intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng bài toán phân tích đa mục tiêu (MCA) cho việc so sánh và luận chứng phương án bảo trì mặt đường ô tô tại Việt Nam

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

85
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong luận văn, tác giả sẽ phân tích một vấn đề tồn tại này tại Việt Nam và nghiên cứu đề xuất mô hình thực hiện lựa chọn phương án đầu tư dựa trên bài toán phân tích đa mục tiêu. Ngoài ra, tác giả dựa trên mô hình đề xuất để ứng dựng lựa chọn phương án bảo trì mặt đường có sử dụng công cụ HDM-4 cho 01 đoạn đường qua địa phận Đà Nẵng – Quảng Nam dựa trên đánh 5 chỉ tiêu đó là: Chi phí nhà quản lý, chi phí người sử dụng, môi trường, an toàn và độ tiện nghi nhằm kiểm chứng tính khả thi của mô hình đề xuất. Với mong muốn mô hình đề xuất sẽ giúp ích cho các nhà quản lý có thể lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả hơn hoặc đựa ra một số bài học và kiến nghị phù hợp trong quản lý về đầu tư XDCB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng bài toán phân tích đa mục tiêu (MCA) cho việc so sánh và luận chứng phương án bảo trì mặt đường ô tô tại Việt Nam

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG VŨ HOÀNG NAM NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BÀI TOÁN PHÂN TÍCH ĐA MỤC TIÊU (MCA) CHO VIỆC SO SÁNH VÀ LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN BẢO TRÌ MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Xây dựng Đường ô tô & Đường thành phố Mã số: 60.58.30 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. ĐINH VĂN HIỆP Hà Nội - 2011
  2. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu, tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ với đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng bài toán phân tích đa mục tiêu (MCA) cho việc so sánh và luận chứng phương án bảo trì mặt đường ô tô tại Việt Nam”. Lời đầu tiên tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Đinh Văn Hiệp đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa đào tạo sau đại học, Bộ môn Đường ô tô và Đường đô thị Trường Đại học Xây dựng, các đồng nghiệp và các bạn học trong lớp học đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện giúp đỡ cho tác giả trong suốt thời gian theo học và thực hiện luận văn. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo TS. Vũ Hoài Nam và TS. Hoàng Tùng đã có những động viên và đóng góp ý quý báu cho luận văn này. Qua việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong chuyên môn cũng như phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Trong khuôn khổ nội dung một luận văn, chắc chắn chưa đáp ứng được đầy đủ những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên do điều kiện nghiên cứu bị hạn chế, nên mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình quý báu của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 06/2011 Học viên Vũ Hoàng Nam
  3. iii TÓM TẮT Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và nhà nước, nguồn vốn đầu tư cho XDCB nói chúng và hạ tầng giao thông đường bộ nói riêng đã được cải thiện đáng kể. Việc phát triển hệ thống giao thông đường bộ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, góp phần giải quyết nhu cầu đi lại, nâng cao giao lưu giữa các địa phương cũng như cải thiện đời sống của nhân dân. Tuy nhiên, việc xem xét so sánh và luận chứng phương án đầu tư dự án đường ô tô hiện nay thường chỉ chú trọng đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và thông thường lựa chọn phương án có tổng mức đầu tư thấp để làm phương án đầu tư. Đối với việc lựa chọn một phương án tối ưu cho một dự án đầu tư xây dựng, ngoài việc đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật còn phải xem xét đến nhiều chỉ tiêu khác, như là mức độ tác động môi trường, mức độ tiện nghi, mức độ an toàn tai nạn, lợi ích đem lại cho xã hội… Trong luận văn, tác giả sẽ phân tích một vấn đề tồn tại này tại Việt Nam và nghiên cứu đề xuất mô hình thực hiện lựa chọn phương án đầu tư dựa trên bài toán phân tích đa mục tiêu. Ngoài ra, tác giả dựa trên mô hình đề xuất để ứng dựng lựa chọn phương án bảo trì mặt đường có sử dụng công cụ HDM-4 cho 01 đoạn đường qua địa phận Đà Nẵng – Quảng Nam dựa trên đánh 5 chỉ tiêu đó là: Chi phí nhà quản lý, chi phí người sử dụng, môi trường, an toàn và độ tiện nghi nhằm kiểm chứng tính khả thi của mô hình đề xuất. Với mong muốn mô hình đề xuất sẽ giúp ích cho các nhà quản lý có thể lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả hơn hoặc đựa ra một số bài học và kiến nghị phù hợp trong quản lý về đầu tư XDCB.
