intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở làm rõ các nội dunglý luận và thực tiễn về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này hiện nay và trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU HIỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU HIỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hiền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Duy Dũng, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, các đồng chí chuyên viên tín dụng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 22 tháng 02 năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Thu Hiền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................ 3 5. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ................................................... 4 1.1.2. Quản trị RRTD ......................................................................................... 7 1.1.3. Chất lượng quản trị RRTD ..................................................................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn và công tác nâng cao chất lượng quản trị RRTD ........... 23 1.2.1. Chất lượng quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại trong nước........ 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng quản trị RRTD cho VIB Thái Nguyên ............................................................................................ 27 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 29 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 29 2.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................... 29 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 30 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 32
  6. iv 2.3. Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 33 2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 33 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................. 35 Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIB THÁI NGUYÊN ....................................................... 37 3.1. Khái quát hoạt động của VIB thái nguyên .............................................. 37 3.1.1. Giới thiệu sơ lược về VIB Thái Nguyên ................................................ 37 3.1.2. Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 - 2016 tại VIB Thái Nguyên ............................................................................................ 48 3.2. Hoạt động tín dụng của VIB Thái Nguyên (2014-2016) ........................ 52 3.2.1. Quy mô tín dụng..................................................................................... 52 3.2.2. Cơ cấu tín dụng theo khách hàng ........................................................... 53 3.3. Thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên ..... 54 3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng để phân tich RRTD .......................................... 54 3.3.2. Các chỉ tiêu định tính về chất lượng quản trị RRTD ............................. 58 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên (2014-2016) ............................................................................... 60 3.4.1. Kết quả đánh giá về chất lượng các hoạt động liên quan tới quản trị RRTD ....................................................................................................... 61 3.4.2. Phân tích các nhân tố tác động trực tiếp đến chất lượng quản trị RRTD ...................................................................................................... 71 3.5. Phân tích SWOT để đánh giá khả năng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên ............................................................................................ 74 3.5.1. Điểm mạnh của VIB Thái Nguyên trong việc quản trị RRTD (Strengths) ........ 74 3.5.2. Điểm yếu của VIB Thái Nguyên trong việc quản trị RRTD (Weaknesses)....... 75 3.5.3. Cơ hội của VIB Thái Nguyên trong việc quản trị RRTD (Opportunities).......... 75 3.5.4. Thách thức của VIB Thái Nguyên trong việc quản trị RRTD (Threaths) .......... 76 3.6. Đánh giá chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên ........ 76 3.6.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 76 3.6.2. Những tồn tại trong công tác quản trị RRTD......................................... 77
  7. v 3.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................. 78 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 80 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIB THÁI NGUYÊN ............................................... 81 4.1. Định hướng về nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên .................................................................................................... 81 4.1.1. Định hướng chung .................................................................................. 81 4.1.2. Định hướng, mục tiêu về nâng cao chất lượng quản trị RRTD ............. 82 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên...... 84 4.2.1. Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện mô hình quản trị RRTD ............. 86 4.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị RRTD ...................................................................................................... 87 4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin tín dụng89 4.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................. 90 4.3.1. Thực hiện quy hoạch cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành ngân hàng................................................................................................. 90 4.3.