intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững cho các làng nghề tái chế

Chia sẻ: Lạc Táp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững cho các làng nghề tái chế" với mục tiêu nhằm nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường khu vực làng nghề tái chế nhựa. Đề xuất các giải pháp hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực làng nghề. Đề xuất các giải pháp công nghệ xử lý chất thải của khu vực làng nghề hướng tới phát triển bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững cho các làng nghề tái chế

  1. 1 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................3 DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................5 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................6 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................6 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ..........................................................................7 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7 1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................7 Chương 1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÁC ........................10 LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ NHỰA ..............................................................................10 1.1. Tổng quan về quá trình phát triển, công nghệ tái chế nhựa và các chất thải đặc trưng của làng nghề ...................................................................................................10 1.1.1. Quá trình phát triển của làng nghề và các đặc trưng sản xuất ......................10 1.1.2. Công nghệ tái chế nhựa của các làng nghề và hiện trạng sản xuất của làng nghề ...........................................................................................................................14 1.1.3. Các chất thải đặc trưng của hoạt động sản xuất tái chế nhưa. ......................17 1.2. Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường cho các làng nghề. .....................18 1.2.1. Phương pháp danh mục các câu hỏi ...............................................................18 1.2.2. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu ....................................................19 1.2.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp ....................................................................19 1.2.4. Phương pháp điều tra khảo sát lấy mẫu .........................................................19 1.2.5. Phương pháp chuyên gia.................................................................................19 1.2.6. Phương pháp kế thừa ......................................................................................20 1.2.7. Phương pháp so sánh ......................................................................................20 1.2.8. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm ..........................................20 1.3. Hiện trạng môi trường tại các làng nghề ............................................................20 1.3.1. Hiện trạng môi trường nước ...........................................................................20 1.3.2. Hiện trạng môi trường đất và chất thải rắn ...................................................23 1.3.3. Hiện trạng môi trường không khí....................................................................23 1.4. Đánh giá chung về chất lượng môi trường tại các làng nghề tái chế nhựa ........28 1.4.1. Chất lượng môi trường nước .........................................................................28 GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  2. 2 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật 1.4.2. Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn ................................................29 1.4.3. Chất lượng môi trường đất và chất thải rắn ...................................................30 Chương 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA KHU VỰC LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ NHỰA MINH KHAI ...................................................................32 2.1. Đặc điểm làng nghề tái chế nhựa Minh Khai – thị trấn Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng Yên ...............................................................................................................32 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của khu vực .......................................................................32 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội khu vực làng nghề................................................34 2.2. Công nghệ sản xuất tái chế và các chất thải đặc trưng của làng nghề ...............37 2.2.1. Công nghệ sản xuất tái chế nhựa ....................................................................37 2.2.2. Các chất thải đặc trưng của làng nghề ...........................................................40 2.