intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dụ án nhà cao tầng ở TP Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh; xác định các nhân tố tác động nhiều nhất đến việc trễ tiến độ thi công của các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dụ án nhà cao tầng ở TP Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- NGUYỄN THANH HOÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN Mã ngành : 60580208 TP.HỒ CHÍ MINH, tháng ….. năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- NGUYỄN THANH HOÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN Mã ngành : 60580208 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG TỊNH TP. HCM, tháng ...../2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bản thân tôi đã rất nỗ lực và đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt của Quý Thầy Cô, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè. Trƣớc tiên, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS Đinh Công Tịnh, ngƣời đã hỗ trợ và hƣớng dẫn nhiệt tình, giúp đƣa ra phƣơng pháp nghiên cứu và truyền đạt nhiều kiến thức quí báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Cảm ơn tập thể quý thầy cô của Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Kiến Trúc Tp.HCM, Đại học Giao Thông Vận tải Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt quá trình giảng dạy tại trƣờng. Tất cả những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ những góp ý kiến quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác sau này. Cám ơn những ngƣời đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ đã đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin cảm ơn ố M và ngƣời thân luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc và động viên tôi trong những lúc khó khăn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
  5. iii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ả ởng n vi ờ a ô i với các d án nhà cao tầng tại thành ph Hồ Chí Minh. Nghiên c u chỉ th c hi n khả s i với các d án nhà cao tầng của các công ty và doanh nghi p hoạ ĩ c xây d ng trên a bàn TPHCM. ả s a ồ 51 ả ủ ầ ầ ần m S SS c sử dụ ể phân tích d li u. Kỹ thu t phân tích nhân t ã trích 30 y u t thành 4 nhân t chính bao gồm nhóm nhân a tới chủ ầ a ớ ơ ô a ơ n, và nhóm nhân t liê a n nh ng v khác. K t quả phân tích hồ a ã ẳ nh m i quan h gi a 4 nhân t trên vớ ới các giả thuy c ủng h ở m ý ĩa 5% Mô ì u giả í c 63.056 %, cho t ng thể v s liên h của 4 nhân t nói trên vớ ồ ờ ả ỉ a liên quan tớ ơ ô ả ở ạ a n chủ ầ a n các ơ n. K t quả của nghiên c u có thể sử dụng làm tài li u tham khả ủ ầ ầ ả ý ể ể ờ c các y u t nào cần phải quan tâm trong vi c quả ý án. xu t m t s giả ể giải quy t v nhằ ả ể có liên quan gây ra. ô ả ý
  6. iv ABSTRACT Delay in construction projects is a common phenomenon and a costly problem. This research definitely and assessed the factors effecting the contruction delay in time constructive of towerblock projects in Ho Chi Minh City. This research is limited in towerblock projects of companies located in ho Chi Minh city. The data survey included 151 responses were obtained from a combination of clients, contractors, consultants and bankers in the questionnaire survey. The data were analyzed with the application of SPSS software. Factor analysis was employed to categorize 30 factors and group them under 4 main factors: factorial group related to provide clients,factorial group related to contractors ,factorial group related to consultants ,factorial group related to another element. The results of multiple linear regression model confirmed the relationship between these above 4 factors and contruction delay with the theories are supported at the statistically significant level of 0.05. The overall model explained the data reasonably well with 63.056% of the total variance for the relationships between these 4 factors and contruction delay. There fore, result reveal that contractors is the most significant factor that leads to a project's delay, followed by provide clients , another element group,factorial group related to consultants. The results can be used such as a reference document to provide clients, contractors, project manager with information on which one they need to focus. Recommendations in mitigating related delays are provided accordingly. Keywords: Project delay, delay, construction industry, project management
  7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ trong thời gian thi công ...................................................................................................................................11 Bảng 2.2 Nội dung bảng câu hỏi ...............................................................................20 Bảng 4.1: Bảng mã hóa các yếu tố dùng cho khảo sát thử nghiệm. .........................35 Bảng 4.2 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới chủ đầu tƣ................................................................................................................................37 Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới chủ đầu tƣ ............................................................38 Bảng 4.4 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới Đơn vị thi công ......................................................................................................................38 Bảng 4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới đơn vị thi công ....................................................39 Bảng 4.6 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các đơn vị tƣ vấn .....................................................................................................................40 