intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN:ỨNG DỤNG CÁC DSP KHẢ TRÌNH TRONG 3G

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

140
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin di động ngày nay đó trở thành một ngành cụng nghiệp viễn thụng phỏt triển nhanh và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nhà khai thác. Sự phát triển của thị trường viễn thông di động đó thỳc đẩy mạnh mẽ việc nghiên cứu và triển khai các hệ thống thông tin di động mới trong tương lai

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN:ỨNG DỤNG CÁC DSP KHẢ TRÌNH TRONG 3G

  1. Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ---------- o0o ---------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: ỨNG DỤNG CÁC DSP KHẢ TRÌNH TRONG 3G Người thực hiện: Nguyễn Trung Hiếu Lớp: D2001VT Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 1
  2. Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục MỤC LỤC DANH MỤC HèNH VẼ.............................................................................................i THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G ...............................2 1.1 Giới thiệu ........................................................................................................2 1.2 Cỏc mụ hỡnh kiến trỳc của cỏc hệ thống thông tin di động 3G ........................3 1.2.1 Kiến trúc chung mạng thông tin di động 3G ............................................3 1.2.2 Kiến trúc mạng thông tin di động 3G phát hành 3....................................4 1.2.3 Kiến trúc mạng thông tin di động 3G phát hành 5....................................6 1.3 Cỏc DSP khả trỡnh trong hệ thống thụng tin di động 3G .................................8 CHƯƠNG 2: CÁC DSP KHẢ TRèNH TRONG MÁY CẦM TAY HAI CHẾ ĐỘ (2G và 3G) .................................................................................................................9 2.1 Giới thiệu ........................................................................................................9 2.2 Cỏc tiờu chuẩn vụ tuyến ................................................................................10 2.3 Băng tần gốc số (DBB) DS FDD chung – mô tả theo chức năng....................12 2.4 Mụ tả chức năng một hệ thống hai chế độ......................................................14 2.5 Phõn tớch tớnh phức tạp và phõn chia HW/SW .............................................16 2.6 Các phương pháp thiết kế phần cứng ............................................................. 18 2.6.1 So sỏnh giữa kiến trỳc phõn tỏn với kiến trỳc tập trung.........................18 2.6.2 Phương pháp bộ đồng xử lý...................................................................20 2.6.3 Vai trũ của DSP trong 2G và chế độ kép ...............................................25 2.7 Xử lý phần mềm và giao diện với cỏc lớp cao hơn.........................................27 2.8 Tổng kết ........................................................................................................28 CHƯƠNG 3: CÁC DSP KHẢ TRèNH CHO CÁC MODEM TRẠM GỐC 3G..29 3.1 Giới thiệu ......................................................................................................29 3.2 Tổng quan về cỏc trạm gốc 3G: Cỏc yờu cầu.................................................30 3.2.1 Giới thiệu .............................................................................................. 30 3.2.2 Cỏc yờu cầu chung................................................................................30 3.2.3 Xử lý băng tần gốc trạm gốc CDMA cơ bản..........................................31 3.2.4 Xử lý tốc độ ký hiệu (SR)......................................................................32 3.2.5 Xử lý tốc độ chip (CR) ..........................................................................32 3.2.5.1 Bộ tỡm kiếm: Bộ tỡm kiếm truy nhập và bộ tỡm kiếm lưu lượng..33 3.2.5.2 Bộ giải trải phổ RAKE..................................................................34 3.3 Phõn tớch hệ thống ........................................................................................34 Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 2
  3. Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục 3.3.1 Phõn tớch xử lý SR ...............................................................................34 3.3.2 Phõn tớch xử lý CR ...............................................................................36 3.3.2.1 Phân tích bộ thu đường lên............................................................ 36 3.3.2.2 Sử dụng một bộ đồng xử lý ...........................................................37 3.4 Các giải pháp bộ đồng xử lý mềm dẻo ...........................................................38 3.4.1 Bộ đồng xử lý giải mó xoắn Viterbi.......................................................38 3.4.2 Bộ đồng xử lý giải mó turbo..................................................................40 3.4.3 Bộ đồng xử lý tương quan .....................................................................43 3.5 Tổng kết ........................................................................................................45 CHƯƠNG 4: SỬ DỤNG DSP KHẢ TRèNH TRONG XỬ Lí DÀN ANTEN ......47 4.1 Giới thiệu ......................................................................................................47 4.2 Mụ hỡnh tớn hiệu dàn anten ..........................................................................48 4.3 Cỏc kỹ thuật tạo bỳp súng tuyến tớnh ............................................................ 52 4.3.1 Đạo hàm gần đúng cực đại ....................................................................53 4.3.2 Sự thớch ứng trung bỡnh bỡnh phương nhỏ nhất...................................57 4.3.3 Xử lý cỏc bỡnh phương nhỏ nhất...........................................................58 4.3.4 Sự thớch ứng tớn hiệu mờ .....................................................................63 4.3.5 Cỏc ràng buộc khụng gian con .............................................................. 66 4.3.6 Khai thỏc tuần hoàn tĩnh........................................................................68 4.3.7 Cỏc kỹ thuật bộ tạo bỳp súng phỏt.........................................................70 4.4 Tách tín hiệu đa đầu vào đa đầu ra (MIMO) ..................................................78 4.4.1 Mụ hỡnh hệ thống tuyến tớnh MIMO....................................................78 4.4.2 Dung lượng của các kênh truyền thông MIMO......................................81 4.4.3 Ước tính tuyến tính của cỏc tớn hiệu mong muốn trong cỏc hệ thống truyền thụng MIMO. ......................................................................................83 4.4.3.1 Tỏch súng khử về 0 (Zero-Forcing Detection)............................... 83 4.4.3.2 Tỏch súng lỗi trung bỡnh bỡnh phương cực tiểu tuyến tính...........84 4.4.3.3 Ước tính tuyến tính thích ứng mờ..................................................85 4.4.4 Ước tính phi tuyến của cỏc tớn hiệu mong muốn trong cỏc hệ thống truyền thụng MIMO.......................................................................................86 4.4.4.1 Tách sóng gần giống cực đại .........................................................87 4.4.4.2 Khử nhiễu nối tiếp.........................................................................88 4.4.4.3 Khử nhiễu song song.....................................................................89 4.5 Tổng kết ........................................................................................................90 KẾT LUẬN .............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92 Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 3
  4. Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 3GPP 3G Partnership Project Dự ỏn hợp tỏc 3G A ACS Add, Compare and Select Cộng, so sỏnh và lựa chọn AFC Automatic Frequency Control Điều khiển tần số tự động AGC Automatic Gain Control Điều khiển độ lợi tự động API Application Programming Interface Giao diện lập trỡnh ứng dụng ARIB Association Industry and Business Liờn hiệp kinh doanh và cụng nghiệp Nhật Bản ASIC Application Specific Integrated Mạch tích hợp ứng dụng đặc trưng Circuits ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền tải không đồng bộ AWGN Additive White Gaussian Noise Tạp âm Gaussơ trắng cộng B BLAST Bell-labs-LAyered-Space-Time Cỏc thớ nghiệm Bell phõn lớp khụng gian - thời gian BOM Bill of Materials Chi phớ vật liệu BOPS Billions of Operations Per Second Hàng tỷ thao tỏc trờn một giõy BPSK Binary Phase Shift Keying Điều chế khóa chuyển pha cơ số hai BTS Base Transcerver Station Trạm thu phỏt gốc C CCP Correlator Coprocessor Bộ đồng xử lý tương quan CCTrCH Coded Composite Transport Kênh truyền tải đa hợp được mó húa Channel CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mó CM Constant Modulus Modul khụng đổi CMOE Constrained Minimum Output Năng lượng đầu ra cực tiểu ràng buộc Energy CODEC Coder and Decoder Bộ mó húa và giải mó CR Chip-rate Tốc độ chip CRC Cyclic Redundancy Code Mó dư vũng CSB Combined Symbol Buffer Bộ đệm ký hiệu kết hợp D DBB Digital Base Band Băng tần gốc số DCT Discrete Cosine Tranform Biến đổi cosin rời rạc DLL Delay Lock Loop Lặp khúa trễ DMA Direct Memory Access Truy nhập bộ nhớ trực tiếp DMT Discrete Multitone Modulation Điều chế đa tần rời rạc DPE Delay Profile Estimation Ước tính hiện trạng trễ DS-CDMA Direct Sequence CDMA CDMA chuỗi trực tiếp DSP Digital Signal Processor Bộ xử lý tớn hiệu số Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT ii