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin ................................................................ 91 4.3.3. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, đánh giá của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động ngân hàng .......................................................... 91 Kết luận chương 4 ............................................................................................ 94 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 95 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBNV : Cán bộ nhân viên DVKH : Dịch vụ khách hàng HĐQT : Hội đồng quản trị HĐTD : Hội đồng tín dụng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QLTD : Quản lý tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng TGĐ : Tổng giám đốc TMCP : Thương mại cổ phần UBQLRR : Ủy ban quản lý rủi ro tín dụng UBTD : Ủy ban tín dụng VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ....................... 48 Bảng 3.2: Cơ cấu tín dụng theo khách hàng ................................................. 53 Bảng 3.3: Kế hoạch chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu giai đoạn 2014-2016 ........ 54 Bảng 3.4: Cơ cấu nợ theo nhóm nợ............................................................... 55 Bảng 3.5: Cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu theo khách hàng ................................ 56 Bảng 3.6: Cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu theo khách hàng ................................ 56 Bảng 3.7: Tỷ lệ nợ xấu được xử lý giai đoạn 2014-2016 ............................. 58 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá các hoạt động liên quan tới chất lượng quản trị RRTD tại VIB giai đoạn 2014-2016 ............................................ 62 Bảng 3.9: Đánh giá nguyên nhân dẫn tới RRTD giai đoạn 2014-2016 ........ 72 Bảng 4.1: Những đề xuất của CBNV VIB Thái Nguyên về giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD ............................................................ 85
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Quy mô tín dụng giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng) .........................52 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tín dụng theo số lượng khách hàng .......................................54 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của VIB Thái Nguyên ..............................................39 Sơ đồ 3.2. Bộ máy phê duyệt tín dụng tại VIB ..................................................42
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là mảng hoạt động mang lại thu nhập lớn cho các ngân hàng tại Việt Nam, thường chiếm 60-80% tổng thu. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại ẩn chứa rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Thế giới chứng kiến cuộc khủng hoảng kinh tế khi các ngân hàng cho vay thế chấp dưới chuẩn, khiến rất nhiều ngân hàng lao đao. Tuy các khoản cho vay thế chấp dưới chuẩn chỉ chiếm 16% tổng số cho vay thế chấp nhưng lại chiếm tới 50% các khoản vỡ nợ tại Mỹ. Điều này khiến nhiều ngân hàng lớn với lịch sử tồn tại hàng trăm năm như Lehman Brother phải phá sản. Tại Việt Nam, khủng hoảng nợ xấu trong lĩnh vực cho vay bất động sản cũng khiến một loạt các ngân hàng như Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam, ngân hàng TMCP Đại Dương rơi vào tình trạng âm vốn, buộc phải nhờ vào Ngân hàng Nhà nước thực hiện tái cơ cấu. Nợ xấu chính là rủi ro tín dụng lớn nhất mà các ngân hàng đang phải đối mặt. Có rất nhiều yếu tố làm phát sinh rủi ro trong việc cấp tín dụng. Để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng cần phải biết yếu tố nào mang lại rủi ro tín dụng lớn nhất và khâu nào trong quá trình cấp và thực hiện tín dụng là khâu ngân hàng cần quan tâm để hạn chế bớt rủi ro tín dụng.Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng, đo lường và kiểm soát được chất lượng quản lý ở từng khâu quản trị rủi ro là một vấn đề cấp thiết để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (VIB Thái Nguyên) được thành lập từ năm 2007, hiện là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu trên địa bàn tỉnh. Tín dụng hiện đang là mảng kinh doanh đem lại tới 90% tổng thu của ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của mình, ngân hàng cũng đã và đang phải đối mặt nhiều với rủi ro không thu hồi được vốn vay. Điển hình là vụ việc lạm dụng chức vụ và quyền hạn của giám đốc phòng giao dịch Hoàng Văn Thụ, đã khiến cho ngân hàng mất hàng trăm tỷ, ba cán bộ ngân hàng vướng vào vòng lao lý. Kết cục thành quả bao nhiêu năm chi nhánh tạo ra đều biến mất và phòng giao dịch này phải đóng cửa. Với việc có nhiều mạng lưới phân quyền như hiện nay, làm sao để không xảy ra những sự việc như trên, làm sao để hạn chế bớt rủi ro trong lĩnh vực tín dụng,
  12. 2 đòi hỏi ngân hàng phải nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín. Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động của VIB Thái Nguyên, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở làm rõ các nội dung lý luận và thực tiễn về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này hiện nay và trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại. - Phân tích rõ thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên.Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, đánh giá kết quả đạt được, nguyên nhân, hạn chế trong chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. - Về không gian: Đề tài thực hiện tại VIB Thái Nguyên. - Về thời gian: Nghiên cứu số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014-2016.