Bảng 4.7 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các đơn vị Tƣ vấn ................................................40 Bảng 4.8 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các yếu tố khác .......................................................................................................................41 Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các yếu tố KHAC ................................................41 Bảng 4.10: Bảng kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm ...........................................43 Bảng 4.11: Bảng khảo sát vai trò của đối tƣợng khảo sát .........................................44 Bảng 4.12: Bảng khảo sát loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia......45 Bảng 4.13: Bảng khảo sát hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia .....................................................................................................................46 Bảng 4.14: Bảng khảo sát tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã tham gia .....................................................................................................................47 Bảng 4.15: Bảng khảo sát thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch ..........48
  8. vi Bảng 4.16: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn các yếu tố từ CĐT1,… ,KHAC30 ..50 Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo ......51 Bảng 4.18: Trị số KMO và artlett’s Test. ...............................................................53 Bảng 4.19: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích ....55 Bảng 4.20: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính ...................57 Bảng 4.21: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến TUVAN6 ....................58 Bảng 4.22: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau khi đã loại biến TUVAN6 .........................................................................................59 Bảng 4.23: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại biến TUVAN6 ...........................................................................................................60 Bảng 4.24: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến KHAC5 .......................62 Bảng 4.25: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau khi đã loại tiếp biến KHAC5 .....................................................................................62 Bảng 4.26: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại biến KHAC5 ..............................................................................................................63 Bảng 4.27: Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................65 Bảng 4.28: Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công ...........................................................................................................................67 Bảng 4.29 Ma trận tƣơng quan giữa các biến ...........................................................71 Bảng 4.30: Mô hình tóm tắt khi sử dụng phƣơng pháp Enter ...................................71 Bảng 4.31: Kết quả hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter .........................................72 Bảng 4.32: Phân tích Anova từ việc hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter ...............72
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................14 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi. ......................................................17 Hình 3.3: Biểu đồ hình thanh. ...................................................................................27 Hình 3.4: Biểu đồ hình gãy khúc ( Nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969 ). ......28 Hình 3.5: Hình biểu diễn biểu đồ hình tròn. .............................................................28 Hình 4.1 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh phục vụ cho khảo sát chính thức...............................................................42 Hình 4.2: Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm của đối tƣợng khảo sát ........................44 Hình 4.3: Biểu đồ tỉ lệ vai trò tham gia trong dự án của đối tƣợng khảo sát ............45 Hình 4.4: Biểu đồ tỉ lệ loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia ...........46 Hình 4.5: Biểu đồ tỉ lệ hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia ..............................................................................................................................47 Hình 4.6: Biểu đồ tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã tham gia ...................................................................................................................................48 Hình 4.7: Biểu đồ tỉ lệ thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch ...............49