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường làng nghề. .........................................43 2.3.1. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước ..............................................43 2.3.2. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn ....................51 2.3.3. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường đất và chất thải rắn .......................57 Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .................................................................................................61 3.1. Các giải pháp quản lý chất thải ..........................................................................61 3.1.1. Các giải pháp quy hoạch.................................................................................61 3.1.2. Biện pháp quản lý giảm thiểu và hạn chế chất thải ........................................63 3.1.3. Áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn.......................................................66 3.2. Các giải pháp công nghệ xử lý chất thải ............................................................76 3.2.1. Giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm nước thải ................................................76 3.2.2. Công nghệ xử lý ô nhiễm khí thải....................................................................81 3.2.3. Công nghệ xử lý chất thải rắn .........................................................................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................89 I.KẾT LUẬN.............................................................................................................89 II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93 GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  3. 3 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật DANH MỤC BẢNG Bảng 1 – 1 Các nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất ....................................... 15 các sản phẩm tái chế ....................................................................................................... 15 Bảng 1 – 2 Các công đoạn sử dụng điện, nước và nhiên liệu tại............................ 16 các làng nghề tái chế ....................................................................................................... 16 Bảng 1 – 3 Nhu cầu nước cho quy trình tái chế nhựa tại một số làng nghề ......... 16 Bảng 1 – 4 Kết quả phân tích mẫu nước của làng nghề ........................................... 22 tái chế nhựa Trung Văn .................................................................................................. 22 Bảng 1 – 5 Kết quả phân tích mẫu nước làng nghề tái chế nhựa ........................... 22 Phan Bôi............................................................................................................................. 22 Bảng 1 – 6 Kết quả phân tích mẫu khí làng nghề nhựa Trung Văn ....................... 26 Bảng 1 – 7 Kết quả phân tích mẫu khí làng nghề nhựa Phan Bôi .......................... 26 Bảng 1 – 8 Kết quả phân tích mẫu khí làng nghề nhựa Minh Khai ....................... 28 Bảng 2 – 1 Chất lượng nước ngầm tại khu Như Quỳnh ........................................... 44 Bảng 2 – 2 Chất lượng nước mặt của sông Như Quỳnh- ......................................... 46 đoạn chảy qua làng Minh Khai ..................................................................................... 46 Bảng2 – 3 Kết quả khảo sát và quan trắc các mẫu nước thải tại làng nghề tái chế nhựa Minh Khai ........................................................................................................ 47 Bảng 2 – 4 Kết quả phân tích mẫu nước thải làng nghề tái chế nhựa Minh Khai ............................................................................................................................................. 49 Bảng 2 - 5 Kết quả khảo sát và quan trắc các mẫu khí thải ................................... 53 tại làng nghề tái nhựa Minh Khai ................................................................................. 53 Bảng 2 – 6 .Chất lượng môi trường không khí trên................................................... 55 toàn làng nghề tái chế nhựa ........................................................................................... 55 Bảng 2 – 7 Kết quả đo tiếng ồn tại các cơ sở sản xuất ............................................. 56 GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  4. 4 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật Bảng 2 - 8 Kết quả phân tích chất lượng đất và thành phần chất thải rắn của làng nghề tái chế chựa Minh Khai ................................................................................ 58 Bảng 3 - 1 Khoảng nhiệt độ gia công đối với một số chất dẻo................................ 67 Bảng 3 - 2 Giới thiệu một số bộ điều nhiệt chuyên dùng cho .................................. 68 gia công chất dẻo ............................................................................................................. 68 Bảng 3 - 3 So sánh hiệu quả tạo sản phẩm tước và sau khu lắp bộ điều nhiệt .... 69 Bảng 3 - 4 So sánh năng suất máy xay nhựa ở Minh Khai – Istanbul ................... 70 Bảng 3 - 5 Hệ thống quy ước của SPI đối với các sản phẩm chai nhựa ............... 75 GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  5. 5 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật DANH MỤC HÌNH Hình 1 – 1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ tái chế nhựa .........................................14 Hình 3 – 1 Sơ đồ sử dụng nước tại khâu giặt rửa ................................................71 Hình 3 – 2 Sơ đồ giặt rửa theo phương thức ngược chiều ..................................71 Hình 3 – 3 Sơ đồ dùng nước hiện tại ...................................................................72 Hình 3 – 4 Sơ đồ sử dụng nước đề nghị ...............................................................73 Hình 3 – 5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất cho một hộ ......................77 Hình 3 – 6 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của làng nghề tái chế nhựa ......................................................................................................................81 Hình 3 – 7 Sơ đồ xử lý hơi và khí độc ..................................................................83 Hình 3 – 8 Sơ đồ xử lý bụi ....................................................................................86 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu ôxy hóa sinh hóa COD Nhu cầu ôxy hóa hóa học SS Chất rắn lơ lửng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  6. 6 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Làng nghề tái chế nhựa được hình thành và phát triển từ đầu những năm 80 của thế kỷ hai mươi và trở thành một trong những đặc thù của mỗi địa phương. Sự phát triển của các làng nghề đã làm thay đổi bộ mặt của nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân làng nghề. Sản xuất làng nghề có vai trò quan trọng trong việc gia tăng của cải vật chất cho xã hội, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế và giải quyết nhu cầu lao động cho xã hội. Một đặc điểm của các làng nghề tái chế là thời gian hoạt động của các cơ sở sản xuất là không liên tục mà hoạt động chủ yếu vào những lúc nông nhàn nên tạo điều kiện cho người dân làng nghề nâng cao thu nhập trong thời gian nhàn rỗi ngay trên quê hương mình Tuy nhiên, kèm theo sự phát triển đó là những ẩn họa về môi trường do không được quy hoạch, dây chuyền công nghệ sản xuất lạc hậu, chưa được đầu tư dây chuyền công nghệ xử lý các chất thải của làng nghề. Hiện nay, hầu hết các làng nghề tái chế nhựa chưa có bãi tập kết để tập trung nhựa phế liệu do đó, nhựa phế liệu được thu gom và chuyển về lữu giữ ngay tại các hộ gia đình. Quá trình lữu trữ các loại nhựa phế liệu trong một khoảng thời gian dài trước khi được sơ rửa tái chế nên các chất hữu cơ có trong túi, chai nhựa phế thải phân hủy gây ra mùi khó khịu ảnh hưởng tới chật lượng sống của dân cư xung quanh. Ngoài ra, nhựa phế liệu thu gom được có nguồn gốc khác nhau và được thu gom từ mọi nơi nên chưa có sự phân loại cũng như việc sơ chế được thực hiện rất thủ công và thô sơ. Nước thải của quá trình sơ rửa cũng như của quá trình sản xuất được thải trực tiếp ra ngoài môi trường, ra các ao hồ, kênh mương quanh làng gây ô nhiễm, ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường đất, nước và môi trường không. Bên cạnh đó, các máy móc sản xuất được đặt ngay tại các hộ gia đình, trong các khu dân cư do đó, các hộ gia đình sản xuất cũng như không sản xuất chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tiếng ồn máy móc, mùi, và khí bụi do các cơ sở sản xuất GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  7. 7 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật gây nên. Theo phân tích mẫu nước thải của một trong những làng nghề tái chế nhựa của Viện Công nghệ Môi trường (thuộc Viện KHCN và Môi trường) cho thấy các chỉ tiêu BOD5, COD, Mangan, các chất lơ lửng, coliform, ... đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Các khí thải trong quá trình sản xuất bao gồm H2S, NOx, CO, SO2... đều là những loại khí độc hại ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng. Từ những phân tích trên cho thấy, việc nghiên cứu và đánh giá hiện trạng môi trường của các làng nghề tái chế nhựa là vô cùng cần thiết và cấp bách. Dựa trên những nghiên cứu và đánh giá đó để đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, giảm thiểu chất thải và đề xuất các biện pháp xử lý ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững cho các làng nghề tái chế. 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường khu vực làng nghề tái chế nhựa + Hiện trạng môi trường nước + Hiện trạng môi trường đất + Hiện trạng môi trường không khí + Hiện trạng môi trường tiếng ồn - Đề xuất các giải pháp hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực làng nghề. Đề xuất các giải pháp công nghệ xử lý chất thải của khu vực làng nghề hướng tới phát triển bền vững. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu là khu làng nghề tái chế nhựa Minh Khai thuộc thị trấn Như Quỳnh – Hưng Yên 1.4. Phương pháp nghiên cứu GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  8. 8 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật - Phương pháp kế thừa: kế thừa, vận dụng các kết quả nghiên cứu đã có, phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm - Phương pháp danh mục câu hỏi. - Phương pháp đo đạc và khảo sát thực tế: Quan trắc, phân tích các thông số môi trường, đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, tiếng ồn tại khu vực làng nghề. Tập trung nghiên cứu chủ yếu ở làng nghề Minh Khai – Như Quỳnh – Hưng Yên. Các số liệu đo đặc bao gồm: Chế độ vi khí hậu bên trong và xung quanh khu vực sản xuất của làng nghề: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió Nồng độ bụi và các chất độc hại như: CO, SO2, H2S. Mức độ ồn tương đương trung bình và cực đại bên trong và các khu vực xung quanh làng nghề. Chất lượng nước thải của các cơ sở sản xuất của làng nghề bao gồm: nhiệt độ, độ màu, độ pH, TS, DO, BOD5, COD, NH4+, coliform Chất lượng nước mặt tại các khu vực làng nghề bao gồm: nhiệt độ, độ pH, TS, DO, BOD5, NH+4, coliform Chất lượng nước ngầm tại khu vực làng nghề bao gồm nhiệt độ, độ pH, TS, DO, BOD5, NH+4, coliform - Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp vấn đề: Nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường dựa trên những số liệu đã quan trắc, đo đạc đã được phân tích và tổng hợp - Phương pháp so sánh: Đối chiếu và so sánh kết quả phân tích, tổng hợp với tiêu chuẩn môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm. GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  9. 9 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật - Phương pháp chuyên gia: Dựa vào sự hiểu biết, kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường. Đây là một phương pháp quan trọng, nhằm sử dụng kỹ năng của các chuyên gia có chuyên môn sâu về lĩnh vực có liên quan để phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất các giải pháp khắc phục và xử lý. GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  10. 10 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật Chương 1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÁC LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ NHỰA 1.1. Tổng quan về quá trình phát triển, công nghệ tái chế nhựa và các chất thải đặc trưng của làng nghề 1.1.1. Quá trình phát triển của làng nghề và các đặc trưng sản xuất Trong những năm gần đây, do nhu cầu của thị trường, nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, đã hình thành nhiều làng nghề mới không phải là làng nghề truyền thống. Các làng nghề được hình thành chủ yếu xuất phát từ việc tổ chức gia công cho các xí nghiệp lớn, các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu, việc học tập kinh nghiệm của vài hộ gia đình nhạy bén thị trường và có điều kiện đầu tư sản xuất hoặc của các làng nghê lân cận. Một số làng nghề tự hình thành so nhu cầu mới của thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường nguyên liệu sẵn có. Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như vị trí địa lý, địa điểm tự nhiên, mật độ dân cư, điều kiện xã hội và truyền thống lịch sử, sự phân bố và phát triển giữa các vùng của nước ta là không đồng đều đặc biệt là các làng nghề mới, thường tập trung vào những khu vực nông thôn đông dân cư, nhưng ít đất sản xuất nông nghiệp, lao động dư thừ lúc nông nhàn. Trên cả nước, các làng nghề mới, chủ yếu là tái chế phế liệu tập trung phần lớn tại khu vực đồng bằng sông Hồng (chiếm khoảng 60%), còn lại ở miền Trung (30%), miền Nam (10%), mặc dù số lượng ít nhưng tốc độ phát triển nhanh chóng về quy mô và loại hình tái chế, công nghệ sản xuất đang từng bước được cơ giới hóa. (Nguồn: Tổng cục Môi trường tổng hợp, 2008). Với tốc độ phát triển nhanh chóng, các vấn đề về hiện trạng ô nhiễm môi trường hiên tại và trong tương lai, tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe người lao động, thực trạng và những tồn tại trong quản lý môi trường làng nghề, các giải pháp tổng hợp nhằm cải thiện môi trường làng nghề đang là những vấn đề vô cùng cấp thiết, cần giải quyết để hướng tới phát triển làng nghề bền vững, GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  11. 11 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật thân thiện với môi trường. Trước thập kỷ 80 của thế kỷ 20, các làng nghề tái chế nhựa là những vùng quê sản xuất nông nghiệp thuần túy. Công việc làm thêm của những người nông dân trong thời kỳ nông nhàn mới chỉ dừng lại ở mức độ thu gom nhựa phế liệu để bán cho các cơ sở sản xuất và tái chế đồ nhựa của nhà nước. Cuối những năm 80 và đầu những năm 90, khi nền kinh tế chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường thì nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh cá thể ra đời và phát triển mạnh mẽ. Sự mở cửa của nền kinh tế đã mở ra cho những người nông dân hướng phát triển kinh tế mới. Họ đã mạnh dạn mở những xưởng sản xuất tái chế ngay trên chính quê hương mình. Trong những năm 90, hàng loạt các hộ gia đình đứng ra mở các cơ sở thu gom và tái chế nhựa phế liệu với quy mô nhỏ, nhiều làng nghề tái chế được hình thành trên khắp cả nước. Thu nhập của người nông dân ngày càng được cải thiện nhờ vào việc thu mua và sản xuất tái chế nhựa. Sản phẩm cung cấp cho xã hội ngày càng nhiều, góp phần vào tăng trưởng kinh tế của vùng, giải quyết nhu cầu lao động cho xã hội. Làng nghề tái chế nhựa chủ yếu là những làng nghề mới hình thành, số lượng ít, nhưng lại phát triển nhanh về quy mô. Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là những loại đồ nhựa đã qua sử dụng có nguồn gốc và thành phần phức tạp. Hầu hết các làng nghề tái chế nhựa đều có những đặc điểm chung, đó là lực lượng lao động của làng nghề chủ yếu là người dân sống trong làng, một số làng nghề do đất phục vụ cho nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp để phục vụ cho sản xuất cong nghiệp mà hầu hết các hộ gia đình bỏ đất nông nghiệp chuyển hẳn sang thu mua và tái chế nhựa. Có thể thấy làng nghề đóng vai trò quan trọng đối với việc xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn, trực tiếp giải quyết việc làm cho người lao động trong lúc nông nhàn, góp phần tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động, đồng thời tăng ngân sách góp phần cải tạo cơ sở hạ tầng nông thôn. Khả năng tiếp cận thông tin, điện, nước sạch và những yếu tố khác về cơ sở vật chất được đáp ứng đầy đủ hơn, nâng cao chất lượng GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  12. 12 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật cuộc sống cho người dân cung như góp phần hỗ trợ sản xuất. Bên cạnh việc tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động ở khu vực nông thôn, tăng ngân sách nhà nước, tạo ra sản phẩm cho xã hội ... thì sự phát triển hoạt động sản xuất tại các làng nghề cũng mang lại nhiều bất cập, đặc biệt là vấn đề môi trường và xã hội. Những tồn tại từ nhiều năm qua trong quá trình phát triển của làng nghề có thể coi là những thách thức làm cho chất lượng môi trường tại các làng nghề ngày càng suy giảm, ảnh hưởng không chỉ tới sự phát triển bền vững ở làng nghề, mà của cả nền kinh tế của đất nước. Hầu hết các làng nghề đều có chung những đặc điểm sản xuất, đó là: Quy mô sản xuất nhỏ, phần lớn là quy mô gia đình, khó phát triển vì mặt bằng chật hẹp, xen kẽ khu dân cư sinh hoạt. Sản xuất càng phát triển thì nguy cơ lấn chiếm khu vực sinh hoạt, phát thải ô nhiễm tới khu dân cư càng lớn dẫn đến chất lượng môi trường khu vực ngày càng xấu đi. Nếp sống tiểu nông của người chủ sản xuất nhỏ có nguồn gốc nông thôn đã ảnh hưởng mạnh tới sản xuất tại làng nghề, làm tăng mức độ ô nhiễm của môi trường. Không nhận thức được tác hại lâu dài của ô nhiễm, chỉ quan tâm đến lợi nhuận trước mắt, các cơ sở sản xuất tại làng nghề thường lựa chọn quy trình sản xuất thô sơ, tận dụng nhiều sức lao