  4. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i MỤC LỤC....................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ 3 5. Bố cục luận văn....................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG............................................................ 4 1.1 Thực trạng về vấn đề SS&LC giải pháp đầu tư ................................ 4 1.1.1 Tổng quan mạng lưới giao thông Việt Nam ........................................... 4 1.1.2 Mạng lưới đường bộ ............................................................................... 5 1.1.3 Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ ............................................. 6 1.1.4 Chiến lược đầu tư phát triển GTĐB Việt Nam đến 2020 ..................... 10 1.2 Thực trạng về vấn đề SS&LC phương án đầu tư dự án đường ô tô tại Việt Nam......................................................................................... 13 1.3 Tổng quan về bài toán (MCA) và các ứng dụng.............................. 14 1.3.1 Tổng quan về phân tích đa mục tiêu..................................................... 14 1.3.2 Các khái niệm của phân tích đa mục tiêu............................................. 15 1.3.3 Các đặc điểm và các ứng dụng hiện nay của phân tích đa mục tiêu ... 18 1.3.4 Một số phân loại phương pháp phân tích đa mục tiêu ......................... 19
  5. v 1.4 Sự cần thiết của việc nghiên cứu bài toán MCA cho việc so sánh và luận chứng phương án bảo trì mặt đường ô tô tại Việt Nam ......... 20 CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG TRÌNH TỰ ỨNG DỤNG BÀI TOÁN PHÂN TÍCH ĐA MỤC TIÊU CHO VIỆC SO SÁNH VÀ LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ................................................................................ 25 2.1 Mô hình toán học MCA cho việc đánh giá lựa chọn phương án.... 25 2.2 Các bước thực hiện MCA cho đánh giá lựa chọn phương án ........ 27 2.3 Điều tra thu thập ý kiến chuyên gia .................................................. 33 2.3.1 Tổng quan về phương pháp điều tra thu thập số liệu........................... 33 2.3.2 Xây dựng mẫu điều tra mức độ ưu tiên của các chỉ tiêu so sánh......... 36 2.3.3 Lựa chọn chuyên gia và xử lý số liệu điều tra đánh giá....................... 38 2.4 Tổng hợp ý kiến chuyên gia ............................................................... 41 CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG BÀI TOÁN PHÂN TÍCH ĐA MỤC TIÊU CHO VIỆC SO SÁNH VÀ LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN BẢO TRÌ MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ CÓ SỬ DỤNG MÔ HÌNH HDM-4................................... 42 3.1 Các bước thực hiện ............................................................................. 42 3.2 Xác định giá trị các chỉ tiêu đánh giá................................................ 46 3.3 Điều tra ý kiến chuyên gia về mức độ ưu tiên của các chỉ tiêu so sánh....................................................................................................... 63 3.3.1 Xây dựng bảng biểu điều tra................................................................. 63 3.3.2 Tiến hành điều tra ý kiến ...................................................................... 65 3.3.3 Tổng hợp xử lý số liệu điều tra ý kiến................................................... 65 CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHO VIỆC SO SÁNH VÀ LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN BẢO TRÌ MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI VIỆT NAM...................................................................................... 68 4.1 Tổng quan về đoạn tuyến nghiên cứu ............................................... 68