  10. viii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................1 1.2 Lý do hình thành đề tài......................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................4 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................4 CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ......................................................................................5 2.1 Các khái niệm ....................................................................................................5 2.1.1 Khái niệm về dự án ....................................................................................5 2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng ..................................................................5 2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ...................................................................................6 2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ......................................................................6 2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ ......................................................7 2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng ........................................................................8 2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................8 2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...........................................................8 2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................10 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................13 3.1 QUY TR NH NGHIÊN CỨU .........................................................................13 3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................15 3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................15 3.2.2 Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................15 3.2.3 Bản câu hỏi ...............................................................................................15 3.2.3.1 Xây dựng bản câu hỏi .......................................................................15 3.2.3.2 Quy trình xây dựng bản câu hỏi ........................................................15 3.2.4 Mẫu nghiên cứu........................................................................................26 3.2.4.1 Đối tƣợng khảo sát ............................................................................26 3.2.4.2 Phƣơng pháp lấy mẫu ........................................................................26
  11. ix 3.2.4.3 Kích thƣớc mẫu .................................................................................26 3.2.4.4 Bảng kê và biểu đồ ............................................................................26 3.2.4.5 Tần số ................................................................................................29 3.2.4.6 Số trung bình (Mean, kỳ vọng) .........................................................30 3.2.4.7 Kiểm định thang đo ...........................................................................30 3.2.4.8 Lý thuyết về phân tích nhân tố chính (Principal Component Analysis) .......................................................................................................31 3.2.4.9 Lý thuyết về mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................................32 CHƢƠNG 4: THU THẬP, PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU .....................35 4.1 Khảo sát lần 1 - Khảo sát thử nghiệm Pilot survey) ......................................35 4.1.1 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới chủ đầu tƣ ..................37 4.1.2 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Đơn vị thi công ..........38 4.1.3 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Các đơn vị tƣ vấn.......40 4.1.4 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới các yếu tố khác ..........41 4.2 Các công cụ nghiên cứu ..................................................................................42 4.3 Khảo sát lần 2 – Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng ..........................................43 4.3.1 Kích thƣớc mẫu khảo sát ..........................................................................43 4.3.2 Số liệu khảo sát ........................................................................................43 4.3.3 Phân tích thông tin đối tƣợng khảo sát.....................................................43 4.3.4 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể ...............................................50 4.3.5 Phân tích nhân tố ......................................................................................52 4.4 Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................69 4.4.1 Giả thiết mô hình nghiên cứu ...................................................................69 4.4.2 Dữ liệu đƣa vào phân tích hồi quy ...........................................................69 4.4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................70 4.4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................71 4.4.5 Hiện tƣợng đa cộng tuyến .......................................................................73 4.5 Kết luận ...........................................................................................................73 CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................78
  12. x 5.1 KẾT LUẬN V Đ NG G P CỦA NGHIÊN CỨU .....................................78 5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................79 5.3 GIỚI H N CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83