  13. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Chỉ ra các yếu tố tác động và thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. - Gợi ý đề xuất một số giải pháp cho VIB Thái Nguyên về nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Trong thực tế, mọi lúc, mọi lĩnh vực đều tồn tại rủi ro. Rủi ro là khả năng xảy ra một số biến cố mà ta hoàn toàn không chắc chắn (xác suất xảy ra
  15. 5 Như vậy, ta có thể hiểu rủi ro tín dụng (RRTD) có các nội dung cơ bản sau: - RRTD xảy ra khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, gồm cả gốc và/hoặc lãi và/hoặc phí. Sự sai hẹn có thể là chậm thanh toán hoặc không thanh toán. - RRTD sẽ dẫn tới tổn thất tài chính, tức là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. - Rủi ro là yếu tố khách quan nên không thể loại trừ hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. 1.1.1.2. Nguyên nhân gây ra RRTD - Những yếu tố thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng: + Chính sách tín dụng không hợp lý: định hướng tín dụng sai (tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một ngành kinh tế hoặc một vài doanh nghiệp) hoặc chạy theo mục tiêu doanh số và lợi nhuận, dẫn tới cơ chế khuyến khích cho vay những khoản vay tiềm ẩn rủi ro cao, đồng thời các quy định về kiểm tra, kiểm soát lỏng lẻo, thiếu tiêu chí để xem xét, đánh giá khoản vay. + Thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý. Khi ra quyết định cho vay đối với một khách hàng hoặc một lĩnh vực kinh tế, đòi hỏi cán bộ ngân hàng phải có trình độ am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng thì mới đưa ra được những nhận định, đánh giá mang tính khách quan và chính xác. Từ đó, có thể lường trước được những rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay. Việc này đòi hỏi cán bộ thực hiện thẩm định cho vay phải có kiến thức chuyên môn và những hiểu biết về kinh tế, xã hội để có thể đưa ra được những đánh giá đúng về khách hàng và khoản vay. + Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, yếu kém về trình độ nghiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh doanh. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều xây dựng cho hệ thống mình một quy trình tín dụng khá chặt chẽ từ khâu thẩm định khách hàng, ra quyết định cho vay, thủ tục đối với tài sản bảo đảm và các thủ tục cần thiết liên quan tới phát tiền vay và thu hồi nợ vay. Tuy nhiên, do cán bộ tín dụng yếu về chuyên môn hoặc cố tình làm sai để mưu lợi cá
  16. 6 nhân nên dẫn tới việc phê duyệt các khoản vay chứa đựng nhiều rủi ro và làm tổn thất cho ngân hàng. + Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết. Việc định giá tài sản bị chi phối bởi nhiều yếu tố như: các yếu tố vật chất, pháp lý của chính tài sản định giá, các yếu tố thuộc về xu hướng kinh tế ảnh hưởng tới giá trị tài sản cần định giá. Vì vậy, để định giá chính xác giá trị tài sản đòi hỏi người định giá ngoài các kiến thức chuyên môn về định giá, cần có sự am hiểu về thị trường và các chính sách kinh tế tác động tới giá trị tài sản. Khi tài sản được nhận làm tài sản bảo đảm cho khoản vay, để đảm bảo quyền của ngân hàng cho vay, yêu cầu bắt buộc đối với tài sản bảo đảm là phải được hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan tới hợp đồng cầm cố/thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm, lưu giữ các chứng từ gốc của tài sản. Tuy nhiên, vì nhiều lý do nên khi thực hiện việc nhận tài sản bảo đảm, các cán bộ ngân hàng đã bỏ qua một vài khâu tối quan trọng này. Hệ lụy của nó là khi phải xử lý tài sản bảo đảm thì ngân hàng lại thiếu cơ sở pháp lý cần thiết, do đó không thể xác lập được quyền của ngân hàng đối với tài sản bảo đảm và hậu quả là không thể thu hồi được tiền vay từ việc xử lý tài sản bảo đảm. + Thiếu giám sát và quản lý trước, trong và sau cho vay. + Công nghệ chưa phù hợp để quản trị rủi ro: công nghệ cao sẽ giúp sàng lọc khách hàng, ngành nghề có mức độ rủi ro cao. - Những yếu tố thuộc về phía khách hàng: + Trình độ quản lý kinh doanh kém: Các tổ chức, cá nhân vay vốn kinh doanh để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, tuy nhiên năng lực quản lý kém nên khi quy mô càng lớn, càng bộc lộ nhiều khuyết điểm trong quản lý, dẫn tới vốn vay không được sử dụng hiệu quả. + Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả. + Gặp khó khăn về tài chính: do tổ chức kinh doanh bị thua lỗ, hàng hóa không tiêu thụ được,… hoặc cá nhân gặp rủi ro trong công việc, cuộc sống, dẫn tới khó khăn về tài chính, làm ảnh hưởng tới khả năng trả nợ ngân hàng. + Không trung thực, chây ỳ, có ý định lừa đảo ngân hàng.
