intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: Thực trạng NCKHGD của sinh viên trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

98
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NCKH là một hình thức tổ chức dạy học đặc thù ở đại học có tác dụng giúp SV chủ động học tập, tìm tòi sáng tạo, vừa nắm vững tri thức mới, vừa luyện tập vận dụng các phương pháp nhận thức mới, đồng thời rèn luyện thói quen, ý chí và hình thành các KNNCKH, nó có tác dụng rất lớn đến quá trình và kết quả học tập của SV. Tuy nhiên, hiện nay việc tổ chức đưa SV vào hoạt động NCKH còn nhiều khó khăn, vướng mắc, các biện pháp tổ chức chưa đạt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: Thực trạng NCKHGD của sinh viên trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh

  1. LUẬN VĂN: Thực trạng NCKHGD của sinh viên trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
  2. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NCKH là một hình thức tổ chức dạy học đặc thù ở đại học có tác dụng giúp SV chủ động học tập, tìm tòi sáng tạo, vừa nắm vững tri thức mới, vừa luyện tập vận dụng các phương pháp nhận thức mới, đồng thời rèn luyện thói quen, ý chí và hình thành các KNNCKH, nó có tác dụng rất lớn đến quá trình và kết quả học tập của SV. Tuy nhiên, hiện nay việc tổ chức đưa SV vào hoạt động NCKH còn nhiều khó khăn, vướng mắc, các biện pháp tổ chức chưa đạt được hiệu quả cần phải có. Trên cơ sở thực trạng, đê tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức NCKH của SV, chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: “Thực trạng NCKHGD của sinh viên trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Qua phân tích lý luận và tìm hiểu thực trạng hoạt động NCKHGD của SINH VIÊN trường ĐHSP.TP HCM, đề xuất các biện pháp để từng bước nâng cao chất lượng hoạt động này trong công tác đào tạo giáo viên. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Khách thể nghiên cứu: Hoạt động NCKHGD của SINH VIÊN các trường ĐHSP. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động NCKHGD của SV trường Đại học Sư phạm TP.HCM. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Việc tổ chức cho SV tham gia NCKHGD đang được coi trọng ở các trường đại học sư phạm, tuy nhiên các họat động này vẫn chưa đạt tới chất lượng và hiệu quả mong muốn. Nếu tìm hiểu đúng thực trạng thì sẽ đề xuất được một hệ thống các biện pháp đồng bộ và hợp lý để nâng cao chất lượng nghiên cưú KHGD của SV. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động NCKHGD của SV các trường đại học sư phạm. 2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động NCKHGD của SV ở trường Đại học Sư phạm TP.HCM. 3
  3. 3. Đề xuất các biện pháp mới có cơ sở khoa học, thực tiễn, hợp lý và khả thi để nâng cao chất lượng hoạt động NCKHGD của SV. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Địa bàn: điều tra thực trạng và thực nghiệm tại trường ĐHSP.TP HCM Thời gian nghiên cứu thực trạng: trong 2 năm học 2001 – 2002 và 2002 – 2003. Thời gian thực nghiệm: liên tục các năm học 2000-2001;2001-2002 và 2002- 2003 Nội dung thực nghiệm: ba biện pháp nhằm rèn KNNCKHGD cho SV 7. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Đề tài nghiên cứu dựa trên lý thuyết hoạt động- nhân cách 7.1.2. Đề tài thực hiện dựa trên quan điểm hệ thống- cấu trúc 7.1.3. Quan điểm thực tiễn 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 7.2.2. Phương pháp điều tra 7.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm 7.2.5. Phương pháp chuyên gia 7.2.6. Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu bằng toán thống kê 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Về lý luận: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các biện pháp nâng cao chất lượng họat động NCKHGD của SV các trường ĐHSP - Xác định cấu trúc hoạt động NCKHGD của SVtrên các căn cứ khoa học. Về thực tiễn: - Nghiên cứu thực trạng hoạt động NCKHGD của SV ở trường ĐHSP.TP HCM - Xây dựng quy trình rèn KNNCKHGD cho SINH VIÊN qua các hình thức tổ chức dạy học: seminar,BTMH,KLTN. 4
  4. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NCKH CỦA SV 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2. KHÁI NIỆM CÔNG CỤ 1.3. HOẠT ĐỘNG NCKH CỦA SV 1.3.1. Đặc điểm của hoạt động NCKH 1.3.2. Hoạt động NCKHGD của SV 1.3.3. Nghiên cứu KHGD đối với SVĐHSP 1.3.4 Nâng cao chất lượng NCKHGD của SV 1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NCKHGD CỦA SV 1.4.1. Cơ sở tâm lí học sáng tạo 1.4.1.1. Khái niệm về sáng tạo 1.4.1.2. Bản chất và đặc điểm của sáng tạo 1.4.1.3. Cơ chế sáng tạo 1.4. 1.4. Những yếu tố cần thiết cho sự sáng tạo 1.4.1.5. Vận dụng tâm lí học sáng tạo vào hoạt động NCKH 1.4.2. Cơ sở tâm lí học hoạt động 1.4.3. Cơ sở lí luận dạy học 1.4.3.1. Hình thành KNNC từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. 1.4.3.2. Dạy lí thuyết về phương pháp luận và PPNC khoa học 1.4.3.3. Tổ chức thực hành NCKH 1.4.3.4. Kiểm tra- đánh giá thường xuyên 1.4.3.5. phẩm chất, năng lực của GVi hướng dẫn SV NCKH Tiểu kết chương 1 5
  5. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NGHIÊN CƯÚ KHOA HỌC GIÁO DỤC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐHSP TP.HCM 2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CƯÚ 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Chọn mẫu nghiên cứu Phiếu trưng cầu ý kiến của SV và giảng viên trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh về NCKHGD. a) Các thông số về SV: - Ngành khoa học Xã hội: 298 - Ngành khoa học Tự nhiên: 236 - Năm thứ ba: 263 ; năm thứ tư: 271 - Giới tính: nam 133; nữ 401 - Địa phương: Thành phố 105; Tỉnh 429. b) Các thông số về GV: - Giới tính: nam 26; nữ 48. - Ngành: KHXH : 26; Tự nhiên: 41; các ngành khác: 7 2.2.2. Công cụ nghiên cứu 2.2.3 Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp phấn tích tài liệu * Phương pháp khảo sát. * Phương pháp thống kê: áp dụng trong nghiên cứu tâm lý học và giáo dục học dùng để xử lý số liệu. 2.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6
  6. 2.3.1 Nhận thức và thái độ nghiên cứu KHGD của sinh viên . Nhận thức về tầm quan trọng a) Đánh giá của SV b) Đánh giá của giảng viên c) So sánh đánh giá của SV với giảng viên Bảng 2.3 S Thứ bậc t Vấn đề G S Hiệu số t V V 1 NCKHGD của SV là rất quan trọng 3 4 -1 2 Là hoạt động không thể thiếu của 4 2 2 SV 3 Giúp SV củng cố và mở rộng kiến 1 4 -3 thức 4 Giúp SV thích ứng với thực tiễn 2 1 1 giáo dục 5 Giúp SV có khả năng sáng tạo 5 3 2 Mức độ hứng thú của SV khi tham gia NCKHGD Bảng 2.4 Thích thú Stt Hình thức Trung ĐLTC Thứ bình bậc 1 Xemina 2,152 3,381 1 2 Hội thảo khoa học 0,678 1,162 5 3 Câu lạc bộ khoa học 0,335 0,876 6 4 Viết báo cáo kinh nghiệm 0,316 1,015 7 5 Viết thu hoạch sau khi đọc tài 0,867 1,978 4 liệu 7
  7. 6 Bài tập thực hành TLH, GDH 1,221 2,192 3 7 Bài tập nghiên cứu sau TTSP 0,212 0,843 8 lần I 8 BTMH 1,275 2,657 2 9 Khóa luận tốt nghiệp 0,058 0,278 11 10 Luận văn tốt nghiệp 0,084 0,322 10 11 Tham gia nghiên cứu cùng 0,152 0,697 9 GV 2.3.2. Hoạt động NCKHGD của sinh viên . Về mức độ nắm vững các nội dung NCKHGD a) Đánh giá của SV b) Đánh giá của giảng viên c) So sánh đánh giá của SV với giảng viên Bảng 2.7 S Thứ bậc t Các nội dung NCKHGD G S Hiệu số V V 1 Những vấn đề chung: + Khái niệm về NCKHGD 2 3 + Tầm quan trọng của NCKHGD 1 2 + Yêu cầu khi NCKHGD 4 4 0 + Điều kiện để NCKHGD 5 5 0 + Phẩm chất của người 1 1 0 NCKHGD 8
  8. 2 Phương pháp luận và PPNC: + Khái niệm về KHGD 3 2 1 + Đối tượng của KHGD 2 1 1 + Phương pháp luận TLH, GDH 1 3 -2 và các PPNC khác + Các quan điểm tiếp cận 5 5 0 + Lôgic của quá trình NCKHGD 4 4 0 3 Những KNNC: + Kỹ năng nắm vững lý luận 1 1 0 khoa học và phương pháp luận nghiên cứu 2 2 0 + Kỹ năng sử dụng các PPNC cụ 3 3 0 thể + Kỹ năng sử dụng kỹ thuật nghiên cứu Về mức độ nắm bắt các KNNCKHGD a) Đánh giá của SV b) Đánh giá của giảng viên 9
  9. c) So sánh đánh giá của SV với giảng viên Bảng 2.10 Thứ bậc Stt Các kỹ năng G S Hiệu V V số 1 Phát hiện, lựa chọn vấn đề nghiên 18 10 8 cứu và xác định đề tài 2 Xác định các nhiệm vụ nghiên cứu 8 5 3 3 Xác định đối tượng, khách thể 9 3 6 nghiên cứu 4 Xây dựng đề cương nghiên cứu 20 6 14 5 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu 12 9 3 6 Thực hiện kế hoạch nghiên cứu 11 19 -8 7 Vận dụng lý luận vào thực tiễn 13 18 -5 nghiên cứu 8 Sử dụng thư viện 2 2 0 9 Thu thập thông tin qua sách báo, tài 1 1 0 liệu… 10 Thu thập thông tin qua tiếp xúc trực 21 14 7 tiếp, phỏng vấn 11 Xác định và xây dựng cơ sở lý luận 19 17 2 cho đề tài nghiên cứu 12 Viết lịch sử vấn đề nghiên cứu 22 20 2 13 Lựa chọn các PPNC thích hợp 6 12 -6 14 Thiết kế các phiếu điều tra 23 22 1 15 Tiến hành TNSP 13 21 -8 16 Xử lý số liệu điều tra 15 15 0 17 Sử dụng các thao tác tư duy 17 8 9 18 Phân tích, đánh giá KQNC 15 7 8 19 Sử dụng máy vi tính 9 11 -2 10
  10. 20 Trích dẫn tài liệu 3 4 -1 21 Viết và trình bày luận văn 3 16 - 13 22 Viết báo cáo tóm tắt KQNC 5 13 - 12 23 Trình bày khi bảo vệ 6 23 - 17 * So sánh sự đánh giá của SV theo năm học * So sánh sự đánh giá của SV theo ngành học * Đánh giá của sinh viên về hiệu quả của các hình thức bồi dưỡng năng lực NCKHGD * Đánh giá của giảng viên về hiệu quả của các hình thức bồi dưỡng năng lực NCKHGD 2.3.3. Các loại đề tài NCKHGD 2.3.3.1. Theo lĩnh vực nghiên cứu So sánh KLTN về NCKH nói chung và NCKHGD nói riêng, năm học 2001- 2002 và năm và học 2002-2003 chúng tôi thấy: Năm học Năm học S Nội dung 2001- 2002- t 2002 2003 t 1 Tỷ lệ SV làm đề tài NCKH 19.61 19.80 2 Tỷ lệ SV làm đề tài NCKHGD 6.24 4.85 3 Tỷ lệ đề tài NCKHGD/NCKH (1) 31.84 24.47 4 Tỷ lệ GV hướng dẫnNCKH/GV 33.24 43.85 5 Tỷ lệ GV hướng dẫn NCKHGD/ 24.43 24.03 GV (2) - Tỷ lệ (1) > (2) ở năm học 2001-2002 chứng tỏ các GV hướng dẫn NCKHGD đã có sự cố gắng cao. Tỷ lệ đề tài NCKHGD/NCKH giảm (31.84 xuống 24.47) và tỷ lệ đề tài NCKHGD (6.24 xuống 4.85), số đề tài tương đương với các tỷ lệ là 64 và 58. 11
  11. Tỷ lệ giáo viên hướng dẫn SV làm khóa luận tốt nghiệp tăng (33.24 và 43.85). 2.3.3.2. Theo nội dung nghiên cứu Khảo sát 112 KLTN trong 2 năm học (2001-2002; 2002-2003) về NCKHGD của SV toàn Trường, chúng tôi có nhận xét sau:  Đa số SV các khoa chọn đề tài về phương pháp dạy học, trong đó SV đã biết vận dụng lí luận dạy học “Phát huy tính tích cực của học sinh” vào việc nghiên cứu (56,9%).  Các đề tài khác, khai thác các khía cạnh của qúa trình dạy học : nội dung, chương trình và sách giáo khoa, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, logic của quá trình dạy học.  Các đề tài về sinh lý học lứa tuổi thuộc chuyên ngành Sinh lý động vật được SV khoa Sinh quan tâm. Ngoài ra, có một số đề tài vận dụng kiến thức TLH dạy học, TLH lứa tuổi, TLH đại cương  17 đề tài của SV khoa Tâm lý Giáo dục, nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực: TLH lứa tuổi, TLH xã hội, TLH nhân cách, Lý luận giáo dục, Lý luận dạy học và Phương pháp giảng dạy bộ môn TLH. 2.3.4. Khó khăn, thuận lợi của SV trong NCKHGD SV đánh giá những khó khăn trong NCKHGD Bảng 2.19 Kết quả St Khó khăn Trung ĐLTC Thứ t bình bậc 1 Chưa nắm vững phương pháp luận 2,451 0,833 5 NCKH 2 Thiếu kinh nghiệm nghiên cứu 2,558 0,798 1 3 Ít có điều kiện làm quen với NCKH 2,556 0,787 2 4 Thiếu tài liệu 2,331 0,831 6 5 Không biết thu thập thông tin 2,129 0,842 8 6 Chưa được giáo viên hướng dẫn 2,105 0,840 9 đầy đủ 12
  12. 7 Có ít thời gian 2,292 0,856 7 8 Tài chính eo hẹp 2,468 0,818 3 9 Thiếu phương tiện 2,466 0,839 4 1 Bản thân SV không có hứng thú 1,747 0,865 10 0 GV đánh giá về những khó khăn trong NCKHGD của SV Bảng 2.20 Kết quả Stt Khó khăn Trung ĐLTC Thứ bình bậc 1 Chưa nắm vững PPL NCKH 2.338 0.781 4 2 Thiếu kinh nghiệm nghiên cứu 2.514 0.707 3 3 Ít có điều kiện làm quen với 2.649 0.650 1 NCKH 4 Thiếu tài liệu 2.311 0.739 6 5 Không biết thu thập thông tin 1.932 0.833 8 6 Chưa được giáo viên hướng dẫn 1.811 0.822 10 đầy đủ 7 Có ít thời gian 2.014 0.852 7 8 Tài chính eo hẹp 2.554 0.685 2 9 Thiếu phương tiện 2.338 0.848 4 10 Bản thân SV không có hứng thú 1.905 0.847 9 11 Khó khăn khác 0.419 1.365 11 13
  13. Những khó khăn của GV trong việc hướng dẫn SV NCKHGD Bảng 2.21 S Khó khăn Trung ĐLTC Thứ t bình bậc t 1 Thiếu thời gian 2.162 0.844 3 2 Thiếu kinh nghiệm 1.527 0.864 6 3 Thiếu sự động viên (tinh thần, vật 2.257 0.861 1 chất) 4 Thiếu tài liệu 1.878 0.921 4 5 Thiếu phương tiện 2.230 0.803 2 6 Bản thân GV không có hứng thú 1.608 0.857 5 7 Khó khăn khác 0.243 1.031 7 Việc hướng dẫn NCKHGD của GV Bảng 2.22 S Kết quả t Nội dung Trung ĐLTC Thứ t bình bậc 1 Có phương pháp, kinh nghiệm 2,395 0,872 1 2 Cụ thể, chu đáo 2,067 0,887 3 3 Tận tình 2,180 0,903 2 4 Dành nhiều thời gian 1,824 0,833 5 5 Khó tiếp xúc 1,805 0,900 6 6 Cho mượn nhiều tài liệu 1,953 0,955 4 SV đánh giá khá cao việc hướng dẫn của GV trong nhà trường. Đây là một tín hiệu đáng khích lệ vì trong những điều kiện khó khăn mà vẫn có những GV tham gia NCKHGD, dành thời gian và công sức để hướng dẫn cho SV. 14
