ty: Công ty TNHH Abenla Tên giao dịch tiếng Anh: Abenla Company, Inc. Địa chỉ liên hệ: Số 3 đường 7A Cư xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh Website: http://abenla.com/ Điện thoại: (08) 6680 8866 Logo công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0312218227 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 Công ty TNHH Abenla thành lập vào ngày 3 tháng 4 năm 2013, có hơn 5 năm kinh nghiệm trên các lĩnh vực: SMS Brand Name (Tin nhắn thương hiệu): công cụ marketing hỗ trợ trực tiếp cho phép các doanh nghiệp thực hiện quảng bá các sự kiện marketing và chăm sóc khách hàng hiệu quả với chi phí thấp trên cơ sở gửi tin nhắn hàng loạt đến khách hàng. Đăc điểm nổi bật chính là Thương hiệu của Khách hàng được hiển thị tại mục Tên người gửi thay vì số điện thoại, qua đó làm gia tăng mức độ nhận biết và định hướng sự chú ý của khách hàng đến các sự kiện của công ty; Voip (Voice over Internet Protocol): phương thức truyền thông dựa trên sự kết nối Internet thay vì qua hệ thống PSTN truyền thống, đảm bảo thông tin liên lạc của doanh nghiệp không bị gián đoạn khi xảy ra sự cố. Hiện tại, công ty đang tiến hành triển khai mở rộng thêm một số lĩnh vực sau: Digital Marketing (tiếp thị kỹ thuật số): các hoạt động quảng bá cho sản ph m/ thương hiệu nhằm tác động đến nhận thức khách hàng, kích thích hành vi
- 6 mua hàng của họ thông qua internet bao gồm các kênh chính sau: website, mạng xã hội, SEO – SEM, Viral marketing, email marketing, SMS marketing, quảng cáo web banner/ pop-ups, quảng cáo đa phương tiện, quảng cáo tương tác và quảng cáo qua Web 2.0 (blog và diễn đàn)… Design Website: thiết kế website trên nền WordPress chuyên nghiệp chu n hóa SEO cho Startup và SME Auto Call: giải pháp gọi tự động để chào bán các sản ph m, dịch vụ theo kịch bản định trước Content Marketing: giải pháp marketing để đưa website lên top Google, thu hút khách hàng bằng cách xây dựng nội dung hấp dẫn, thú vị và có giá trị để tiếp cận người dùng, thay đổi họ và thuyết phục họ tin tưởng và lựa chọn sản ph m/ dịch vụ. 1.1.2 ơ cấu tổ chức ơ cấu tổ chức của công ty gồm các bộ phận như sơ đồ hình 1.1 BAN GIÁM ĐỐC Bộ phận Bộ phận Bộ phận Kỹ thuật Kinh doanh chức năng khác Marketing Kế toán Hành chính nhân sự Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu các bộ phận – phòng ban trong Công ty ông tác tổ chức tài chính kế toán Chế độ, chính sách kế toán
- 7 Công ty thực hiện chế độ Kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Kỳ kế toán năm: 01/01 đến 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ: VNĐ Hình thức sổ kế toán và các báo cáo: Hình thức kế toán: Nhật ký chung trên máy tính Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo về tình hình tài chính; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo luyên chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo quản trị nội bộ: Báo cáo tình hình công nợ khách hàng; Báo cáo thu – chi hàng tháng Nhiệm vụ, chức năng Tham mưu giúp Ban giám đốc trong lĩnh vực thống kê, hạch toán kế toán, đảm bảo đúng pháp luật và đạt hiệu quản cao Tổ chức, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của Công ty Công tác kế toán quản trị: Công ty chưa có hệ thống kế toán quản trị riêng biệt nên khi phát sinh nhu cầu, kế toán tài chính s thực hiện việc phân tích thực trạng của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cho ban giám đốc ra quyết định quản lý tối ưu. 1.2 ối cảnh kinh tế 1.2.1 ối cảnh ngành Thời đại kỷ nguyên số và Internet “bùng nổ” đã làm con người thay đổi cách thức giao tiếp hàng ngày. Từ đó xây dựng một khái niệm hoàn toàn mới, đó là: “thế giới phẳng”. Thế giới đang trong thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0 diễn ra vô cùng mạnh m , và Việt Nam cũng không nằm ngoài dòng chảy đó với phương châm công nghệ thông tin chính là phương tiện chủ lực của sự thay đổi, là đòn b y giúp Việt Nam rút ngắn khoảng cách phát triển, tạo đà thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhận thức được điều đó, CNTT đã được
- 8 Đảng, Chính phủ có sự quan tâm đầu tư từ sớm, trong năm 2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 246/QĐ-TTg (ngày 6/10/2005) phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam với chủ trương phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Ngày 29/6/2006, Quốc hội ban hành Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 tạo ra môi trường pháp lý hiệu quả để thúc đ y mạnh m và toàn diện hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Hàng loạt những công ty chuyên về nghiên cứu, xử lý, truyền tải và khai thác thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng, công nghệ ra đời với những sản ph m CNTT hiện đại, tiện lợi nhất đã khai thác tối đa tiện ích đem lại nhiều hiệu quả cho người dùng. Trong đó ngành nội dung số đã, đang và s có những bước đột phá hết sức mạnh m và đem lại sự hỗ trợ tối ưu nhất cho mọi ngành nghề từ công nghiệp, giải trí, dịch vụ… Trong một phát biểu tại Hội thảo về công nghệ thông tin diễn ra ở Đà Nẵng ngày 14/11/2018, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Phan Tâm lấy dẫn chứng từ số liệu thống kê (Bảng 1.1) của Vụ Công nghệ thông tin cho thấy rằng số lượng doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp CNTT (bao gồm ngành công nghiệp phần mềm, nội dung số, phần cứng điện tử và dịch vụ CNTT) năm 2017 tăng 16,01% so với năm 2016, cụ thể: ảng 1.1: ơ cấu doanh nghiệp N iệt Nam trong 2 năm 2016-2017 ên chỉ tiêu ơn vị tính 2016 2017 ăng trưởng ổng số N N đang hoạt DN 24.501 50.304 105,31% động DN phần cứng, điện tử DN 3.404 4.001 17,55% DN nội dung số DN 7.433 8.883 19,51% DN phần mềm DN 2.700 3.202 18,60% DN dịch vụ CNTT DN 10.965 12.338 12,52% Nguồn: Vụ CNTT – Bộ TT&TT Có thể thấy hiện tại lĩnh vực CNTT nói chung và công nghiệp nội dung số nói riêng là một ngành khá hấp dẫn về tốc độ tăng trưởng, ưu điểm là vốn đầu tư ít, khả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn