intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

40
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hơn nữa công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MẠNH HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MẠNH HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HẠNH THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Phạm Văn Hạnh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, các đồng nghiệp, người thân và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3 5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...................................................................................... 4 1.1.1. Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 4 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................. 7 1.1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ........................................................ 11 1.1.4. Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ......... 12 1.2. Cơ sở thực tiến về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................................................................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank ............................................................................................. 24 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPbank .................................................................................................. 25 1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV ....... 26 1.2.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcmbank ........ 27 1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 28
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 30 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 30 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 32 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 32 2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 32 Chương 3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN...................................................................................................... 36 3.1. Khái quát chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 36 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 36 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................... 36 3.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................... 41 3.1.4. Đặc điểm địa bàn hoạt động ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh ........................................................................... 44 3.2. Đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................................... 45 3.2.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................................... 45 3.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay ............................................................................. 46 3.2.3. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với lợi nhuận của ngân hàng ............... 47 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................... 49 3.3.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................ 49 3.3.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 51 3.4. Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................................. 52 3.4.1. Ban hành các chính sách cho vay khách hàng ............................................... 52
  7. v 3.4.2. Quá trình tổ chức, triển khai cho vay khách hàng cá nhân ............................ 72 3.4.3. Công tác kiểm tra giám sát ............................................................................. 73 3.4.4. Các hoạt động điều chỉnh ............................................................................... 75 3.5. Kết quả đạt được và hạn chế trong nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Agribank - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........................................................... 78 3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 78 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 79 Chương 4. GIẢI PHÁP NANG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHAN TẠI NGAN HÀNG NONG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NONG THON VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ........................................................................................................................ 81 4.1. Định hướng hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.............................. 81 4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung .......................................................... 81 4.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân ....................... 82 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......................... 83 4.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay....................................................................... 83 4.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát ......................................................... 84 4.2.3. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng .................. 85 4.2.4. Phát triển và hoàn thiện công nghệ thông tin trong cho vay khách hàng cá nhân............................................................................................................ 87 4.2.5. Nhóm những giải pháp khác .......................................................................... 88 4.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 91 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 91 4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ............................................................... 91 4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............ 92 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 98
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản CBTD : Cán bộ tín dụng HĐ : Hợp đồng KHCN : Khách hàng cá nhân NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân RRTD : Rủi ro tín dụng TD : Tín dụng TSBD : Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Quy trình triển khai cho vay đến KHCN của ngân hàng thương mại.........18 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động của Chi nhánh .........................................................42 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh ............................................43 Bảng 3.3. Tình hình dư nợ và nợ xấu của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ...... 46 Bảng 3.4. Hiệu suất sử dụng vốn vay ....................................................................47 Bảng 3.5. Tình hình lợi nhuận của ngân hàng .......................................................48 Bảng 3.6. Tổng hợp công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho vay tại Chi nhánh...............................................................................................49 Bảng 3.7. Chính sách khách hàng tại ngân hàng ...................................................54 Bảng 3.8. Đánh giá về chính sách khách hàng ......................................................55 Bảng 3.9. Bảng đánh giá và phân loại khách hàng của Chi nhánh ........................56 Bảng 3.10. Quy mô cho vay đối với khách hàng tại ngân hàng ..............................57 Bảng 3.11. Đánh giá về chính sách quy mô và giới hạn vay ...................................57 Bảng 3.12. Một số thông tư và chính sách cơ bản ...................................................58 Bảng 3.13. Đánh giá về Chính sách lãi suất và phí suất cho vay ............................62 Bảng 3.14. Chính sách về các khoản đảm bảo.........................................................63 Bảng 3.15. Kết quả cho vay tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo ............67 Bảng 3.17. Các mục của hợp đồng cho vay .............................................................69 Bảng 3.18. Đánh giá về chính sách điều kiện giải ngân và điều kiện thanh toán........69 Bảng 3.19. Một số giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro cho vay tại Chi nhánh ............70 Bảng 3.20. Đánh giá về chính sách né tránh, kiểm soát khoản vay.........................71 Bảng 3.21. Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về quá trình, tổ chức triển khai cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................73 Bảng 3.22. Số lượt kiểm tra giám sát của Chi nhánh ..............................................74 Bảng 3.23. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về công tác kiểm tra, giám sát .......75 Bảng 3.24. Số lần điều chính chính sách cho vay tại ngân hàng .............................76 Bảng 3.25. Đánh giá về các hoạt động điều chỉnh ...................................................77
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................... 45 Biểu đồ 3.2. Biểu phí về lãi suất bình quân cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 -2016 ................................................................................ 60 Biểu đồ 3.3. So sánh mức lãi suất cho vay khách hàng cá nhân của Agribank với các ngân hàng thương mại khác tại Bắc Kạn.............................. 61 Biểu đồ 3.4. Tổng giá trị tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo ............... 65 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Bắc Kạn .............................................37 Sơ đồ 3.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ......................72
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tổ chức cho vay trong và ngoài nước như hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại nước ta đã tìm hướng đi mới với đối tượng khách hàng mục tiêu là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập từ trung bình ổn định trở lên. Đối với những ngân hàng thương mại này, thị trường khách hàng cá nhân là thị trường nhiều tiềm năng cần được khai thác, đặc biệt, khi mà quy mô dân số ngày càng tăng, nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người nâng cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính - ngân hàng của nhóm khách hàng cá nhân càng lớn Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại nước ta hiện nay cho thấy, nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với cho vay khách hàng cá nhân tương đối đơn giản do các ngân hàng thương mại có xu hướng đặt nặng vấn đề quản trị chất lượng đối với các nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đế chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng thương mại, phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Từ đây cho thấy việc nghiên cứu nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nâng cao công tác quản trị chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Về mặt thực tiễn, trong những năm qua cùng với xu thế phát triển chung của hoạt động kinh doanh ngân hàng cả nước, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã không ngừng hoàn thiện, đa dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Nhờ vậy, doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh không ngừng gia tăng đạt 1.745.465 triệu đồng năm 2016 (đạt 98,67% kế hoạch đề ra) tăng 10,68% so với năm 2015 và tăng 16,09% so với năm 2014; các khoản mục cho vay ngày càng đa dạng bao gồm đầy đủ các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp và cầm cố. Tuy nhiên, chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh chưa được đánh giá cao khi tỷ lệ nợ xấu, nợ
  12. 2 quá hạn tại Chi nhánh vẫn ở mức cao và liên tục gia tăng. Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh là 0,5% đến năm 2016 tỷ lệ này tăng lên 1%; Tương tự, tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh cũng tăng từ 1,7% lên 2,8% trong giai đoạn 2014-2016. Bên cạnh đó, tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn ở mức thấp và thấp hơn rất nhiều so với lợi nhuận toàn chi nhánh (chỉ bằng khoảng 50%). Hơn nữa, công tác thẩm định khách hàng trước khi vay tại Chi nhánh còn chưa được chú trọng và hoạt động cho vay tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Từ những thực tiễn trên, kết hợp với quá trình làm việc, công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, được sự giúp đỡ đồng nghiệp,tác giả đã lựa chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hơn nữa công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn, từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công tác này tại Chi nhánh. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn. 3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
  13. 3 Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Về thời gian: Các thông tin và số liệu phục vụ làm luận văn được thu thập chủ yếu từ năm 2014 đến năm 2016, số liệu điều tra tháng 10/2017. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về những chính sách nâng cao chất lượng cho vay cá nhân và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. 4. Những đóng góp của luận văn Về lý luận: Đề tài tổng hợp những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và trình bày những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Về thực tiễn: Nghiên cứu là công trình đầu tiên nghiên cứu về thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác đẩy mạnh doanh số cho vay. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại chiếm tỉ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Tuy nhiên cho đến nay hầu như chưa có một khái niệm cụ thể, thống nhất về Ngân hàng thương mại. Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi, cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một Ngân hàng. Tại Việt Nam Pháp lệnh ngân hàng ngày 23/5/2009 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997 sửa đổi năm 2010, định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức cho vay được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật các tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động Ngân hàng vì khái niệm này đã được định nghĩa trong luật Ngân hàng Nhà nước, cũng do Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán.
  15. 5 Như vậy, có thể đưa ra một khái niệm chung về Ngân hàng thương mại như sau: Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính, cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về dịch vụ ngân hàng xã hội. 1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại * Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là hoạt động đầu tiên và có vai trò vô cùng quan trọng đối với một Ngân hàng thương mại bởi nguồn vốn tự có của Ngân hàng không thể đáp ứng tất cả các hoạt động của Ngân hàng. Để có thể thực hiện các nghiệp vụ khác, Ngân hàng phải tìm mọi cách tập hợp các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để mở rộng quy mô vốn kinh doanh của mình. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức cho vay khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cho phép. - Vay vốn của các tổ chức cho vay khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức cho vay nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước. - Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. * Hoạt động cho vay: Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm (cho vay). Đây là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng nhưng nó cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro lớn nhất. Cho vay Ngân hàng thương mại được cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức:
  16. 6 - Chiết khấu thương phiếu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác của tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác của các tổ chức cho vay khác. - Cho vay: Đây là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong các hoạt động cấp cho vay của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thể cho các cá nhân, tổ chức vay vốn dưới nhiều hình thức như thấu chi, cho vay theo hạn mức hoặc vay từng lần… - Bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh: Bảo lãnh của Ngân hàng là cam kết của Ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Ngân hàng thương mại được bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. - Cho thuê tài sản (thuê - mua): Cho thuê tài sản của Ngân hàng thương mại thường là hình thức cho vay trung và dài hạn. Cho thuê tài sản giống một khoản cho vay thông thường ở chỗ Ngân hàng phải xuất tiền với kì vọng sẽ thu về cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, tuy nhiên nó khác cho vay ở chỗ tài sản cho thuê vẫn thuộc sở hữu của Ngân hàng, Ngân hàng có thể thu hồi nếu bên thuê không thực hiện đúng hợp đồng… * Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau: - Cung cấp các phương tiện thanh toán - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt chi khách hàng - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước.