  5. Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt E EDMA Enhance DMA DMA tăng cường EOL Early/On Time/Late Sớm/đúng lúc/muộn ETSI European Telecommunications Viện tiờu chuẩn viễn thụng Chõu Âu Standards Institute F FCC Federal Communication Comission Ủy ban thụng tin liờn bang FCP Flexible Coprocessor Bộ đồng xử lý mềm dẻo FDD Frequency Division Duplex Ghộp song cụng phõn chia theo tần số FDD-DS Frequency Division Duplex-Direct Ghộp song cụng phõn chia theo tõn Sequence số- chuỗi trực tiếp FDMA Frequency Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo tần số Access FEC Forward Error Correction Hiệu chỉnh lỗi trước FHT Fast Hadamard Transformation Biến đổi Hadamard nhanh FM Frequency Modulation Điều chế tần số FSK Frequency Shift Keying Điều chế khóa chuyển tần G GOPS GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vụ tuyến gúi chung GSM Global System for Mobile Hệ thống truyền thông di động toàn Communication cầu H HW HardWare Phần cứng I IF Intermediate Frequency Tần số trung gian IMT International Mobile Thụng tin di động quốc tế Telecommunications ITU International Telecommunication Ủy ban viễn thụng quốc tế Union L LCC Loosely Coupled Coprocessor Bộ đồng xử lý ghép lỏng LMMSE Linear Minimum Mean Squared Lỗi trung bỡnh bỡnh phương cực tiểu Error tuyến tính LMS Least Mean Squares M MAC Medium Access Layer Lớp truy nhập môi trường MAP Maximum A Posteriori MGSO Modified Gram-Schmidt Trực giao hóa Gram-Schmidt thay Orthogonalization đổi Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT iii
  6. Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt MIMO Multiple Input Multiple Output Đa đầu vào đa đầu ra MIPS Million Instructions Per Second Triệu lệnh trờn giõy MMU Memory Management Unit Khối quản lý bộ nhớ MRC Maximal Ratio Combining Tổ hợp tỷ số tối đa MS Mobile Station Trạm di động MSE Mean Square Error Lỗi trung bỡnh bỡnh phương MSK Minimum Shift Keying Điều chế dịch pha cực tiểu N NMSE Normalized Mean Square Error Lỗi trung bỡnh bỡnh phương chuẩn húa O OEM OFDM Orthogonal Frequency Division Ghộp kờnh phõn chia theo tần số trực Multiplexing giao P PIC Parallel Interference Cancellation Khử nhiễu song song PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PN Pseudo Noise Giả tạp õm PSK Phase Shift Keying Điều chế khúa dịch pha Q QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ vuông góc QR R RACH Random Access Channel Kờnh truy nhập ngẫu nhiờn RAKE Bộ phõn tập RAKE RC Radio Configuration Cấu hỡnh vụ tuyến RF Radio Frequency Tần số vụ tuyến RMS Recursive Least Squares Bỡnh phương đệ quy nhỏ nhất RRC Radio Resource Controller Bộ điều khiển tài nguyên vô tuyến RSCC Recursive Systematic Convolution Bộ mó húa xoắn hệ thống đệ quy Coder S SCORE Self-Coherence Restoral SIC Successive Interference Khử nhiễu liờn tiếp Cancellation SINR Signal-to-Interference Noise Power Tỷ số tớn hiệu trờn tạp õm, nhiễu Ratio SISO Single Input Single Output Một đầu vào một đầu ra SNR Signal to Noise Ratio Tỷ số tớn hiệu trờn tạp õm SOI Signal Of Interest Tớn hiệu quan tõm SR Symbol-rate Tốc độ ký hiệu SVD Singular Value Decomposition Phõn tớch giỏ trị duy nhất Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT iv
  7. Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt SW SoftWare Phần mềm T TCC Tightly Coupled Coprocessor Bộ đồng xử lý ghép chặt TDD Time Division Duplex Bộ ghộp song cụng phõn chia theo thời gian TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian TI Texas Instruments Dụng cụ Texas U UMTS Universal Mobile Hệ thống viễn thông di động toàn cầu Telecommunication System UTRA Universal Terrestrial Radio Access Truy nhập vụ tuyến mặt đất toàn cầu UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất Network UMTS V VCP Viterbi Coprocessor Bộ đồng xử lý Viterbi VLD Variable Length Decoding Giải mó chiều dài biến đổi W WCDMA Wideband Code Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo mó băng Access rộng WMSA Weighted Multi-Slot Average Trung bỡnh đa khe theo trọng số Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT v
  8. Đồ án tốt nghiệp đại học Lời núi đầu LỜI NÓI ĐẦU Thông tin di động ngày nay đó trở thành một ngành cụng nghiệp viễn thụng phỏt triển nhanh và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nhà khai thác. Sự phát triển của thị trường viễn thông di động đó thỳc đẩy mạnh mẽ việc nghiên cứu và triển khai các hệ thống thông tin di động mới trong tương lai. Hệ thống di động thế hệ hai, với GSM và CDMA là những ví dụ điển hỡnh đó phỏt triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thị trường viễn thông càng mở rộng càng thể hiện rừ những hạn chế về dung lượng và băng thông của các hệ thống thông tin di động thế hệ hai. Sự ra đời của hệ thống di động thế hệ ba là một tất yếu, theo hướng cung cấp các dịch vụ đa phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của người sử dụng. Đồ án “Ứng dụng cỏc DSP khả trỡnh trong 3G” trỡnh bày những ứng dụng của cỏc DSP khả trỡnh trong việc thiết kế cỏc thành phần căn bản của hệ thống 3G. Sự hỗ trợ của cỏc DSP khả trỡnh đối với việc tăng khả năng xử lý, tốc độ xử lý, dung lượng hệ thống, hiệu suất làm việc của hệ thống 3G. Qua đó thấy được ứng dụng và tầm quan trọng của cỏc DSP khả trỡnh trong việc thiết kế hệ thống thụng tin di động. Bố cục của đồ án gồm 4 chương:  Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin di động 3G.  Chương 2: Cỏc DSP khả trỡnh trong cỏc mỏy cầm tay hai chế độ (2G và 3 G).  Chương 3: Cỏc DSP khả trỡnh trong cỏc modem trạm gốc 3G.  Chương 4: Sử dụng DSP khả trỡnh trong xử lý dàn anten. DSP được sử dụng rộng rói trong rất nhiều lĩnh vực của khoa học, công nghệ điện tử, tin học và đời sống. Ứng dụng của DSP trong hệ thống thông tin di động thỡ khụng phải là mới mẻ, nhưng việc tỡm hiểu về ứng dụng của cỏc DSP khả trỡnh trong 3G là vấn đề khá mới ở Việt Nam, đũi hỏi phải cú kiến thức sõu rộng về hệ thống 3G và xử lý tớn hiệu số. Vỡ vậy trong khuụn khổ đồ án chắc chắn không tránh khỏi những sai sót cũng như cũn nhiều vấn đề chưa được giải quyết thoả đáng. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cụ giỏo, sự gúp ý và phờ bỡnh của cỏc bạn. Trong thời gian thực tập và hoàn thành đồ ỏn em đó nhận được sự giỳp đỡ tận tỡnh của thầy giỏo TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng, sự chỉ bảo õn cần của cỏc thầy cụ giỏo trong khoa Viễn thụng. Em xin chõn thành cảm ơn! Hà Nội ngày 20/10/2005 Sinh viờn Nguyễn Trung Hiếu Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 1
  9. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G 1.1 Giới thiệu Thông tin di động bắt đầu từ những năm 1920, khi các cơ quan an ninh ở Mỹ bắt đầu sử dụng điện thoại vô tuyến, dù chỉ là ở các căn cứ thí nghiệm. Công nghệ vào thời điểm đó đó cú những thành cụng nhất định trên các chuyến tàu hàng hải, nhưng nó vẫn chưa thực sự thích hợp cho thông tin trên bộ. Các thiết bị cũn khỏ cồng kềnh và cụng nghệ vụ tuyến vẫn cũn gặp khú khăn trước những toà nhà lớn ở thành phố. Vào năm 1930 đó cú một bước tiến xa hơn với sự phát triển của điều chế FM, được sử dụng ở chiến trường trong suốt thế chiến thứ hai. Sự phát triển này kéo dài đến cả thời bỡnh, và cỏc dịch vụ di động bắt đầu xuất hiện vào những năm 1940 ở một số thành phố lớn. Tuy vậy, dung lượng của các hệ thống đó rất hạn chế, và phải mất nhiều năm thông tin di động mới trở thành một sản phẩm thương mại. Hỡnh 1.1 trỡnh bày túm tắt lộ trỡnh phỏt triển cỏc thế hệ thụng tin di động từ 1G đến 3G. Để tiến tới thế hệ ba, thế hệ hai phải trải qua một giai đoạn trung gian, giai đoạn này được gọi là 2,5G. Hỡnh 1.1: Lộ trỡnh phỏt triển cỏc thế hệ thụng tin di động Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 2
  10. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G Bảng 1.3: Một số nột chớnh của nền tảng cụng nghệ thông tin di động từ thế hệ một đến thế hệ ba. Thế hệ thông Hệ thống Dịch vụ chung Chỳ thớch tin di động Thế hệ 1 (1G) AMPS, Tiếng thoại FDMA, tương tự TACS, NMT Thế hệ 2 (2G) GSM, IS-136, Chủ yếu cho thoại TDMA hoặc CDMA, số, băng IS-95 kết hợp với dịch vụ hẹp (8-13Kbit/s) bản tin ngắn Thế hệ trung GPRS, Trước hết là tiếng TDMA (kết hợp nhiều khe hoặc gian (2,5G) EDGE, thoại có đưa thêm nhiều tần số), CDMA, sử dụng cdma200-1x các dịch vụ số liệu chồng lờn phổ tần của thế hệ gói hai nếu khụng sử dụng phổ tần mới, tăng cường truyền số liệu gói cho thế hệ hai Thế hệ 3 (3G) Cdma2000, Các dịch vụ tiếng CDMA, CDMA kết hợp W-CDMA và số liệu gói được TDMA, băng rộng (tới 2 thiết kế để truyền Mbit/s), sử dụng chồng lấn lờn tiếng và số liệu đa thế hệ hai hiện cú nếu khụng sử phương tiện là nền dụng phổ tần mới tảng thực sự của thế hệ ba. 1.2 Cỏc mụ hỡnh kiến trỳc của cỏc hệ thống thông tin di động 3G 1.2.1 Kiến trúc chung mạng thông tin di động 3G Mạng thông tin di động 3G lúc đầu sẽ là mạng kết hợp giữa các vùng chuyển mạch gói (PS) và chuyển mạch kênh (CS) để truyền số liệu gói và tiếng. Các trung tâm chuyển mạch gói sẽ là các chuyển mạch sử dụng công nghệ ATM. Trên đường phát triển đến mạng toàn IP, chuyển mạch kênh sẽ dần được thay thế bằng chuyển mạch gói. Các dịch vụ kể cả số liệu lẫn thời gian thực (như tiếng và video) cuối cùng sẽ được truyền trên cùng một môi trường IP bằng cỏc chuyển mạch gúi. Hỡnh 1.2 cho thấy ví dụ về một kiến trúc tổng quát của thông tin di động 3G kết hợp cả CS và PS trong mạng lừi. Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 3
  11. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G Hỡnh 1.2: Kiến trỳc tổng quỏt của một mạng di động kết hợp cả CS và PS 1.2.2 Kiến trúc mạng thông tin di động 3G phát hành 3 Hỡnh 1.3 cho thấy cấu trúc mạng cơ sở W-CDMA trong 3GPP phỏt hành 1999 (Tập tiêu chuẩn đầu tiên cho UMTS ). Hỡnh 1.3: Kiến trỳc mạng trong 3GPP phỏt hành 1999 Mạng lừi gồm cỏc trung tõm chuyển mạch di dộng MSC và cỏc nỳt hỗ trợ chuyển mạch gúi phục vụ SGSN. Cỏc kờnh thoại và số liệu chuyển mạch gúi được kết nối với các mạng ngoài qua trung tâm chuyển mạch kênh và nút chuyển mạch gói Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 4
  12. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G cổng GMSC và GGSN. Để kết nối trung tâm chuyển mạch kênh với mạng ngoài cần có thêm phần tử làm chức năng tương tác mạng IWF. Ngoài các trung tâm chuyển mạch kênh và các nút chuyển mạch gói, mạng lừi cũn chứa cỏc cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng di động như HLR, AUC, EIR. Mạng truy nhập vụ tuyến chứa cỏc phần tử sau: - RNC: Radio Network Controller, bộ điều khiển mạng vô tuyến đóng vai trũ như BSC ở các mạng thông tin di dộng. - Nút B đóng vai trũ như các BTS ở các mạng thông tin di động. - UE: User Equipment, thiết bị người sử dụng. UE bao gồm thiết bị di động ME và modun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM). USIM là vi mạch chứa một số thông tin liên quan đến thuê bao cùng với khoá bảo an (giống SIM ở GSM). Giao diện giữa UE và mạng được gọi là Uu. Trong các quy định của 3 GPP, trạm gốc được gọi là nút B. Nút B được nối đến một bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC. RNC điều khiển các tài nguyên vô tuyến của các nút B được nối với nó. RNC đóng vai trũ giống như BSC ở GSM. RNC kết hợp với các nút B nối với nó được gọi là hệ thống con mạng vô tuyến RNS. Giao diện giữa nút B và RNC gọi là giao diện Iub. Khác với giao diện Abis tương đương ở GSM, giao diện Iub được tiêu chuẩn hoá hoàn toàn và để mở, vỡ thế cú thể kết nối nỳt B của một nhà sản xuất này với RNC của nhà sản xuất khỏc. Khác với ở GSM, các BSC trong mạng W-CDMA không nối với nhau, trong mạng truy nhập vô tuyến của UMTS (UTRAN) có cả giao diện giữa các RNC. Giao diện này được gọi là Iur có tác dụng hỗ trợ tính di động giữa các RNC và chuyển giao giữa các nút B nối đến các RNC khác nhau. Báo hiệu Iur hỗ trợ chuyển giao. UTRAN được nối đến mạng lừi qua giao diện Iu. Giao diện Iu cú hai phần tử khỏc nhau: Iu-CS và Iu-PS. Kết nối UTRAN đến phần chuyển mạch kênh được thực hiện qua giao diện Iu-CS, giao diện này nối RNC đến một MSC/VLR. Kết nối UTRAN đến phần chuyển mạch gói được thực hiện qua giao diện Iu-PS, giao diện nay nối RNC đến một SGSN. Từ hỡnh 1.3 ta thấy rằng tất cả cỏc giao diện ở UTRAN của 3GPPP phỏt hành 1999 đều được xây dựng trên cơ sở ATM. ATM được chọn vỡ nú cú khả năng hỗ trợ nhiều loại dịch vụ khác nhau (như tốc độ bít khả biến cho các dịch vụ trên cơ sở gói và tốc độ bít không đổi cho các dịch vụ chuyển mạch kênh). Mặt khác mạng lừi sử dụng cựng một kiến trúc cơ sở như kiến trúc của GSM/GPRS, nhờ vậy công nghệ mạng lừi cú thể hỗ trợ cụng nghệ truy nhập vụ tuyến mới. Chẳng hạn nõng cấp mạng lừi hiện cú để hỗ trợ UTRAN sao cho một MSC có thể nối đến cả UTRAN RNC và GSM BSC. Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 5
  13. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G Trong thực tế cỏc tiờu chuẩn UMTS cho phép hỗ trợ chuyển giao cứng từ UMTS đến GSM và ngược lại. Đây là một yêu cầu rất quan trọng vỡ cần cú thời gian để triển khai rộng khắp UMTS nên sẽ có khoảng trống trong vùng phủ của GSM. Nếu UTRAN và GSM BSS được nối đến các MSC khác nhau, chuyển giao giữa các hệ thống đạt được bằng cách chuyển giao giữa các MSC. Nếu giả thiết rằng nhiều chức năng của MSC/VLR giống nhau đối với UMTS và GSM, MSC cần phải có khẳ năng hỗ trợ đồng thời cả hai kiểu dịch vụ. Tương tự hoàn toàn hợp lý khi giả thiết rằng SGSN phải có khả năng hỗ trợ đồng thời kết nối Iu-PS đến RNC và Gb đến GPRS BSC. Trong hầu hết sản phẩm của các nhà sản xuất, nhiều phần tử mạng đang được nâng cấp để hỗ trợ đồng thời GSM/GPRS và UMTS. Các phần tử mạng này bao gồm MSC/VLR, HLR, SGSN và GGSN. Đối với nhiều nhà sản xuất, các trạm gốc được triển khai cho GSM/GPRS đó được thiết kế để có thể nâng cấp chúng hỗ trợ cho cả GSM và UMTS. Đối với mốt số nhà sản xuất BSC được nâng cấp để hoạt động như cả GSM BSC và UMTS RNC. Tuy nhiên cấu hỡnh này rất hiếm. Yêu cầu các giao diện và các chức năng khác nhau (như chuyển giao mềm) của UMTS RNC chứng tỏ rằng công nghệ của nó hoàn toàn khác với GSM BSC. Vỡ thế thụng thường ta thấy các UMTS RNC và GSM BSC tách biệt. 1.2.3 Kiến trúc mạng thông tin di động 3G phỏt hành 5 Sau kiến trúc 3GPP phát hành 1999 là 3GPP phát hành 4. Sự khác nhau cơ bản giữa phát hành 1999 và phát hành 4 là ở chỗ khi này mạng lừi là mạng phõn bố. Thay cho việc cú cỏc MSC chuyển mạch kờnh truyền thống như ở kiến trúc trước, kiến trúc chuyển mạch phân bố được đưa vào. Bước phát triển tiếp theo của UMTS là kiến trúc mạng đa phương tiện IP phỏt hành 5 (hỡnh 1.4). Hỡnh 1.4: Kiến trúc mạng đa phương tiện IP của 3GPP Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 6
  14. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G Bước phát triển này thể hiện sự thay đổi toàn bộ mụ hỡnh cuộc gọi. Ở đây cả tiếng và số liệu được xử lý giống nhau trờn toàn bộ đường truyền từ đầu cuối của người sử dụng đến nơi nhận cuối cùng. Có thể coi kiến trúc này là sự hội tụ toàn diện của tiếng và số liệu. Từ hỡnh 1.4 ta thấy tiếng và số liệu không cần các giao diện cách biệt, chỉ có một giao diện Iu duy nhất mang tất cả phương tiện. Trong mạng lừi giao diện này kết cuối tại SGSN và khụng cú MWG riờng. Ta cũng thấy một số phần tử mạng mới như: - Chức năng điều khiển trạng thái cuộc gọi CSCF - Chức năng tài nguyên đa phương tiện MRF - Chức năng điều khiển cổng các phương tiện MGCF - Cổng bỏo hiệu truyền tải T-SGW - Cổng bỏo hiệu chyển mạng R-SGW Một đặc điểm quan trọng của kiến trúc toàn IP là thiết bị của người sử dụng được tăng cường rất nhiều. Nhiều phần mềm được cài đặt ở UE. Trong thực tế, UE hỗ trợ giao thức khởi đầu phiên (SIP: Session Initiation Protocol). UE trở thành một tác nhân của người sử dụng SIP. Như vậy, UE có khả năng điều khiển các dịch vụ lớn hơn trước rất nhiều. CSCF quản lý việc thiết lập, duy trỡ và giải phúng cỏc phiờn đa phương tiện đến và từ người sử dụng. Nó bao gồm các chức năng như: biên dịch và định tuyến. CSCF hoạt động như một đại diện Server / hộ tịch viên. SGSN và GGSN là các phiên bản tăng cường của các nút được sử dụng ở GPRS và UMTS phát hành 1999 và 4. Điểm khác nhau duy nhất là ở chỗ các nút này không chỉ hỗ trợ dịch vụ số liệu gói mà cả dịch vụ chuyển mạch kênh (tiếng chẳng hạn). Vỡ thế cần hỗ trợ cỏc khả năng chất lượng dịch vụ (QoS) hoặc bên trong SGSN và GGSN hoặc ít nhất ở các bộ định tuyến kết nối trực tiếp với chúng. Chức năng tài nguyên đa phương tiện (MRF) là chức năng lập cầu hội nghị được sử dụng để hỗ trợ các tính năng như tổ chức nhiều cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị. Cổng bỏo hiệu truyền tải (T-SGW) là một cổng báo hiệu SS7 để đảm bảo tương tác SS7 với các mạng tiêu chuẩn ngoài như PSTN, T-SGW hỗ trợ các giao thức Sigtran. Cổng báo hiệu chuyển mạch (R-SGW) là một nút đảm bảo tương tác báo hiệu với các mạng di động hiện có sử dụng SS7 tiêu chuẩn. Trong nhiều trường hợp T-SGW và R-SGW cùng tồn tại trên cùng một nền tảng. Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 7
  15. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1 - Tổng quan về thông tin di động 3G MGW thực hiện tương tác với các mạng ngoài ở mức đường truyền đa phương tiện. MGW ở kiến trúc mạng của phát hành 3GPP 5 có chức năng giống như ở phát hành 4. MGW được điều khiển bởi chức năng điều khiển các phương tiện MGCF. Giao thức điều khiển giữa các thực thể này là ITU-T H.248 . MGCW cũng liên lạc với CSCF. Giao thức được chọn cho giao diện này là SIP. Cần lưu ý rằng cấu trỳc toàn IP phỏt hành 5 là một tăng cường của mạng phát hành 1999 hoặc 4. Nó đưa thêm vào một vùng mới trong mạng đó là vùng đa phương tiện IP (IM: IP Multimedia). Vùng mới này cho phép mang cả số liệu và thoại qua IP trên toàn tuyến nối đến máy cầm tay. Sử dụng vùng chuyển mạch gói cho mục đích truyền tải sử dụng SGSN, GGSN, Gn và Gi... là cỏc nỳt và giao diện thuộc vựng PS. 1.3 Cỏc DSP khả trỡnh trong hệ thống thụng tin di động 3G Khi hệ thống thông tin di động càng phát triển, nhu cầu về các dịch vụ thoại, số liệu, đa phương tiện ngày càng tăng. Đũi hỏi hệ thống phải có dung lượng lớn, vùng phủ rộng, tăng tốc độ tính toán và khả năng xử lý thụng tin. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng các dụng vụ thông tin di động tăng yờu cẩu hệ thống thông tin di động, và các thiết bị trong hệ thống khụng ngừng phỏt triển và ngày càng hoàn thiện. Sự phát triển của hệ thống thông tin di động phải tiến hành đồng thời cả mạng lừi, mạng truy nhập, và cỏc mỏy cầm tay MS. Để thỏa món sự phỏt triển đó cần phải cú cỏc bộ xử lý dung lượng lớn, tốc độ cao, tăng cường tính mềm dẻo của hệ thống. Nhờ cỏc DSP (Digital Signal Proccessor) khả trỡnh mà cỏc hệ thống thụng tin di động ngày càng được hoàn thiện về mọi mặt. Đồ án tập trung nghiên cứu ứng dụng của DSP khả trỡnh trong mạng truy nhập, từ đó đưa ra một số phương án thiết kế mô hỡnh ứng dụng DSP khả trỡnh. Nội dung chớnh gồm phần: Ứng dụng DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay hai chế độ (2G và 3G), trong trạm thu phát gốc 3G, và trong xử lý dàn anten. Trong đồ án tập trung giới thiệu các DSP họ TMS320Cxx của TI. Trong đó có các DSP tiêu biểu là: TMS320C54x, TMS320C55x, TMS320C6x (TMS320C64TM , TMS320C6416). Đây là các DSP tiêu biểu được sử dụng phổ biến trong hệ thống 3G, và trong các ứng dụng xử lý tớn hiệu số. Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 8
  16. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 2 – Các DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay 2 chế độ CHƯƠNG 2: CÁC DSP KHẢ TRèNH TRONG MÁY CẦM TAY HAI CHẾ ĐỘ (2G và 3G) 2.1 Giới thiệu Từ giữa những năm 1990 rất nhiều công ty trên toàn thế giới đó nỗ lực nghiờn cứu và đưa ra các tiêu chuẩn vô tuyến di động thế hệ 3 (3G). Các hệ thống 3G sẽ hỗ trợ nhiều loại hỡnh dịch vụ: từ thoại và số liệu tốc độ thấp tới các dịch vụ tốc độ số liệu cao lên tới 144Kbps trong các môi trường ngoài trời cho xe cộ, 384Kbps trong các môi trường ngoài trời cho người đi bộ, và 2Mbps trong các môi trường trong nhà. Cả 2 dịch vụ chuyển mạch kênh và gói với các nhu cầu chất lượng dịch vụ thay đổi đều được hỗ trợ. Việc thiết kế cỏc modem 3G cú cỏc thỏch thức chớnh là: việc xử lý tín hiệu được thực hiện bởi giao diện không gian cơ sở CDMA với tốc độ chip 3,84Mcps (cho chế độ FDD DS), các nhu cầu tốc độ số liệu cao, các dịch vụ tốc độ biến đổi và đa tốc độ cần phải được hỗ trợ đồng thời. Do các nhu cầu dịch vụ biến đổi - thoại đầu cuối tốc độ thấp tới số liệu tốc độ cao nên sự mềm dẻo của thiết kế là điều bắt buộc. Trong viễn thụng, một mỏy di động “đa chế độ” có thể hỗ trợ nhiều tiêu chuẩn viễn thông khác nhau với các công nghệ truy nhập vô tuyến khác nhau. Ví dụ như, các hệ thống di động băng tần kép GSM+DSC không được xem như các mỏy di động đa chế độ bởi vỡ chỳng sử dụng cựng cụng nghệ truy nhập vụ tuyến và chỉ khỏc nhau về tần số. Bằng việc tỡm hiểu nguồn gốc của hệ thống hai chế độ, chúng ta tỡm thấy hai nhân tố ảnh hưởng chớnh. Nhõn tố ảnh hưởng từ cỏc nhà khai thỏc: Khi ESTI phát triển các đặc điểm kỹ thuật của GSM, tổ chức này đó không mong đợi hệ thống di động thế hệ 2 (2G) có thể tương thích trở lại với hệ thống tương tự 1G. Điều này là chấp nhận được bởi vỡ số lượng người sử dụng 1G so với số lượng người dự đoán sử dụng 2G là không đáng kể. Mặt khác, vào những năm 1980, khá dễ dàng để số lượng nhỏ các quốc gia thành viên Châu Âu đồng ý về một cụng nghệ truy nhập vụ tuyến duy nhất bởi vỡ khi đó không nước nào có sẵn một mạng tổ ong số, do đó không có nhu cầu về tính tương thích. Nhưng khi thành công của GSM vượt ra ngoài Châu Âu thỡ một số nhà khai thác đó quyết định ghép các tiêu chuẩn khác với GSM. Các ví dụ chính là GSM+DECT, GSM+AMPS, và GSM+ICO. Tuy nhiên, các phân hệ kép như vậy không tương thích tốt nờn khụng cho phộp một sự tớch hợp tốt giữa việc hạ chi phớ và giảm kích thước. Vỡ vậy, cỏc cặp tiờu chuẩn đó khụng cho phộp chuyển giao liờn tục. Nhõn tố ảnh hưởng từ cỏc tổ chức chuẩn húa: Mục đích của dự án hợp tác 3G (3GPP) là xây dựng một tiêu chuẩn quốc tế với tham vọng rằng một máy di động có thể sử dụng được ở bất kỡ nơi nào trên trái đất. Giải pháp tốt nhất là đồng thuận trên Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 9
  17. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 2 – Các DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay 2 chế độ một công nghệ truy nhập vô tuyến duy nhất cho tất cả các quốc gia trên thế giới. Đáng tiếc, điều này là khụng thể thực hiện bởi vỡ rất khú tỡm một cụng nghệ truy nhập vụ tuyến duy nhất cú thể tương thích trở lại với tất cả các công nghệ truy nhập vô tuyến 2G khác nhau đó được sử dụng bởi hàng tỷ khỏch hàng trờn khắp thế giới. Giải phỏp tốt nhất mà 3GPP tỡm ra để tương thích trở lại với 2G và cho phép chuyển mạng toàn cầu là lựa chọn một số công nghệ truy nhập vô tuyến (cụ thể là năm) và chỉ rừ cỏc cơ chế cho phép chuyển giao liờn hệ thống. Giải phỏp này là rất khú về mặt kỹ thuật và cần phải khắc phục nhiều trở ngại. Nhưng giải pháp này vẫn khả thi hơn so với giải phỏp của cỏc nhà khai thỏc. Từ quan điểm của nhà khai thác, hệ thống di động đa chế độ có nhiều ưu thế. Khi một nhà khai thỏc đăng ký giấy phộp hoạt động UMTS, thỡ nhà khai thỏc sẽ cú quyền sử dụng 5 giao diện khụng gian được phép trong dải tần của họ. Đa chế độ có thể khai thác trong nhiều cấu hỡnh tựy thuộc vào chiến lược của nhà khai thỏc. Nếu nhà khai thác đó cú mạng 2G, họ cú thể bảo vệ sự đầu tư mạng và người sử dụng di động 2G của họ bằng việc sử dụng một hệ thống di động đa chế độ. Hệ thống đa chế độ cũng cho phép chuyển đổi dần dần từ 2G sang 3G. Điều hấp dẫn cuối cựng là sử dụng đa chế độ sẽ tăng dung lượng và vựng phủ của hệ thống. Trong chương này, chỳng ta tập trung vào chức năng 3G FDD DS được định nghĩa bởi 3GPP. Chức năng này cú thể xem như là chế độ 3G được triển khai đầu tiên. Chúng ta sẽ đưa ra các đặc điểm quan trọng nhất của chế độ 3G FDD DS (thường gọi là WCDMA), sau đó là tổng quan các yêu cầu cho cấu trúc máy cầm tay 3G và vai trũ của một DSP khả trỡnh để đáp ứng các nhu cầu đó cũng như một máy cầm tay 2 chế độ GSM/WCDMA. 2.2 Cỏc tiờu chuẩn vụ tuyến Từ khi cỏc hoạt động chuẩn hóa 3G được bắt đầu, ba nỗ lực phỏt triển song song chớnh đó được tiến hành ở Châu Âu (ESTI), Japan (ARIB), và Hoa Kỳ. Tuy nhiờn, sau cỏc nỗ lực hũa hợp của một vài nhúm, hiện nay cú 3 chế độ của tiêu chuẩn 3G (bảng 2.1) Bảng 2.1: Ba tham số CDMA dựa trên các chế độ của 3G Chế độ 1: FDD Chế độ 2: FDD Tham số Chế độ 3: TDD chuỗi trực tiếp đa sóng mang Tốc độ chip (Mcps) 3,84 2 x 1,2288 3,84 Cấu trỳc kờnh Trải phổ trực tiếp Đa sóng mang Trải phổ trực tiếp Phõn chia phổ Các dải băng ghép Các dải băng ghép Các dải băng Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 10
  18. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 2 – Các DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay 2 chế độ đôi đôi không ghép đôi Chế độ FDD-DS được chấp nhận rộng rói và là chế độ được triển khai đầu tiên, bắt đầu ở Nhật Bản vào năm 2001. Trong phần cũn lại của chương, chúng ta tập trung các thảo luận vào thiết kế một máy cầm tay 3G trong chế độ này. Bảng 2.2 liệt kê các đặc điểm quan trọng nhất của chế độ FDD-DS. Bảng 2.3 liệt kê các đặc điểm quan trọng nhất của GSM. Bảng 2.2: Định nghĩa các tham số cho tiêu chuẩn 3G FDD-DS (WCDMA) Tham số Mụ tả/Giỏ trị Khoảng súng mang (MHz) 5 Chiều dài khung vật lý (ms) 10 Hệ số trải phổ 2k, k=2-8:đường lên, 2k, k=2-9:đường xuống Mó húa kờnh Mó húa xoắn và mó húa Turbo Đa tốc độ Đa mó và trải phổ biến đổi Cỏc kỹ thuật phõn tập Nhiều anten phát, đa đường Cỏc tốc độ số liệu cực đại 384 Kbps ngoài trời, 2Mbps trong nhà Bảng 2.3: Định nghĩa các tham số tiêu chuẩn GSM (2G) Tham số Mụ tả/Giỏ trị Đa truy nhập TDMA/FDMA Độ rộng kênh (KHz) 200 Chiều dài khung vật lý (ms) 4,615 Mó húa kờnh Mó húa xoắn Đa tốc độ Khụng Cỏc kỹ thuật phõn tập Nhảy tần Các tốc độ số liệu cực đại 9,6/14,4 Kbps (2,5G/GPRS: 171,2) Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 11
  19. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 2 – Các DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay 2 chế độ Các đặc trưng quan trọng của các tiêu chuẩn 2,5G và 3G minh họa các điểm khác nhau chủ yếu giữa 2 hệ thống. Sau này chúng ta sẽ làm rừ các điểm chung giữa 2 tiờu chuẩn, sự vận hành của các phép đo và chuyển giao liên hệ thống. 2.3 Băng tần gốc số (DBB) DS FDD chung – mụ tả theo chức năng Giao diện vô tuyến được phân thành 3 lớp giao thức: - Lớp vật lý (lớp 1): cú trỏch nhiệm truyền số liệu trong khụng gian. - Lớp liờn kết dữ liệu (lớp 2): cú trỏch nhiệm xỏc định các đặc điểm của số liệu được truyền, vớ dụ như: điều khiển luồng số liệu và các yêu cầu chất lượng dịch vụ. MAC là thực thể lớp 2 chuyển dữ liệu xuống lớp 1 và nhận dữ liệu từ lớp 1 lờn. - Lớp mạng (lớp 3): cú trỏch nhiệm trao đổi thông tin điều khiển giữa mỏy cầm tay và UTRAN, ấn định cỏc tài nguyờn vụ tuyến. RRC là thực thể lớp 3 thực hiện điều khiển và ấn định tài nguyờn vụ tuyến trong lớp 1. Trong chương này, chúng ta tập trung vào việc xử lý thu ở lớp vật lý, lớp yờu cầu khắt khe nhất về cỏc tài nguyờn phần cứng-phần mềm, và cỏc ràng buộc thời gian thực. Chúng ta sẽ không nói về RF và các bộ phận tương tự thực hiện chuyển đổi tín hiệu vô tuyến tại anten thành luồng bit phù hợp cho xử lý DBB. Hỡnh 2.1: Sự khỏi quỏt chung theo chức năng của việc xử lý lớp vật lý trong DSP Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 12
  20. Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 2 – Các DSP khả trỡnh trong mỏy cầm tay 2 chế độ Hỡnh 2.1 đưa ra sự khái quát chung cho một số bộ phận chức năng khác nhau của việc xử lý lớp vật lý trong băng tần gốc số. Phần cũn lại của chương sẽ mụ tả cỏc khối xử lý chớnh trong phớa thu, là phần cú yêu cầu khắt khe hơn của modem về mặt nhu cầu tài nguyờn. Giải trải phổ: Quỏ trỡnh giải trải phổ bao gồm việc tương quan giữa số liệu đầu vào phức với mó kờnh (mó Walsh) và mó ngẫu nhiờn, lấy kết quả theo từng chip SF, trong đó SF là hệ số trải phổ. Mọi đường thu quan trọng của kênh vật lý đường xuống đều phải được giải trải phổ. Một đường cú quan trọng hay không phụ thuộc vào việc so sánh độ mạnh của đường với đường mạnh nhất. Tổ hợp tỷ số tối đa (MRC): Một trong số cỏc thuộc tớnh của cỏc tớn hiệu CDMA là khả năng giả tạp õm của chỳng do quỏ trỡnh trải phổ. Kết quả là, các đường tín hiệu bị tách rời bởi cỏc khoảng chip sẽ cú vẻ không tương quan với nhau. MRC là quỏ trỡnh tổ hợp các đường tớn hiệu như vậy để ứng dụng phõn tập thời gian trong việc chống lại fading và tăng SNR hiệu dụng. Sự đóng góp của mỗi đường tớn hiệu trong dạng tớn hiệu cuối cựng tỷ lệ với SNR của chớnh nú. Bước MRC này cũng cần phải xem xét đến tất cả các dạng phân tập anten được sử dụng. Tỡm kiếm đa đường hay ước tính hiện trạng trễ (DPE): Mỗi khi bộ tỡm kiếm ụ chỉ ra đường mạnh nhất mà thiết bị di động thu từ trạm gốc, thiết bị di động đó phải có khả năng tỡm kiếm cỏc đường mạnh nhất kế tiếp trong vùng lân cận của đường chính để thực hiện MRC. Để chuyển giao mềm được thuận tiện, tỡm kiếm đa đường phải được thực hiện đồng thời cho vài trạm gốc. Xử lý kênh truyền tải đa hợp được mó húa (CCTrCH): Trong bộ phát đường xuống tại trạm gốc, số liệu từ MAC (thực thể lớp 2) đến bộ mó húa/ghộp kờnh dưới dạng cỏc tập hợp khối truyền dẫn một lần trong mỗi khoảng thời gian truyền dẫn {10ms, 20ms, 40ms, và 80ms}. Trong bộ thu mỏy cầm tay sẽ thực hiện các bước sau: - Giải ghộp kờnh từ cỏc kờnh truyền tải. - Giải đan xen (liên khung và trong một khung). - Nhận biết tốc độ và giải ghép tốc độ. - Kiểm tra CRC. Giải mó kờnh: Thực tế, bước này xuất hiện giữa bước xử lý CCTrCH của nhận biết tốc độ và kiểm tra CRC. Các kênh có thể được mó húa Turbo hoặc mó húa xoắn tại bộ phỏt, vỡ vậy cần phải cú cả hai bộ giải mó Turbo và Viterbi. Giải mó Turbo thường được sử dụng cho các tốc độ số liệu cao hơn và các kênh yêu cầu một mức bảo vệ cao hơn. Nguyễn Trung Hiếu - D2001VT 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1