động, trình độ thấp. Hơn thế, nhiều cơ sở sản xuất còn sử dụng các nhiên liệu rẻ tiền, hóa chất độc hại để nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh, thiếu đầu tư phương tiện, dụng cụ bảo hộ lao động. Điều kiện lao đông thấp cộng thêm ý thức tự bảo vệ sức khỏe của người lao động hạn chế đã làm tăng mức độ ô nhiễm tại đây. Làng nghể sử dụng nguồn lao động là những người trong gia đình ở mọi lứa tuổi, do đó ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ảnh hưởng xấu tới mọi lứa tuổi và giới tính đặc biệt đối với sự phát triển của trẻ em. Công nghệ sản xuất và thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá, kiến thức tay nghề không toàn diện dẫn tới tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, làm tăng GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  13. 13 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật phát thải nhiều chất ô nhiễm trong môi trường đất, nước, không khí, đồng thời làm ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm. Trình độ kỹ thuật của các làng nghề chủ yếu là thủ công, bán cơ khí hoàn toàn chưa có làng nghề nào có áp dụng tự động hóa. Vốn đầu tư tại các cơ sở làng nghề thấp, khó có điều kiện phát triển hoặc đổi mới công nghệ, thiết bị để đưa ra các sản phẩn theo hướng thân thiện với môi trường. Vì đây là quá trình phát triển tự phát nên không có kế hoạch lâu dài, khó huy động tài chính và vốn đầu tư lớn từ các nguồn khác (quỹ tín dung, ngân hàng...) nên khó chủ động trong đổi mới kỹ thuật và sản phẩm, lại càng không muốn và không thể đầu tư cho xử lý môi trường. Đầu ra của sản phẩm phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của thị trường. Trình độ người lao động, chủ yếu là lao động thủ công, văn hóa thấp, học nghề theo kinh nghiệm nên ảnh hưởng tới nhận thức đối với công tác bảo vệ môi trường, hạn chế năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Theo điều tra của Bộ NN&PTNT thì chất lượng lao động và trình độ chuyên môn kỹ thuật ở các làng nghề nhìn chung còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông, số lao động chỉ tốt nghiệp cấp I, II chiếm trên 60%. Mặt khác, đa số người lao động có nguồn gốc nông dân nên chưa có ý thức về môi trường lao động, chỉ cần việc làm có thu nhập cao hơn thu nhập từ nông nghiệp hoặc bổ sung thu nhập trong lúc nông nhàn, nên ngại học hỏi, không quan tâm tới bảo vệ môi trường. Nhiều làng nghề chưa quan tâm đến xây dựng cơ sở hạ tầng. Nguyên nhân là do sự cạnh tranh đã thúc đẩy các chủ xưởng sản xuất đầu tư đổi mới công nghệ, kỹ thuật sản xuất nhưng không phải là đầu tư cho kỹ thuật bảo vệ môi trường cho nên, hầu hết các cơ sở sản xuất đều không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn hợp vệ sinh, không chú ý đến đầu tư phương tiện thu gom quản lý chất thải nguy hại. Đây là thách thức lớn vì để khắc phục điều này đòi hỏi nhiều kinh phí và thời gian. GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  14. 14 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật 1.1.2. Công nghệ tái chế nhựa của các làng nghề và hiện trạng sản xuất của làng nghề Sơ đồ dây chuyền công nghệ tái chế nhựa tại các làng nghề được mô tả Thu gom nhựa Phân loại Bụi Làm sạch sơ bộ Cát, bụi, nhãn mác Điện năng Xay, nghiền Bụi, ồn Nước Rửa, giặt Nước thải, bùn, cát NL mặt trời Phơi khô Bụi Gia nhiệt Tạo hạt Nước thải, bụi Hơi dung môi hữu cơ Gia nhiệt Bột màu, bụi Đùn, ép, thôi Hơi dung môi hữu cơ Hoàn thiện Ba via, SP hỏng, vỡ Sản phẩm (các loai) Hình 1 – 1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ tái chế nhựa GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  15. 15 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật Nhìn chung ở Việt Nam, số lượng các làng nghề tái chế nhựa không nhiều do một số công ty, nhà máy, xí nghiệp cũng tham gia vào việc tái chế nhựa. Loại hình làng nghề này tập trung chủ yếu ở Miền Bắc như làng nghề tái chế nhựa Minh Khai (Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng yên), Phú Xuyên (Hà Tây), Trung văn (Vĩnh Phúc), Phan Bôi (Hòa Bình) ... Theo đặc điểm sản xuất, bên cạnh các hộ gia đình sản xuất các sản phẩm tái chế nhựa còn có một số hộ gia đình tham gia thu gom, phân loại, vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Các hoạt động này cũng gây ô nhiễm môi trường (mùi hôi do chất thải phế liệu phế liệu phân loại chất đống bừa bãi, bụi và tiếng ồn do giao thông ...) Nguyên liệu sử dụng cho tái chế nhựa chủ yếu là từ phế liệu. Nguồn nguyên liệu này mang đặc thù riêng là chúng được đưa tới các làng nghề từ các đại lý thu mua phế liệu, thông qua những người thu mua phế liệu rong. Nguyên liệu được tập kết về các làng nghề đều được phân loại và tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà áp dụng công nghệ sản xuất cho phù hợp. Số liệu điều tra tại một số làng nghề tái chế điển hình trong cả nước đã cho biết nhu cầu nguyên liệu – hóa chất trong quá trình sản xuất tại các làng nghề được ghi trong Bảng 1 - 1 Bảng 1 – 1 Các nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm tái chế Nguyên liệu Làng nghề Chính Phụ Nhựa phế liệu - Loại cứng: PP, PS (thùng, két, nắp chai - Bột màu Tái chế nhựa nhựa, rổ rá ...) - Phụ gia - Loại mềm: HDPE, LDPE (chai nhựa đựng hóa mỹ phẩm, lồng bàn, đồ chơi GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  16. 