  14. 2.3.5. Các biện pháp tổ chức hoạt động nâng cao chất lượng NCKHGD của SV 2.3.5.1. Các biện pháp đã thực hiện để nâng cao chất lượng NCKH 15
  15. 2.3.5. 2. Các biện pháp đề xuất để nâng cao chất lượng NCKH Khảo sát ở SV Kết quả S Biện pháp Trung ĐLTC Thứ t bình bậc t 1 Chuẩn bị tâm lý, ý thức nghiên cứu 2,67 0,811 3 cho SV 8 2 Cung cấp cho SV lý thuyết về PPLNC 2,67 0,761 4 6 3 Đa dạng hóa các hình thức rèn KNNC 2,52 0,839 7 1 4 Tạo điều kiện thuận lợi cho SV 2,72 0,739 1 NCKH 3 5 Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá 2,62 0,788 5 KQNC 4 6 Xây dựng đội ngũ cán bộ hướng dẫn 2,69 0,738 2 9 7 Có tài liệu hướng dẫn cụ thể về 2,61 0,824 6 NCKH 8 Khảo sát ở GV Stt Biện pháp Trung ĐLTC Thứ bình bậc 1 Chuẩn bị tâm lý, ý thức nghiên cứu 2.757 0.773 1 cho SV 2 Cung cấp cho SV lý thuyết về 2.689 0.739 5 PPLNC 3 Đa dạng hóa các hình thức rèn KN 2.622 0.753 7 nghiên cứu cho SINH VIÊN 16
  16. 4 Tạo điều kiện thuận lợi cho SV 2.703 0.735 4 NCKH 5 Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá 2.730 0.727 2 KQNC 6 Xây dựng đội ngũ cán bộ hướng 2.730 0.727 2 dẫn 7 Có tài liệu hướng dẫn cụ thể về 2.635 0.751 6 NCKH 8 Biện pháp khác 0.135 0.626 8 Những biện pháp đề xuất của các GV là chú trọng đến việc giáo dục ý thức về NCKH cho SV (2.757, thứ bậc 1)và xây dựng đội ngũ cán bộ hướng dẫn (2.730, thứ bậc 2). Tiếp theo đó là những KN cụ thể trong nghiên cứu được đề xuất. Đây là những đề xuất mang tính định hướng lâu dài cho hoạt động NCKHGD của SV. 2.3.6. Kết quả 17
  17. Kết quả cuả 2 năm học (2001-2002 và 2002-2003): Baøi taäp moân hoïc veà KHGD 2001-2002 % 80 Caùc khoa töï nhieân 70 Caùc khoa xaõ hoäi 60 Caùc khoa coøn laïi 50 Toång coäng 40 30 20 10 Loaïi 0 Trung bình Khaù Gioûi Đồ thị biểu diễn xếp loại điểm BTMH năm học 2001-2002 Baøi taäp moân hoïc veà KHGD 2002-2003 % 70 Caùc khoa töï nhieân 60 Caùc khoa xaõ hoäi Caùc khoa coøn laïi 50 Toån g coän g 40 30 20 10 Loaïi 0 Trung bình Khaù Gioûi Đồ thị biểu diễn xếp loại điểm BTMH năm học 2002-2003 18
  18. Khoaù luaän toát nghieäp veà NCKHGD 2001-2002 % 100 Caùc khoa töï nhieân 90 Caùc khoa xaõ hoäi 80 Caùc khoa coøn laïi 70 60 Toån g coäng 50 40 30 20 10 Loaïi 0 Trung bình Khaù Gioûi Đồ thị biểu diễn xếp loại điểm KLTN năm học 2001-2002 Khoùa luaän toát nghieäp veà NCKHGD 2002-2003 % 100 Caùc khoa töï nhieân 90 Caùc khoa xaõ hoäi 80 Caùc khoa coøn laïi 70 Toång coän g 60 50 40 30 20 10 Loaïi 0 Trung bình Khaù Gioûi Đồ thị biểu diễn xếp loại điểm KLTN năm học 2002-2003 2.3.6.2. Nhận xét a) Về BTMH -Năm học 2001-2002, tỷ lệ đề tài đạt loại trung bình, khá, giỏi giữa các khoa, các khối sự chênh lệch không đáng kể. -Năm 2002-2003, tỷ lệ đề tài đạt loại giỏi ở khối Tự nhiên cao hơn khối Xã hội (37,97 và 27,67). Các khoa còn lại tỷ lệ này rất cao (56,52). Sự chênh lệch, có thể do thang điểm giáo viên dùng để chấm các đề tài giữa các khoa là khác nhau. 19