  17. 7 - Những yếu tố khách quan: + Sự thay đổi về chính sách của Chính phủ, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ đó làm ảnh hưởng tới tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. + Môi trường tự nhiên gây ra những biến động về thời tiết, khí hậu làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của bên vay vốn. + Sự thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường này ảnh hưởng tới sức mạnh tài chính của người vay. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người vay vốn hoạt động hiệu quả, nhưng khủng hoảng kinh tế xảy ra sẽ tác động đến hầu khắp các lĩnh vực và bản thân người vay cũng chịu ảnh hưởng, bị giảm sút khả năng tài chính. 1.1.2. Quản trị RRTD 1.1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD Xuất phát từ những hậu quả của RRTD, việc quản trị RRTD là hoạt động tối cần thiết, là yêu cầu mang tính sống còn của một tổ chức tín dụng. Có rất nhiều khái niệm về quản trị RRTD: Theo quan điểm của các nhà thống kê học hiện đại thì quản trị RRTD là quá trình ngăn ngừa tiềm năng xuất hiện của việc không thanh toán được nợ của khách hàng sẽ có thể xảy ra trong tương lai. Theo Alexandard Jamet: Quản trị RRTD là việc những nhà quản trị rủi ro bằng các nghiệp vụ của mình để không xảy ra hoặc hạn chế những tổn thất trong việc sử dụng vốn vay thông qua nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Theo Peter Ros: Quản trị RRTD là việc các nhà quản trị RRTD bằng các nghiệp vụ của ngân hàng để hạn chế khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Tóm lại: Quản trị RRTD trong ngân hàng là tổng hòa các biện pháp, các chính sách để nắm bắt được sự phát sinh và lượng hóa được những tổn thất tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng, từ đó tìm cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này. Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro gặp phải nhiều khó khăn về việc phân bổ nguồn lực. Do nguồn lực của chủ thể là hữu hạn, nên khi nhận biết được rủi ro, nhưng biện
  18. 8 pháp đưa ra để hạn chế phải phù hợp với nguồn lực hiện có của chủ thể. Xét trong phạm vi hoạt động tín dụng của các NHTM, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình trong đó các NHTM tiến hành xác định, phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động cho cấp tín dụng của mình, qua đó chấp nhận hoặc ngăn ngừa, hạn chế sự phát sinh của nó, dựa trên một hệ thống các hoạt động có tổ chức và chuyên biệt. Hiện nay, tất cả các ngân hàng đều thiết lập và vận hành hệ thống quản trị RRTD, ở các mức độ khác nhau và tuân thủ thông lệ hoạt động chung trong phạm vi nền kinh tế nước đó và quốc tế. 1.1.2.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng và sự cần thiết của công tác quản trị RRTD - Đối với ngân hàng bị rủi ro: Ngân hàng không thu hồi được hoặc không thu hồi được đầy đủ và đúng thời gian khoản vay (gồm gốc, lãi và các loại phí) làm cho doanh thu của ngân hàng bị giảm xuống. Trong khi đó, ngân hàng vẫn phải trả tiền lãi cho vốn huy động, tiền duy trì hoạt động kinh doanh (lương, khấu hao, tiền thuê ngoài,…) và phải trích lập dự phòng riêng cho từng nhóm nợ, làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị sụt giảm. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, việc không thu hồi được nợ sẽ ảnh hưởng tới dòng tiền của ngân hàng, từ đó tác động tới khả năng thanh toán của ngân hàng, làm cho ngân hàng có nguy cơ phá sản. - Đối với khách hàng của ngân hàng: Việc ngân hàng bị ứ đọng vốn trong các khoản vay không thu hồi được khiến dòng vốn của ngân hàng không thể quay vòng bình thường. Điều này sẽ khiến nhóm các khách hàng khác có khả năng không được ngân hàng cấp tín dụng, gây ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh và đời sống.Trầm trọng hơn, nhóm khách hàng hiện gửi tiền tại ngân hàng cũng có khả năng bị ảnh hưởng khi ngân hàng bị thiếu hoặc mất khả năng thanh toán. - Đối với hệ thống ngân hàng: Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Khi một ngân hàng mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ tác động dây chuyển, ảnh hưởng xấu tới các ngân hàng và các đối tượng kinh tế khác. Vì vậy, NHNN và chính phủ cần phải can thiệp kịp thời, không để dân chúng hoang mang đi rút tiền hàng loạt sẽ khiến các ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