16 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật Ngoài các nguyên liệu trong quá trình sản xuất, các sản phẩm tái chế còn cần một lượng lớn điện, nước và nhiên liệu (chủ yếu là than). Các công đoạn sử dụng nước, điện và nhiên liệu tại các cơ sở tái chế nhựa được ghi trong Bảng 1-2 Bảng 1 – 2 Các công đoạn sử dụng điện, nước và nhiên liệu tại các làng nghề tái chế Nhiên liệu và nước Ngành tái chế nhựa Điện - Xay, nghiền - Tạo hạt - Đùn, ép, thổi Nước - Rửa - Tạo hạt - Vệ sinh thiết bị Nhiên liệu (chủ yếu là than) - nấu Tùy theo từng loại sản phẩm, yêu cầu của từng loại hình công nghệ mà định mức sử dụng các loại vật tư, nguyên – nhiên liệu, năng lượng và hóa chất khác nhau. Nhu cầu nước ở các làng nghề tái chế nhựa được sử dụng trong các công đoạn như: rửa giặt, làm mát ... do đó lượng nước dùng cho các làng nghề này là rất cần thiết. Nhu cầu dùng nước cho quy trình tái chế nhựa tại một số làng nghề được ghi trong Bảng 1 - 3 Bảng 1 – 3 Nhu cầu nước cho quy trình tái chế nhựa tại một số làng nghề Lượng tiêu thụ (m3/năm) TT Mục đích sử dụng Trung văn Triều khúc 1 Nước dùng để rửa, xay phế liệu 11.200 16.424 2 Nước làm mát 22.800 15.000 Tổng cộng 34.000 31.424 (Theo báo cảo tổng hợp điều tra khảo sát đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề trên phạm vi toàn quốc – Tổng cục môi trường – Bộ TNMT tháng GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  17. 17 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật 11/2011) 1.1.3. Các chất thải đặc trưng của hoạt động sản xuất tái chế nhưa. Từ sơ đồ công nghệ tái chế nhựa trên ta có thể thấy các chất thải đặc trưng của làng nghề tái chế nhưa: - Nước thải: nước thải thải ra từ quá trình tẩy rửa, làm trắng nhựa phế thải có kèm theo các hóa chất tẩy rửa, làm trắng, các chất phụ gia cần thiết tồn dư có trong quá trình làm trắng. Ngoài ra còn chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ đã và đang phân hủy do lưu trữ lâu trước khi đem ra tái chế và các hóa chất có trong các chai lọ, túi đụng hóa chất, thuốc có trong nhựa thải từ nhà máy hóa chất hoặc từ các bệnh viện, trạm y tế. Ngoài ra còn có nước thải từ quá trình làm nguội máy móc, làm nguội sản phẩm có nhiệt độ tương đối cao cũng được thải ra cùng với nước thải tẩy rửa phế liệu. Nước thải sinh hoạt từ người lao động trong các cơ sở sản xuất cũng được thải ra cùng với nước thải sản xuất, lượng nước thải này cũng làm tăng đáng kể lưu lượng nước thải của làng nghề cũng như làm tăng hàm lượng các chất hữu cơ, cặn bẩn, các chất ô nhiễm cho các kênh mương, sông hồ quanh các làng nghề. Nước thải cũng như các chất thải ngấm xuống đất khi trời mưa hay khi sử dụng nước kênh mương ao hồ cho hoạt động nông nghiệp gây ra ô nhiễm đất - Bụi, khí thải: phát sinh trong quá trình nghiền cắt, làm sạch, nung chảy, ép tạo hạt ... Ta thấy bụi khí thải phát sinh hầu hết các khâu của quá trình sản xuất, đặc biệt, với những dây chuyền máy móc lạc hậu, sử dụng lâu đời chưa được thay thế và cải tiến lượng bụi phát sinh trong dây chuyền công nghệ cũng như trong quá trình đốt cháy nhiên liệu là khá lớn. Do các ống khói của các cơ sở sản xuất đều không đạt tiêu chuẩn, đồng thời bụi, các loại khí thải không được thu gom xử lý nên bầu không khí tại các làng nghề hầu như bị ô nhiễm nghiêm trọng. Ngoài ra không khí làng nghề còn bị ô nhiễm bởi các hoạt động đốt các phế thải không sử dụng được sau khi đã tách phân loại. Các chất phế thải này có GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  18. 