  19. -Tỷ lệ SV làm BTMH ở năm 2001 -2002 là 29,46%, đến năm 2002-2003 giảm xuống còn 21,80%. Tỷ lệ thấp và giảm, mặc dù SV rất muốn tham gia, điều đó chứng tỏ, hình thức NCKH này chưa được CBGD quan tâm, chú ý. Phần nữa còn do quy định của bộ môn GDH: SV làm BTMH phải đạt điểm bài kiểm tra điều kiện GDH từ 7 trở lên. - Khóa luận tốt nghiệp có sự chênh lệch điểm khá cao là do thang điểm không thống nhất giữa các khoa, các khối: loại giỏi khối xã hội cao hơn khối tự nhiên : 94,74 và 69,57 (năm học 2001-2002) và 92,31 và 81,25 (năm học 2002-2003). - Tỷ lệ đề tài đạt loại giỏi (điểm 9 và 10), từ năm 2001 -2002 đến năm 2002- 2003 tăng lên (29,80% lên 33,33%) b) Về khóa luận tốt nghiệp Kết quả đánh giá xếp loại: + loại trung bình : không có + loại khá và giỏi, chênh lệch không đáng kể + loại giỏi khối xã hội cao hơn khối tự nhiên : 94,74 và 69,57 (năm học 2001-2002) và 92,31 và 81,25 (năm học 2002-2003), sự chênh lệch đó có thể là do thang điểm không thống nhất giữa các khoa, các khối.  Nhận xét về hình thức các đề tài: - Ưu điểm: Nói chung SV biết trình bày rõ ràng, đẹp và gọn gàng thể hiện sự nghiêm túc. Có sự cân đối giữa các tiêu đề, giữa các phần. SV thể hiện sự thành thạo kỹ thuật vi tính như dùng các kiểu, cỡ chữ khác nhau để làm nổi bật những nội dung cần chú ý. - Nhược điểm: Các khoa chưa thống nhất cách trình bày về các nội dung: tài liệu tham khảo, font chữ, trang trí, số lượng trang, hay về chính tả SV còn vi phạm nhiều lỗi. Vì thế khóa luận tốt nghiệp thể hiện tính khoa học chưa cao. Riêng SV khoa Tâm lý Giáo dục do được học môn Phương pháp NCKHGD và có sự thống nhất giữa các tổ bộ môn nên đã hạn chế các lỗi trên  Nhận xét về nội dung các đề tài: - Ưu điểm: + Đa số các đề tài đã thể hiện được tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, hoàn 20
  20. thành được mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu. Các nghiên cứu đã có những đóng góp ở nhiều lĩnh vực như chương trình, sách giáo khoa mới, phương pháp dạy học tích cực, sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, hoặc là những vần đề bức xúc về mối quan hệ cha mẹ với con cái, bạn bè… + Các đề tài của khối tự nhiên có nhiều mô hình thí nghiệm hoặc đã chú ý rèn luyện KN qua việc giải bài tập. Một số đề tài có tranh ảnh, biểu đồ minh họa, tổ chức thực nghiệm, xử lý số liệu bằng nhiều phương pháp... để nâng tính thuyết phục và thể hiện sự công phu, sáng tạo trong NCKH. + Các đề tài đã biết kết hợp nhiều PPNC khác nhau và thể hiện sự thành thạo KNNCKH. - Nhược điểm: Cấu trúc một số đề tài còn thiếu những phần quan trọng như lịch sử vấn đề nghiên cứu, có hiện tượng sao chép nguyên văn ý và lời của người đi trước. Nội dung nghiên cứu thường tập trung vào phương pháp và phương tiện dạy học nên chưa thể hiện sự đa dạng  Về thành tích: Năm 2001-2002 Stt Thành tích NCKH của SV năm 2001- Số 2002 lượng 1 Số đề tài NCKH 201 2 Số đề tài đạt giải cấp trường 22 3 Số đề tài đạt giải cấp thành phố 0 4 Số đề tài đạt giải cấp quốc gia 6 5 Số đề tài NCKHGD đạt giải cấp quốc 2 gia 6 Số GV hướng dẫn 117 7 Tổng số cán bộ giảng dạy 352 Năm 2002-2003 Stt Thành tích NCKH của SV năm 2002- Số 2003 lượng 1 Số đề tài NCKH 237 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1