  19. 9 - Đối với nền kinh tế: Khi rủi ro tín dụng xảy ra ở quy mô lớn, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng thanh toán của một NHTM thì sẽ khiến NHTM này có nguy cơ phá sản, từ đó ảnh hưởng tới hàng loạt các ngân hàng khác do yếu tố tâm lý của khách hàng và tác động của sự phá sản tới các thành phần kinh tế khác. Khủng hoảng xảy ra sẽ khiến cho cả nền kinh tế bị rối loạn, gây mất ổn định về cung cầu, tạo ra lạm phát, thất nghiệp, làm gia tăng tệ nạn xã hội. - Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: Khi rủi ro trong ngành ngân hàng tại một quốc gia xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc phát hành các loại giấy tờ có giá ra ngoài lãnh thổ, do các nhà đầu tư nước ngoài lo ngại về khả năng thanh toán của các tổ chức phát hành và bi quan về tình hình kinh tế. Do vậy, nó sẽ tác động làm ảnh hưởng tới vị thế, hình ảnh của hệ thống ngân hàng - tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó. Như vậy, từ những hậu quả to lớn khi xảy ra RRTD cho thấy, công tác quản trị rủi ro ngân hàng là vô cùng cấp bách và cần thiết đối với mỗi ngân hàng. 1.1.3.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng Nguyên tắc chấp nhận rủi ro: Các nhà quản trị ngân hàng cần phải chấp nhận rủi ro ở mức độ cho phép nếu như muốn nhận được thu nhập phù hợp từ hoạt động tín dụng. Nguyên tắc đầu tiên trong quản trị rủi ro tín dụng đối với nhà quản trị là phải nhận biết được “rủi ro cho phép”.Việc chấp nhận mức độ rủi ro tín dụng chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực trong giao dịch tín dụng. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép: Nguyên tắc này đòi hỏi phần lớn rủi ro tín dụng trong gói “rủi ro cho phép” phải có khả năng điều tiết trong quá trình quản lý mà không phụ thuộc vào hoàn cảnh khách quan của nó. Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập: Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết quản trị rủi ro. Các ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ rủi ro mà thiệt hại khi chúng xảy ra không được cao quá mức thu nhập phù hợp. Có nghĩa rằng, nếu rủi ro tín dụng có mức độ rủi ro cao hơn mức độ thu nhập mong đợi thì cần được loại bỏ.
  20. 10 Nguyên tắc quản lý độc lập rủi ro tín dụng đối với các loại rủi ro khác trong ngân hàng: Nhìn chung, sự thiệt hại đối với ngân hàng do các loại rủi ro khác gây nên là khá độc lập nhau nên quá trình quản lý chúng phải được điều tiết tách biệt, không thể gộp các loại rủi ro khác nhau vào một nhóm để đưa ra cùng một phương án điều hành. Nguyên tắc phù hợp về thời gian: Thời gian tồn tại nghiệp vụ tín dụng càng lâu thì khả năng xảy ra rủi ro càng lớn, khả năng điều tiết những tiêu cực của nó và tính kinh tế của quản lý rủi ro càng thấp. Khi bắt buộc phải tồn tại các nghiệp vj này thì ngân hàng phải đảm bảo có mức độ thu nhập phụ trội cần thiết không chỉ vì lợi nhuận mà còn vì mục đích bù đắp những chi phí để điều tiết tác động của rủi ro tín dụng khi chúng xảy ra. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng: Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng cần phải dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát triển ngân hàng cũng như các chính sách điều hành hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.1.3.4. Nội dung của quản trị RRTD Quy trình của quản trị RRTD: Xuất phát từ khái niệm của quản trị RRTD ta có quy trình quản trị RRTD như sau: Đo lường, đánh giá Kiểm soát RRTD Nhận biết RRTD RRTD Bước 1: Nhận biết RRTD: NHTM tiến hành xác định các RRTD có thể gặp phải trong quá trình cấp tín dụng. Thông qua: phân tích thị trường hoạt động chung của nền kinh tế, của từng ngành nghề và đặc điểm riêng có của chủ thể vay vốn, NHTM đưa ra các giả thuyết có thể phát sinh rủi ro. Việc tìm ra được nguyên nhân phát sinh rủi ro sẽ giúp ngân hàng lựa chọn được giải pháp tối ưu nhất. Công việc này được tiến hành thường xuyên, liên tục, thông qua các hoạt động chuyên biệt của bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bộ phận quản trị rủi ro. Bước 2: Đo lường, đánh giá RRTD: Tại một thời kỳ nhất định, dựa trên những phân tích, nhận biết đã tiến hành đối với RRTD, NHTM đánh giá mức độ, số lượng các RRTD có thể phát sinh. Việc đánh giá trên được tiến hành trong phạm vi linh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2