  17. 7 - Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. * Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp cho vay và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính và bảo quản vật có giá. Trong tương lai, các Ngân hàng thương mại ngoài thực hiện các hoạt động truyền thống sẽ tiến đến xu thế kinh doanh đa năng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế, cũng như giảm rủi ro, tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm Khách hàng cá nhân Khách hàng cá nhân là nhóm các đối tượng bao gồm: cá nhân, chủ trang trại, hộ gia đình, tổ hợp tác… Nhóm đối tượng khách hàng này có số lượng rất lớn và nhu cầu vay các món nhỏ lẻ (Hồ Thị Thanh Thúy, 2013). Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là một bộ phận của cho vay Ngân hàng phân chia theo khách hàng (Vũ Tùng An, 2009). Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân chủ yếu để giúp tài trợ cho việc mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và các chi phí cá nhân khác(Hà Tiến Lai, 2011). Như vậy, hoạt động cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Thời hạn của các khoản vay ngắn Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thường được sử dụng với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dưng nhà xưởng… Còn với KHCN,
  18. 8 chủ yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn, dài hạn hầu như không có. - Các khoản cho vay có độ rủi ro cao Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật,… thì ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hoàn toàn. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lí khách hàng lại không thể kiểm soát được hết tất cả. Chính vì điều này, rất nhiều NHTM trong một thời gian dài trước đây đã rất "ngại" cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại một nguồn thu không nhỏ nên các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lí rủi ro ngày càng được các Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn. - Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là đông đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản lí có liên quan khác. - Chi phí thẩm định lớn Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thông tin cá nhân là rất khó khăn (thường không đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay. - Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác Lãi suất áp dụng cho KHCN thường cao hơn các lãi suất khác của các khoản vay khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi phí bỏ ra để quản lí lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi phí(gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lí…).
  19. 9 1.1.2.3. Vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nước, cho vay nói chung và cho vay đối với khách hàng cá nhân nói riêng ngày càng có vai trò quan trọng, góp phần kích thích, thúc đẩy, chuyển dịch, định hướng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các cá nhân hộ gia đình cũng phải nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định kinh tế. Muốn làm được điều đó, họ cần được tiếp xúc với nhiều nguồn vốn hơn nữa. Chính vì thế cho vay đối với khách hàng cá nhân ngày càng trở nên quan trọng hơn. Vai trò đối với khách hàng Khoản vốn vay cấp cho cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống. Nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học tập ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế nhu cầu của các cán bộ công nhân viên chức được sử dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân hàng ngày càng tăng cao. Chính vì thế, cho vay cấp cho các cá nhân có vai trò ngày càng quan trọng. Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn. Họ muốn thay đổi cách làm ăn, vươn lên thoát nghèo. Muốn làm được điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chương trình hỗ trợ của nhà nước chỉ đáp ứng được một phần nào đó, nên cho vay Ngân hàng đóng vai trò then chốt trong vấn đề này. Vai trò đối Ngân hàng Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm và huy động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay và đầu tư kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại trong hoạt động của Ngân hàng. Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân cũng dần được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ gia đình đang gặp khó khăn trong quá trình vươn lên làm giầu, những sinh viên cũng
  20. 10 không có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh doanh hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Nếu biết khai thác thị trường cho vay đối với khách hàng cá nhân, thì các Ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi không nhỏ. Vai trò đối với nền kinh tế Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì cho vay Ngân hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại với cho vay Ngân hàng. Trong số các loại hình cho vay Ngân hàng thì cho vay đối với khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp chu chuyến, lưu thông lượng vốn dư thừa trong xã hội vào sản xuất, nâng cao mức sống của người dân. Một nền kinh tế vững mạnh thì mỗi cá thể trong đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn như cho vay Ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh, trang trải các khoản chi phí, nâng cao mức sống, góp phân thúc đẩy tiêu dùng, từ đó cũng góp phần phát triển kinh tế. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển tuy nhiên tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi như miền núi hay hải đảo xa xôi thì cuộc sống của người dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính phủ để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần không nhỏ vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Tuy nhiên, vì nguồn vốn của Nhà nước cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính vì thế, các dư án này cũng chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu của người dân. Họ cần có một nguồn vốn thường xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của Ngân hàng lại đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống người dân, góp phần ổn định an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội… Ở một phương diện khác, cho vay cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này góp một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mô của Chính phủ trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2