  6. vi 4.1.1 Mục đích................................................................................................ 68 4.1.2 Số liệu của đoạn tuyến nghiên cứu ....................................................... 68 4.1.3 Hiệu chỉnh mô hình HDM-4 ................................................................. 71 4.1.4 Các phương án bảo trì .......................................................................... 72 4.2 Phân tích và tổng hợp kết quả ........................................................... 73 4.2.1 Tổng hợp kết quả của các chỉ tiêu ứng với từng phương án ................ 73 4.2.2 So sánh đánh giá độ lớn tương đối của từng chỉ tiêu ứng với các phương án ............................................................................................. 75 4.2.3 Tổng hợp điểm số của chuyên gia ..................................................... 77 4.2.4 Xác định trọng số mức độ ưu tiên của các chỉ tiêu .............................. 79 4.2.5 Kiểm tra tính nhất quán của các chuyên gia ........................................ 80 4.2.6 Tính tổng điểm và lựa chọn phương án ................................................ 80 4.2.7 Kết luận kết quả phân tích .................................................................... 81 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN .............................................. 82 5.1 Kết quả nghiên cứu............................................................................. 82 5.2 Kết luận................................................................................................ 82 5.3 Kiến nghị.............................................................................................. 83 5.4 Những tồn tại và hướng phát triển.................................................... 84 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 85 Phụ lục 1: Kết quả tính toán các chỉ tiêu của các phương án bảo trì mặt đường tại đoạn tuyến đi địa phận Đà Nẵng – Quảng Nam.................. 85 Phụ lục 2: Giới thiệu chương trình HDM-4 trong hệ thống quản lý và bảo trì mặt đường bộ ...................................................................................... 101 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 101 1.2 Tính ưu việt của HDM-4 Version 2.0................................................. 102 1.3 Mô hình của HDM-4........................................................................... 104 1.4 Chu trình phân tích HDM-4................................................................ 110
  7. vii 1.5 Các ứng dụng của HDM-4.................................................................. 114 1.6 Hiệu chỉnh để ứng dụng HDM-4 tại điều kiện địa phương ................ 118 Phụ lục 3: Phương pháp AHP (Analytic Hierarchy Process) ..................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 127
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á AHP Phân tích thứ bậc BT Xây dựng – chuyển giao BOT Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BTO Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh FDI Đầu tư trực tiếp GDP Tổng sản phNm Quốc nội GMS Chương trình Tiểu vùng sông Mê kông mở rộng GTĐB Giao thông đường bộ GTVT Giao thông vận tải MCA Phân tích đa mục tiêu N SN N N gân sách nhà nước ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức PPP Đối tác công - tư Dự án N ghiên cứu toàn diện về Phát triển bền VITRAN SS2 vững hệ thống giao thông vận tải Việt N am SS&LC So sánh và luận chứng
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1-1. Chiều dài và mật độ đường bộ theo vùng, 2005.............................. 6 Bảng 1-2: Mạng lưới giao thông đường bộ ...................................................... 7 Bảng 1-3. Phân loại chiều dài đường và mặt đường ........................................ 8 Bảng 1-4. Hạ tầng giao thông nông thôn.......................................................... 9 Bảng 2-1. Thang điểm đánh giá T.Saaty ........................................................ 30 Bảng 2-2. Bảng các giá trị của chỉ số nhất quán RI ....................................... 31 Bảng 2-3: Biểu mẫu chung phiếu điều tra ý kiến........................................... 37 Bảng 3-1. Các giá trị mặc định của mô hình tiêu thụ dầu. ............................. 50 Bảng 3-2. Ảnh hưởng độ gồ ghề của đường và hệ số điều chỉnh lốp xe........ 53 Bảng 3-3. Ảnh hưởng độ gồ ghề của đường và hệ số điều chỉnh lốp xe........ 54 Bảng 3-4. Hệ số điều chỉnh loại lốp xe (TYREFAC)..................................... 54 Bảng 3-5. Các giá trị mặc định khuyến nghị của mô hình tiêu thụ phụ tùng. 56 Bảng 3-6. Các tham số mô hình cho khí thải N Ox và SO2 ............................ 59 Bảng 3-7. Các tham số mô hình cho khí thải CO2, phân tử và chì (Pb)......... 60 Bảng 3-8. Phiếu điều tra mức độ ưu tiên của các chỉ tiêu .............................. 64 Bảng 4-1. Số liệu về đoạn đường ................................................................... 68 Bảng 4-2. Số liệu về giao thông ..................................................................... 69 Bảng 4-3. Các số liệu cơ bản của đoàn xe đặc trưng...................................... 70 Bảng 4-4: Đơn giá chi phí của các công tác bảo trì ....................................... 71 Bảng 4-5. Tổng hợp kết quả các chỉ tiêu của từng phương............................ 75 Bảng 4-6. Bảng so sánh độ lớn tương đối của chỉ tiêu chi phí nhà quản lý ... 75 Bảng 4-7. Bảng so sánh độ lớn tương đối của chỉ tiêu chi phí người sử dụng ......................................................................................................................... 75 Bảng 4-8. Bảng so sánh độ lớn tương đối của chỉ tiêu môi trường................ 76 Bảng 4-9. Bảng so sánh độ lớn tương đối của chỉ tiêu an toàn ...................... 76
  10. x Bảng 4-10. Bảng so sánh độ lớn tương đối của chỉ tiêu độ tiện nghi............. 76 Bảng 4-11. Tổng hợp kết quả khảo sát điều tra.............................................. 78 Bảng 4-12. Tổng hợp kết quả trung bình đánh giá chỉ tiêu............................ 79 Bảng 4-13. Tổng hợp trọng số của các chỉ tiêu .............................................. 79 Bảng 4-14. Tổng hợp kết quả lựa chọn phương án ........................................ 80
  11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2-1: Mô hình của phân tích đa mục tiêu................................................ 26 Hình 2-2: Các bước thực hiện lựa chọn phương án ....................................... 28 Hình 2-3: Sơ đồ cấu trúc sắp xếp vị trí theo thứ bậc...................................... 29 Hình 2-3: Sơ đồ thực hiện bài toán phân tích đa mục tiêu............................. 32 Hình 3-1: Các bước thực hiện lựa chọn phương án bảo trì mặt đường ......... 42 Hình 3-2: Sơ đồ cấu trúc lựa chọn phương án bảo trì mặt đường ................. 43 Hình 3-3: Toán đồ quan hệ giữa sức chống trượt (SFC) và tỉ lệ tai nạn (AR) ......................................................................................................................... 63
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hiện nay, để thực hiện thành công mục tiêu đề ra theo các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến 2020, duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao và bền vững trong giai đoạn này, nước ta cần huy động một lượng vốn đầu tư khoảng 150 – 160 tỷ USD để tạo ra đột phá trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế [1]. Theo tính toán, các nguồn đầu tư nhà nước truyền thống từ trước đến nay chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu trên do bị hạn chế bởi các yếu tố sau: ngân sách trong nước có mức tăng giới hạn, nguồn vốn ODA ưu đãi sẽ giảm dần v.v... Với việc thu hút nguồn vốn đầu tư ngày càng khó khăn, nên việc phân tích lựa chọn giải pháp đầu tư dự án nói chung và dự án đường ô tô nói riêng ngày càng phải được chú trọng. Tuy nhiên, vấn đề so sánh và luận chứng (SS&LC) giải pháp đầu tư dự án ra sao còn đặt ra nhiều câu hỏi. Câu hỏi đặt ra là chúng ta đã thực sự đầu tư nhiều công sức cho việc so sánh một cách kỹ lưỡng các giải pháp đầu tư dự án hay chưa? N hìn chung, các dự án đầu tư hiện nay việc SS&LC phương án đầu tư thường chỉ chú trọng đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên, để đánh giá một dự án đầu tư, ngoài việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật còn phải xem xét đánh giá đến tác động môi trường, mức độ tiện nghi, mức độ an toàn tai nạn, lợi ích xã hội… Kết hợp những chỉ tiêu trên, chúng ta mới có thể đánh giá, SS&LC các phương án đầu tư một cách tổng quan để đưa ra các phương án phù hợp và có hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường. Hiện nay, việc xây dựng nghiên cứu ứng dụng bài toán phân tích đa mục tiêu (MCA) đã được nhiều học giả trên thế giới xây dựng mô hình lý thuyết và đã có những ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có
  13. 2 cả lĩnh vực xây dựng cơ bản. Trên cơ sở này, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng bài toán phân tích đa mục tiêu (MCA) cho việc so sánh và luận chứng phương án bảo trì mặt đường ô tô tại Việt Nam” nhằm đựa ra phương pháp tiếp cận trong việc SS&LC phương án bảo trì mặt đường ô tô trong điều kiện tại Việt N am mang tính khoa học và hiệu quả hơn. 2. Mục đích nghiên cứu Từ những vấn đề còn tồn tại nêu trên, việc nghiên cứu và ứng dụng bài toán MCA với mục đích xây dựng mô hình kết hợp các chỉ tiêu đánh giá thành một chỉ tiêu tổng quát để SS&LC phương án bảo trì mặt đường ô tô, có xem xét đến đặc điểm của Việt N am nhằm nâng cao tính phù hợp và tính hiệu quả khi lựa chọn phương án đầu tư. 3. Phương pháp nghiên cứu Tìm hiểu lý thuyết của bài toán MCA và xây dựng phương thức ứng dụng cho việc SS&LC phương án bảo trì mặt đường ô tô. N ghiên cứu sẽ xem xét các đặc điểm của Việt N am thông qua dự án cụ thể tại Việt N am cho việc kiểm chứng tính ứng dụng của phương thức đề xuất. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu được trình bày trong các nội dung sau: a. N ghiên cứu lý thuyết, khái niệm, và các ứng dụng hiện nay của bài toán MCA. b. Xây dựng mô hình phân tích bài toán MCA cho các chỉ tiêu đánh giá cơ bản. c. Xây dựng bảng biểu khảo sát điều tra để lấy ý kiến chuyên gia cho việc đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ tiêu trong bài toán MCA. Đồng thời xây dựng hệ thống thang điểm và cơ cấu cho điểm đối với các chỉ tiêu đánh giá.
  14. 3 d. Thu thập và phân tích ý kiến chuyên gia dựa trên bài toán xác suất thống kê. e. Ứng dụng phương pháp đề xuất vào điều kiện thực tế cụ thể cho việc SS&LC phương án đầu tư. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn N ghiên cứu nhằm xây dựng cách thức SS&LC giải pháp đầu tư bảo trì mặt đường ô tô sử dụng bài toán MCA. Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp cho việc SS&LC các phương án đầu tư được khách quan và mang tính khoa học hơn, đặc biệt sẽ trợ giúp cho nhà quản lý hoặc nhà đầu tư đưa ra những quyết định hợp lý và hiệu quả trong việc lựa chọn phương án đầu tư. 5. Bố cục luận văn N ội dung của luận văn bao gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu chung về tình hình SS&LC phương án đầu tư. Chương 2: Xây dựng phương thức ứng dụng bài toán MCA cho việc SS&LC phương án đầu tư dự án. Chương 3: Áp dụng bài toán MCA cho việc SS&LC phương án bảo trì mặt đường. Mô hình HDM-4 được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu đánh giá. Chương 4: Ứng dụng phương pháp đề xuất vào điều kiện thực tế cụ thể của Việt N am trong việc SS&LC phương án bảo trì mặt đường. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  15. 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Thực trạng về vấn đề SS&LC giải pháp đầu tư 1.1.1 Tổng quan mạng lưới giao thông Việt Nam Việt N am là một nước được thiên nhiên ưu đãi với vị trí địa lý thuận lợi, đường bờ biển dài, có mạng lưới kênh rạch trải rộng khắp đất nước, có khả năng phát triển được tất cả các loại hình giao thông phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu không gian lãnh thổ Việt N am được phân chia thành ba vùng kinh tế trọng điểm chính ở hai đầu và giữa đất nước. Ở phía Bắc, chức năng kinh tế được phân chia giữa các thành phố cảng Hải Phòng, Quảng N inh và Hà N ội. N ằm ở trung tâm kinh tế trọng điểm phía Bắc, Hà N ội là đầu mối của mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không. Ở phía N am, TP. HCM nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía N am và giữa đồng bằng sông Cửu Long. Ở miền Trung là thành phố Đà N ẵng với vai trò động lực phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đây là các trung tâm kinh tế và thành phố cảng chính. Liên kết vùng kinh tế trọng điểm này bằng đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không tạo thành hành lang giao thông chính của cả nước. Trong đó Quốc lộ 1 kéo dài từ biên giới Trung Quốc đến Cà Mau và trục đường sắt Bắc N am chạy qua miền Trung dọc theo bờ biển đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. N gành giao thông vận tải (GTVT) tại Việt N am đã có những đóng góp đáng kể cho tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của đất nước trong thập kỷ vừa qua. N gành GTVT đã góp phần xóa đói giảm nghèo trực tiếp qua việc cải thiện kết nối tới các cơ sở y tế, giáo dục và thị trường, và gián tiếp qua đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Theo N gân hàng Phát triển Châu Á (ADB)
  16. 5 [2], kể từ khi khôi phục hoạt động tại Việt N am từ năm 1993, hỗ trợ của ADB cho ngành GTVT tại Việt N am qua Chương trình Tiểu vùng sông Mê kông mở rộng (GMS) đã lên tới 2,37 tỷ USD và hỗ trợ kỹ thuật lên tới 22,51 triệu đô-la. Trong giai đoạn 1993-2008, ngành GTVT là ngành có tỷ trọng giải ngân vốn vay lớn nhất (39%) lên đến 5,9 tỷ USD, và phần lớn được đầu tư vào đường bộ, qua 13 khoản vay của ADB lên đến 2,26 tỷ USD và 18 dự án hỗ trợ kỹ thuật trị giá 17,34 triệu USD cho lĩnh vực đường bộ. N ếu loại trừ các khoản vay của khu vực GMS, ngành GTVT vẫn là ngành hưởng lợi nhiều nhất, lên đến 985 triệu USD. Mật độ mạng lưới đường giao thông ở mỗi vùng có sự khác nhau. Miền Bắc có mật độ đường bộ cao, đạt 1.113km/km2 và kết hợp với mạng lưới đường thủy nội địa tốt. Trong khi đó miền N am hệ thống GTVT chính là mạng lưới đường thủy dày đặc nhưng mạng lưới đường bộ có mật độ thấp hơn phía Bắc. Mật độ đường bộ ở miền Trung rất thấp so với các vùng khác, chỉ đạt 0,59 km/km2. 1.1.2 Mạng lưới đường bộ Hiện nay mạng lưới đường bộ của Việt N am có tổng chiều dài hơn 256.000 km, trong đó 17.385 km quốc lộ, 22.783 km đường liên tỉnh và còn lại là đường địa phương (đường quận/huyện, xã, đường đô thị và đường chuyên dụng). Mạng lưới đường phát triển với tốc độ 1,6%/năm từ năm 1999 đến 2006. Tỉ lệ đường rải mặt cũng tăng đáng kể. Tỉ lệ quốc lộ chưa rải mặt là 6% năm 2008. Tuy tỉ lệ rải mặt cao nhưng điều kiện mặt đường quốc lộ vẫn chưa tốt. Các tỉnh lộ chưa rải mặt chiếm 21% năm 2008. Tuy nhiên, điều kiện rải mặt nói chung vẫn cần phải nâng cấp nhiều bởi tính toàn mạng lưới thì tỉ lệ chỉ đạt 30% được rải mặt do tỉ lệ đường địa phương chưa rải mặt còn cao.
  17. 6 Mạng lưới đường bộ phân phối khá đều theo nhu cầu và địa hình, mặc dù đường còn hẹp và năng lực thông hành còn hạn chế, 60% đường có dưới 2 làn xe. Cần tăng cường hơn nữa tính liên kết của mạng lưới cần phải nâng cấp hơn nữa và phân cấp đường bộ theo chức năng phải hợp lý. Bảng 1-1. Chiều dài và mật độ đường bộ theo vùng, 2005 §−êng bé DiÖn tÝch MËt ®é Vïng Kh¸c Tæng 2 2 2 Quèc lé §−êng tØnh QuËn/huyÖn (km ) (km /km ) MiÒn B¾c 6.882 8.950 15.350 99.964 131.146 116.410 1,13 MiÒn Trung 6.634 7.017 16.300 52.575 82.526 139.390 0,59 MiÒn Nam 3.244 6.918 14.349 53.831 78.342 75.410 1,04 Tæng 16.760 22.885 45.999 206.370 292.014 331.210 0,88 Nguồn:VITRANSS2 [3] 1.1.3 Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ Trong những năm qua, nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng GTĐB, Đảng và nhà nước đã dành khá nhiều ưu tiên cho đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB. Đồng thời, Đảng và nhà nước cũng xây dựng các chính sách khuyến khích tư nhân và các tổ chức nước ngoài cùng tham gia đầu tư dưới nhiều hình thức. Do vậy, hệ thống hạ tầng GTĐB của nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Hầu hết các đường quốc lộ đã được xây mới hoặc được nâng cấp, cải tạo như đường quốc lộ tuyến Hà N ội - Lạng Sơn, Hà N ội - Bắc Cạn,… N hững công trình này đã làm cho khoảng cách giữa các tỉnh, địa phương được thu hẹp đáng kể; nâng cao năng lực vận tải; giảm đáng kể số vụ tại nạn giao thông và các điểm đen trên các tuyến quốc lộ. Giao thông đô thị và nông thôn cũng ngày càng được cải thiện, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà N ội, thành phố HCM thì tình trạng ùn tắc cũng đã được giảm đáng kể mà tiêu biểu là một số dự án như cầu N gã Tư Sở, xây dựng đường Kim Liên mới, góp phần quan trọng đổi mới bộ mặt đô thị của
  18. 7 Việt N am. Giao thông nông thôn cũng phát triển đáng kể, số xã không có đường bê tông ngày càng giảm đã góp phần đáng kể vào công cuộc xoá đói giảm nghèo của các vùng nông thôn. Không chỉ tập trung phát triển về mặt số lượng, lượng vốn N SN N trong thời gian qua cũng tập trung xây dựng các tuyến đường cầu theo tiêu chuNn quốc tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế như tuyến Bắc Thăng Long - N ội Bài, đường cao tốc Pháp Vân, hoàn thành xây dựng hầm đường bộ qua đèo Hải Vân hay một số dự án đang tiến hành triển khai như đường Láng - Hoà Lạc, tuyến đường Hồ Chí Minh. Mặc dù đã có những kết quả vượt bậc trong thời gian qua, song hệ thống đường bộ của nước ta vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế. Hiện nay, Việt N am có tổng chiều dài mạng lưới đường bộ tương đối lớn với khoảng trên 222.179 km. Bảng 1-2: Mạng lưới giao thông đường bộ Stt Tuyến Đơn vị Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Quốc lộ Km 17.295 7,8 2 Tỉnh lộ Km 21.762 9,8 3 Huyện lộ Km 45.013 20,2 4 Đường xã,thôn Km 131.455 59,2 5 Đường đô thị Km 6.654 3,0 Toàn tuyến Km 222.179 100% Nguồn:Cục đường bộ Việt Nam, [4] Mạng lưới đường bộ của nước ta được bố trí tương đối hợp lý nhưng nhìn chung thì chất lượng của các con đường còn kém. Phần lớn các con đường của nước ta còn hẹp, chỉ có khoảng 570 km đường quốc lộ có 4 làn đường trở lên, loại đường có bề rộng 2 làn xe trở lên chỉ chiếm khoảng 62%. Đường bộ của nước ta chủ yếu là đường 1 làn xe với bề mặt đường từ 3,0 - 3,5m. Hệ thống giao thông đường bộ của nước ta vẫn còn chậm phát triển,