  13. 1 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Giới thiệu chung Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bƣớc tiến đáng kể với tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao. Ngành Xây dựng là một trong những ngành đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế của đất nƣớc, ngoài nhiệm vụ tạo cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con ngƣời, ngành xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nƣớc. Tuy nhiên từ năm 2010 trở lại đây tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, tình trạng lạm phát gia tăng đã làm ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế nƣớc ta nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Cùng với khó khăn trên là chính sách thắt chặt tín dụng cho vay của các ngân hàng đối với các dự án xây dựng bất động sản càng làm cho ngành xây dựng thêm khó khăn. Nguồn cung về nhà ở là quá lớn so với nhu cầu thực của thị trƣờng làm cho thị trƣờng bất động sản đóng băng. Các dự án xây dựng trong giai đoạn hiện nay đều giãn tiến độ chờ tín hiệu phục hồi tốt từ thị trƣờng, rất nhiều chủ đầu tƣ hiện nay đã không triển khai dự án, hoặc chuyển nhƣợng dự án do thiếu vốn. Một dự án đƣợc xem là thành công phải đảm bảo thỏa mãn 4 yếu tố chính: Thời gian hoàn thành dự án, chi phí thực hiện dự án, chất lƣợng dự án, và các vấn đề an toàn trong quá trình thực hiện [1]. Tâm (2008) trong một nghiên cứu của mình về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động chi phí của dự án xây dựng tại Việt Nam đã trích từ Chan (2001) bảng tổng hợp từ các nghiên cứu trƣớc đây tại Phụ lục 1 cho thấy tiến độ cùng với chi phí và chất lƣợng là ba tiêu chí quan trọng nhất đánh giá sự thành công của dự án [15] . Việc hoàn thành một dự án đúng theo tiến độ và chi phí theo kế hoạch thì thật là khó khăn. Mac Callum, M., 2000) đƣợc trích bởi Nguyễn Thị Minh Tâm 2008). Đáp ứng đúng tiến độ là một trong những mục tiêu hàng đầu đối với sự thành công của một dự án, ở góc độ nhà đầu tƣ thì việc thi công công trình đúng tiến độ sẽ giúp cho nhà đầu tƣ tiết kiệm đƣợc chi phí, chủ động đƣợc về mặt thời gian, để sớm bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, ở góc độ nhà thầu thì việc đúng tiến độ
  14. 2 sẽ là cơ sở để tạo uy tín nâng cao thƣơng hiệu đối với khách hàng, tiết giảm chi phí do không phát sinh thời gian thi công kéo dài ngoài ra tiến độ hợp lý cũng là cơ sở giúp hoạch định đƣợc nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, máy móc thiết bị hợp lý để phục vụ thi công đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất . Thực trạng trong ngành xây dựng hiện nay tình trạng chậm tiến độ là rất phổ biến ở nƣớc ta, gây ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế và ảnh hƣởng đến lòng tin của các nhà đầu tƣ, hầu hết các dự án đều bị chậm tiến độ và vƣợt tổng mức đầu tƣ ban đầu đã làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ năng lực cạnh tranh. Tiến độ thi công công trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân khách quan nhƣ: ảnh hƣởng điều kiện thời tiết, vƣớng mặt bằng và đền bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi công, điều chỉnh thiết kế…. bên cạnh đó có nguyên nhân chủ quan từ phía nhà thầu nhƣ: không đáp ứng năng lực thi công, năng lực tài chính yếu, máy móc thiết bị chƣa phù hợp, công nghệ xây dựng cũ kỹ lạc hậu… ngoài ra cũng có những trƣờng hợp do năng lực quản lý điều hành của chủ đầu tƣ, các đơn vị tham gia quản lý điều hành dự án còn hạn chế. 1.2 Lý do hình thành đề tài Thời gian vừa qua hàng loạt hàng loạt các công trình xây dựng Nhà cao tầng tại TP HCM bị trễ tiến độ nhƣ Công trình Chung cƣ cao tầng Khánh hội 1 quy mô 2 block 15 tầng cao, 1 tầng hầm diện tích khu đất 3500 m2 do Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội làm chủ đầu tƣ , khởi công xây dựng năm 2003 hoàn thành năm 2005 trễ tiến độ 10 tháng; Chung cƣ Tôn Thất Thuyết quy mô 3 block 15 tầng cao, 1 tầng hầm do Công ty Dịch vụ công ích Quận 4 làm chủ đầu tƣ, hoàn thành 2005 trễ tiến độ 8 tháng; đặc biệt công trình Khahomex- Savico Tower quy mô 2 tầng hầm, 25 tầng cao do liên doanh hai công ty là Khahomex và Savico làm chủ đầu tƣ, riêng ở hạng mục thi công 2 tầng hầm khởi công 2010 kết thúc 2012 trễ tiến độ hơn 15 tháng…gần đây là công trình Thảo Loan Plaza (huyện Bình Chánh) trễ tiến độ gần 1,5 năm; dự án chung cƣ Mỹ Phú do Công ty cổ phần Đầu tƣ hạ tầng và đô thị dầu khí làm chủ đầu tƣ theo tiến độ là tháng 9/2012 là kết thúc nhƣng hiện nay vẫn
  15. 3 chƣa thi công xong…Theo thống kê mới nhất của U ND TPHCM, trong 276 dự án nhà ở gặp khó khăn, nhiều dự án đang xây dựng dở dang, đã huy động vốn của khách hàng nhƣng chƣa bàn giao đƣợc căn hộ do chậm tiến độ[2]. Các nghiên cứu trƣớc đây đã cho thấy chậm trễ tiến độ và vƣợt chi phí là rất thƣờng gặp ở các dự án tại TPHCM, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng 5 vấn đề vƣớng mắc thƣờng gặp đƣợc đề cập là: dự án bị chậm tiến độ, vƣợt chi phí, xảy ra tai nạn lao động, công trình kém chất lƣợng và tranh chấp giữ các bên tham gia trong đó trễ tiến độ và vƣợt chi phí là thƣờng xuyên xảy ra nhất [3]. Một nghiên cứu khác phân tích chi phí của dự án xây dựng trong giai đoạn thi công cũng cho thấy yếu tố chậm trễ tiến độ cũng là một trong những nhân tố chính tác động tiêu cực tới chi phí của dự án [4]. Chậm bàn giao đƣa công trình vào vận hành còn có nghĩa là vốn đầu tƣ bị ứ đọng, không quay vòng kịp thời, bị “ chôn vốn “ lãi suất vẫn phải trả gây thiệt hại cho nhà thầu, nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc và xã hội. Trong chừng mực nhất định không đảm bảo đúng tiến độ còn có nghĩa là chất lƣợng một số phần việc không đảm bảo. Vậy vấn đề đặt ra là tại sao trong thời gian thi công lại hay bị trễ tiến độ, các bên tham gia dự án đã lƣờng trƣớc hết các nhân tố gây chậm trễ tiến độ chƣa và làm thế nào để hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án xây dựng ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Trƣớc yêu cầu cấp bách của thực tiễn, tác giả chọn đề tài “ Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh “ với mong muốn với kết quả nghiên cứu này sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ, các tổ chức Tƣ vấn, các nhà Quản lý dự án và nhất là các Đơn vị thi công có thể nhận biết rõ hơn các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công để từ đó có biện pháp quản lý, phòng ngừa qua đó triển khai dự án đạt hiệu quả tốt hơn tránh những tổn thất có thể xảy ra.
  16. 4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu -Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh. -Xác định các nhân tố tác động nhiều nhất đến việc trễ tiến độ thi công của các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh. -Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các Kỹ sƣ xây dựng ở các Đơn vị thi công, các Chỉ huy trƣởng, Chỉ huy phó công trƣờng; các Trƣởng, phó Ban quản lý dự án; các nhà Tƣ vấn thiết kế, Tƣ vấn giám sát; các chuyên gia có thâm niên trong xây dựng có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi khảo sát : Các dự án đầu tƣ xây dựng Nhà cao tầng đã và đang thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Với thực trạng các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh thƣờng xuyên xảy ra chậm trễ tiến độ vì nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan, tác giả mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các bên tham gia dự án: - Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công, từ đó có chiến lƣợc kiểm soát giảm thiểu tới mức thấp nhất những rủi ro không mong muốn để hƣớng tới dự án thành công . -Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  17. 5 CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN 2.1 Các khái niệm 2.1.1 Khái niệm về dự án Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.(theo Lu t xây d ng). Dự án là một tập hợp các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực, ngân sách và chất lƣợng [20]. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 định nghĩa nhƣ sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm tất cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”. Theo PM OK 2004), dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau, đƣợc thể hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. 2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng Bản chất của tiến độ xây dựng là kế hoạch thời gian thi công xây dựng của dự án xây dựng. Kế hoạch tiến độ là kế hoạch thời gian thực hiện các phần công việc đƣợc sắp xếp có tổ chức, có trình tự và đƣợc kiểm soát cũng nhƣ toàn bộ dự án xây dựng đƣợc hoàn thành một cách có tổ chức, có hiệu quả, hầu hết các tiến độ xây dựng đều đƣợc biểu diễn bằng các sơ đồ để chỉ ra sự liên quan giữa thời hạn bắt đầu và kết thúc các công việc của dự án. * Tiến độ là thời gian hoàn thành đƣợc nói rõ trong hợp đồng hay thời gian hoàn thành tạm thời đƣợc yêu cầu cho các giai đoạn công việc. * Tiến độ là các quá trình liên tục, các giai đoạn thực hiện riêng lẻ đối với việc hoàn thành dự án.
  18. 6 * Tiến độ xây dựng là bảng kế hoạch công việc xây dựng diễn ra trong từng đơn vị thời gian. * Tiến độ thi công là mô hình khoa học mà mô hình này đƣợc gắn liền với trục thời gian theo niên lịch [23]. 2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ Để tiến độ lập ra thỏa mãn và hợp lý, ngƣời cán bộ kỹ thuật (chuyên gia lập tiến độ) phải tiến hành các bƣớc sau : - Phân tích công nghệ xây dựng công trình. - Lập danh mục các công việc sẽ tiến hành theo các bƣớc xây lắp công trình. - Xác định khối lƣợng công việc theo danh mục trong bảng, biểu. - Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác. - Xác định chi phí lao động (ngày công), máy móc (ca máy) thực hiện công việc. - Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên. - Lập tiến độ ban đầu. - Xác định chỉ tiêu kinh tế. - So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra. - Tối ƣu hóa tiến độ theo các chỉ số ƣu tiên. - Tiến độ chấp nhận. - Lập bảng, biểu nhu cầu tài nguyên. 2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ Trong giai đoạn thi công thông thƣờng dùng 3 phƣơng pháp: * Phƣơng pháp Sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt): Dễ thực hiện nhìn trực quan, dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện, thấy rõ thời gian tổng tiến độ, các hạng mục và từng công việc. Tuy nhiên khuyết điểm là chỉ thể hiện về mặt thời gian thi công mà không cho biết về mặt không gian thi công, không thể hiện rõ công tác nào là quan trọng quyết định sự hoàn thành đúng thời hạn của tổng tiến độ. Phƣơng pháp này phù hợp với các công trình quy mô nhỏ, trung bình. * Phƣơng pháp dây chuyền (tiến độ xiên): Phƣơng pháp này cho biết đƣợc cả về thời gian và không gian thi công, phân phối nhân công, vật tƣ, nhân lực điều hòa
  19. 7 năng suất cao. Phƣơng pháp này thích hợp công trình có khối lƣợng công tác lớn, mặt bằng rộng. * Phƣơng pháp sơ đồ mạng: Phƣơng pháp này thể hiện đƣợc cả mặt không gian, thời gian và mối liên hệ chặt chẽ giữa các công việc , điều chỉnh tiến độ đƣợc dễ dàng , phù hợp với thực tế thi công nhất là với công trình có mặt bằng tƣơng đối phức tạp. 2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ Biết đƣợc thời gian để hoàn thành dự án đó có nằm trong thời hạn cho phép hay không ? Số lƣợng công nhân, máy móc thiết bị sử dụng tối đa là bao nhiêu ? Ngày nào trong quá trình thi công là có số lƣợng công nhân là nhiều nhất ? Có vƣợt khả năng so với hiện có hay không ? Thời gian thi công công tác, thời gian dự trữ riêng phần và thời gian dự trữ toàn phần của từng công tác là bao nhiêu … Kiểm soát đƣợc chi phí sử dụng tại từng thời điểm. Làm cơ sở cho quá trình thanh quyết toán theo đợt, giai đoạn…[20]. 2.1.6 Khái niệm về trễ tiến độ Chậm trễ tiến độ Y ký hiệu là cttd Y) là thời gian thực hiện thực tế của dự án ký hiệu là Ttt) lớn hơn thời gian kế hoạch ký hiệu là Tkh) của dự án: Ttt  Tkh Y *100 > 0. ( Nếu Y = 0 : là hoàn thành đúng tiến độ ; nếu Y < 0 : là hoàn Tkh thành vƣợt tiến độ theo kế hoạch ). Khi dự án đang triển khai ở giai đoạn thi công, với một công tác hay một hạng mục nào đó đang hoàn thiện dở dang thì ngƣời cán bộ theo dõi tiến độ phải luôn biết thông tin nhƣ chi phí và tiến độ hiện tại đã thực hiện nhƣ thế nào? có chậm so với kế hoạch đã đề ra không ? chi phí có bị vƣợt so với kế hoạch ban đầu hay không ? để mà có biện pháp điều chỉnh kịp thời, thì hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp để kiểm soát nhƣng thông thƣờng dùng 2 phƣơng pháp để đánh giá tình hình thực hiện là Phƣơng pháp EVM Earned Value Method) - quản lý theo giá trị đạt đƣợc và
  20. 8 Phƣơng pháp đồ thị hợp nhất (thể hiện mối quan hệ giữa khối lƣợng, chi phí và thời gian đã thực hiện) sẽ giải quyết vấn đề này, hai phƣơng pháp này giúp ngƣời quản lý tiến độ biết đƣợc thời điểm hiện tại khối lƣợng công việc phải thực hiện đã đạt bao nhiêu % so với kế hoạch đã đề ra [20]. 2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng Theo quyết định Số: 14 /2006/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng định nghĩa Nhà cao tầng là nhà ở và các công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9 . Nhà cao tầng là thể loại công trình có tên gọi chính xác là “ nhà ở cao tầng “ hay “cao ốc nhà ở “. Với sự phân loại hiện nay của nhiều nƣớc thì nhà cao tầng đƣợc chia theo số tầng cao đạt đƣợc theo các cấp 9 - 15 tầng, 15 - 25 tầng, 25 - 40 tầng, và trên 40 tầng thì đƣợc gọi là nhà chọc trời [21]. 2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài Trễ tiến độ đƣợc xác định khi thời gian thực tế thực hiện của dự án k o dài hơn thời gian đƣợc các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu Jagora 2002), thì trễ tiến độ đƣợc mô tả nhƣ một khoảng thời gian khi đơn vị thi công và chủ đầu tƣ dự án không thực hiện đúng nhƣ quy định hoặc đúng nhƣ thỏa thuận trong hợp đồng [10 . Nghiên cứu của Sambasivan and Yau 2007), ở Malaysia trong năm 2005 có 17,3 trong tổng số 417 dự án của chính phủ nƣớc này trễ tiến độ hơn 3 tháng hoặc thực hiện dở dang. Nghiên cứu này xác định 10 nguyên nhân quan trọng nhất của sự chậm trễ nhƣ kế hoạch của nhà thầu không đúng, năng lực nhà thầu không đáp ứng, công tác quản lý kém, nhà thầu không có kinh nghiệm, thiếu hụt vật tƣ, năng lực tài chính của đơn vị thi công yếu, tƣ vấn giám sát chậm trễ trong công tác nghiệm thu…Ngành công nghiệp xây dựng ở Malaysia là một ngành công nghiệp quan trọng đóng góp vào tốc độ phát triển kinh tế của đất nƣớc, chiếm tới 3 GDP trong năm 2005 và tạo ra 600.000 việc làm cho ngƣời lao động. Qua đó, ta mới thấy đƣợc tác hại của việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng ở Malaysia.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2