18 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật thể là giấy vụn, túi nilon, các loại giấy có chứa nhựa, các túi nilon có chứa lưu huỳnh, dầu hỏa. Khi đốt cháy gây ra các chất khí độc hạ ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. - Tiếng ồn: Hầu hết máy móc tại các cơ sở làng nghề tái chế nhựa đều cũ nên khi hoạt động gây ra tiêng ồn khá lớn. Độ ồn sinh ra từ các máy móc này vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép đối với khu dân cư cũng như đối với người lao động tại nơi làm việc. Bên cạnh đó, người lao động tai các cơ sở tái chế hầu hết không có thiết bị bảo hộ lao động nên dễ dàng mắc các bệnh nghề nghiệp liên quan đến ồn rung. - Ô nhiễm mùi: Mùi gây ra do hai nguyên nhân + Mùi hôi thối do chất hữu cơ còn đọng lại trong các chai lọ, túi nhựa phân hủy kị khí hoặc hiếu khi do lưu trữ lâu ngoài không khí, mùi bốc lên từ các ao hồ kênh mương cũng do sự phân hủy các chất hữu cơ và các loại hóa chất. + Mùi khét sinh ra trong quá trình nấu chảy nhựa, cán ép thành hạt và ép tạo hình sản phẩm. - Ô nhiễm nhiệt: Nhiệt sinh ra chủ yếu trong quá trình nung nóng chảy nhựa, và nhiệt tỏa từ động cơ, máy móc khi làm việc. - Chất thải rắn: chất thải rắn chủ yếu sinh ra từ khâu phân loại và làm sạch phế liệu. Đây là những chất không thể sử dụng để tái chế như cao su, giấy, kim loại ... 1.2. Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường cho các làng nghề. 1.2.1. Phương pháp danh mục các câu hỏi Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, có tác dụng rất lớn để làm rõ các tác động xảy ra. Phương pháp danh mục dựa trên cơ sở: các danh mục đặc trưng và các danh mục được phân chia theo mức độ phức tạp. Nguyên tắc thực hiện: Liệt kê một danh mục các yếu tố môi trường liên GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  19. 19 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật quan đến hoạt động của dự án cần đánh giá. Gửi danh mục đến các chuyên gia hoặc tổ chức lấy ý kiến đánh giá. Có nhiều loại danh mục: danh mục đơn giản, danh mục mô tả, danh mục câu hỏi, danh mục có ghi mức độ tác động ... 1.2.2. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu, tư liệu, số liệu, thông tin có liên quan một cách có chọn lọc từ đó đánh theo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Nguồn tài liệu, số liệu sẵn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu được thu thập, tổng hợp từ các cơ quan quản lý nhà nước gồm: - Phòng Tài nguyên và Môi trường thị trấn Như Quỳnh; - Phòng Thống kê thị trấn Như Quỳnh. Nguồn tài liệu, số liệu cần thu thập gồm: - Thu thập thông tin về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội làng Minh Khai – thị trấn Như Quỳnh – Hưng Yên. - Thu thập số liệu về hiện trạng môi trường từ các nguồn: Báo cáo HTMT, tình hình môi trường, đề tài, dự án nghiên cứu có liên quan, ... 1.2.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp Phương pháp này sử dụng trong quá trình rà soát, thống kê và đánh giá tình hình, hiện trạng về hoạt động, quy mô, phân bố và hiện trạng môi trường các làng nghề. 1.2.4. Phương pháp điều tra khảo sát lấy mẫu Phương pháp này nhằm xác định vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án. 1.2.5. Phương pháp chuyên gia GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
  20. 20 Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kỹ thuật Tham khảo và tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong quá trình nghiên cứu và xây dựng các phương án, kế hoạch, giải pháp và các phương hướng giải quyết vấn đề. 1.2.6. Phương pháp kế thừa Kế thừa các số liệu, dữ liệu từ các dự án, nhiệm vụ mà các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan tư vấn đã thực hiện có liên quan đến việc đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề và các biện pháp đề xuất để khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm làng nghề. 1.2.7. Phương pháp so sánh Đối chiếu và so sánh kết quả điều tra và phân tích với tiêu chuẩn môi trường của Bộ TN&MT và Bộ Y tế. 1.2.8. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất theo các hệ số ô nhiễm của WHO 1.3. Hiện trạng môi trường tại các làng nghề 1.3.1. Hiện trạng môi trường nước Tại các làng nghề tái chế nhựa, hầu hết dây chuyền công nghệ sản xuất có mức độ cơ giới hóa khá cao. Tuy nhiên, thiết bị hầu hết lại lạc hậu, cũ kỹ được cải tạo từ các máy cũ do đó qua từng công đoạn sản xuất các chất thải phát sinh cao và chưa được kiểm soát chặt chẽ. Theo thống kê hầu hết các làng nghề có từ 70 – 90% số hộ dân có cơ sở tái chế nhựa. Mỗi hộ tái chế nhựa thải ra trung bình 3 – 5m3 nước thải nguy hại và 200l nước thải sinh hoạt/người.ngày đêm. Hiện nay, hầu hết các làng nghề đều không có hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng biệt. Nước thải từ quá trình sơ chế, tẩy rửa và nước thải của công nghệ tái chế được thải thẳng vào hệ thống thoát nước của thôn hoặc đổ thải thẳng ra các kênh mương, ao hồ quanh làng. GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương HVTH: Nguyễn Thị Tuyến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
233=>2