  19. 8 hầu hết các con đường chưa đạt tiêu chuNn kỹ thuật, chưa có đường cao tốc chuNn: một số đường cao tốc đạt tiêu chuNn loại Việt N am như N ội Bài, N am Thăng Long…nhưng chỉ tương ứng với tiêu chuNn B so với tiêu chuNn quốc tế. N hiều con đường vẫn chưa thể thông xe suốt cả năm nhất là vào mùa mưa nhiều con đường không thể sử dụng được. N goài ra số lượng đường chưa được trải mặt còn rất lớn, số đường được trải mặt mới chỉ chiếm khoảng 19% trên tổng số chiều dài đường; ngay cả đường quốc lộ cũng mới chỉ có 83.5% được trải mặt và được thể hiện rõ ở Bảng 1-3. Bảng 1-3. Phân loại chiều dài đường và mặt đường Hệ thống Đơn Đã trải mặt Đá dăm Đường đất Tổng số % trải mặt đường vị Quốc lộ Km 14.441 600 2.254 17.295 83,5 Tỉnh lộ Km 11.657 553 9.552 21.762 53,6 Đường huyện Km 9.106 2.077 38.830 45.013 20,2 Đường xã Km 4.041 68 2.543 6.654 60,7 Đường đô thị Km 2.922 52.446 76.086 131.455 2,2 Tổng số Km 42.167 55.744 124.268 222.179 19,0 Nguồn: Tổng Cục đường bộ Việt Nam [4] Về đường quốc lộ: Trên quốc lộ hiện nay có khoảng hơn 3800 chiếc cầu, với tổng chiều dài hơn 118.000 m trong đó có khoảng 920 cây cầu không an toàn với chiều dài khoảng 43.562 km (chiếm hơn 40%). Tổng chiều dài cầu trên đường tỉnh và liên tỉnh là 78.059 m trong đó cầu không an toàn là 16.645m chiếm (21,32%). Mặc dù có chiều dài là trên 17.295 km với tỉ lệ đã trải mặt trên 83.5% nhưng tỉ lệ đường cao tốc của nước ta còn quá nhỏ bé. Trong khi tỉ lệ đường cao tốc của các nước trong khu vực là khá cao: Singapore 4,44%, Hàn Quốc 2,45%, Thái Lan 0,18%. Chính vì vậy hệ thống đường quốc lộ của nước ta
  20. 9 vẫn cần phải đầu tư xây dựng nhiều để có thể theo kịp với các nước trong khu vực. Về đường tỉnh và nông thôn: Số lượng xã chưa có đường đến trung tâm huyện ngày càng giảm, đến nay chỉ còn dưới 200 xã và chỉ chiếm khoảng 2% trong số 10500 xã, số xã chưa có đường tập trung ở vùng xâu vùng xa. Sau đây là hiện trạng hệ thống giao thông nông thôn. Bảng 1-4. Hạ tầng giao thông nông thôn Vùng Đơn vị Tổng Đường huyện Đường xã Bắc Trung Bộ Km 29.989 9.286 20.703 Đồng bằng sông Hồng Km 21.057 3.909 17.147 Đông N am Bộ Km 21.984 5.946 16.037 N am Trung Bộ Km 13.597 4.092 95.05 Tây N guyên Km 8.830 2.922 5.908 Đồng bằng sông Cửu Long Km 41.522 8.402 33.120 Tây Bắc Km 8.490 2.704 5.786 Đông Bắc Km 30.999 8.737 22.262 Tổng Km 176.468 45.999 130.469 Nguồn: Vụ đầu tư - Bộ tài chính, [4] N hìn chung các con đường chưa có được chất lượng tốt nhất, một phần nguyên nhân là do vốn N SN N của ta còn thiếu hơn nữa đội ngũ quản lý ở các vùng xa còn yếu. Đây là một điểm chúng ta cần khắc phục để làm tăng khả năng giao lưu giữa các vùng cũng như góp phần làm giảm mức độ đói nghèo. Về đường đô thị: tốc độ đô thị hoá ngày càng cao cùng với đó là số lượng đường đô thị cũng ngày càng tăng nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách. Tuy nhiên đường đô thị của Việt N am đang lâm vào tình trạng báo động mà ví dụ điển hình nhất ở đây là ở 2 thành phố lớn Hà N ội và thành phố HCM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2